Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên tại trường đh lao động xã hội csii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
……o0o……

NGUYỄN THỊ THÚY HIỀN

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG VÀ SÁNG TẠO
CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG XÃ HỘI CSII

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
……o0o……
NGUYỄN THỊ THÚY HIỀN

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG VÀ SÁNG TẠO
CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG XÃ HỘI CSII

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh 2013


TRANG GHI ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ Khoa học Quản lý
giáo dục, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tận tình của q Thầy Cơ,
gia đình, đồng nghiệp và bạn đồng học.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Sau đại học, khoa Tâm lý giáo dục trường ĐH Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh và Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp cao
học Quản lý giáo dục khóa 21.
Xin cảm ơn Thầy Giám đốc Bùi Anh Thủy và Quý Thầy Cô đồng nghiệp khoa Công
tác xã hội trường ĐH Lao động Xã hội CSII đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến Cô giáo hướng dẫn của tơi – TS.
Nguyễn Thị Bích Hồng đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Xin tỏ lịng biết ơn đến gia đình lớn và gia đình nhỏ của tôi, những người luôn động
viên, giúp đỡ và đồng hành bên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Dù đã rất cố gắng, nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ, bạn bè đồng nghiệp và các bạn đồng khóa để
luận văn được hồn thiện hơn.
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy Hiền


MỤC LỤC
TRANG GHI ƠN ...................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................. 4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... 10
DANH MỤC PHỤ LỤC ......................................................................... 13
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................... 14
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 14
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 15
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 15
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 16
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 16
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 16
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 18

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ
ĐỘNG VÀ SÁNG TẠO CỦA NGƯỜI HỌC ...................................... 19
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................................... 19
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới ...........................................................19
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước .............................................................21

1.2. Hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và
sáng tạo của người học ....................................................................................... 22
1.2.1. Hoạt động dạy học ............................................................................................22
1.2.2. Hoạt động dạy học ở trường Đại học ...............................................................23
1.2.3. Hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo của người học hay “dạy học lấy người học làm trung tâm” ................................30

1.3. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của người học ......................................................................... 36
1.3.1. Quản lý hoạt động dạy học ...............................................................................36
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học Đại học theo định hướng phát huy tính tích cực,

chủ động và sáng tạo của người học ..........................................................................46


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG
VÀ SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO
ĐỘNG XÃ HỘI CSII ............................................................................. 55
2.1. Vài nét về Trường Đại học Lao động Xã hội CSII ................................... 55
2.1.1. Cơ cấu, quy mô .................................................................................................56
2.1.2. Tổng quan về đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên ............................................58
2.1.3. Về kết quả dạy học ............................................................................................58
2.1.4. Về cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy & học ..........................................59

2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính
tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên tại trường ĐH Lao động Xã hội
CSII ...................................................................................................................... 59
2.2.1. Mẫu khảo sát .....................................................................................................59
2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên trường ĐH Lao động Xã hội CSII
về công tác quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của sinh viên ...................................................................................59
2.2.3. Thực trạng quản lý việc xây dựng nội dung, chương trình dạy học theo định
hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ..........................62
2.2.4. Thực trạng quản lý việc phân công giảng dạy cho giảng viên theo định hướng
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học .....................................65
2.2.5. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch và chuẩn bị giờ lên lớp của giảng viên
theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ..........67
2.2.6. Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch và chương trình giảng dạy theo
định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ..................71
2.2.7. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giảng viên theo định hướng phát huy tính
tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ...........................................................73

2.2.8. Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên theo
định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ..................77
2.2.9. Thực trạng quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo định hướng phát huy
tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ....................................................81
2.2.10. Thực trạng quản lý việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên
theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo cho sinh viên ............86
2.2.11. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo
định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học ..................92
2.2.12. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, phương tiện và thiết bị dạy học theo định hướng
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học .....................................96


2.3. Nguyên nhân của thực trạng..................................................................... 101
2.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................104
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................104
2.3.3. Nguyên nhân từ phía đội ngũ giảng viên ........................................................105
2.3.4. Nguyên nhân từ điều kiện cơ sở vật chất ........................................................105

Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC, CHỦ ĐỘNG VÀ SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN TẠI
TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG XÃ HỘI CSII ....................................... 108
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ..................................................................... 108
3.2. Một số biện pháp nâng cao công tác quản lý HĐDH nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động và sáng tạo của SV tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII
(ULSA2) ............................................................................................................. 109
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường sự tự chủ nhiều hơn cho ULSA2, hướng tới đưa Cơ
sở II trở thành một trường Đại học độc lập .............................................................109
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng về quản lý giáo dục; lý luận dạy học và
nghiệp vụ quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và

sáng tạo cho đội ngũ CBQL của ULSA2 ..................................................................110
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng chuyên đề về PPDH tích cực hay lý luận dạy học hiện
đại cho cả cán bộ quản lý và mọi GV .......................................................................111
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy và nghiên cứu khoa học cho GV
...................................................................................................................................111
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại
...................................................................................................................................112
3.2.6. Biện pháp 6: Cung cấp những mẫu kế hoạch bài dạy; mẫu đánh giá chất
lượng dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của
người học ..................................................................................................................113
3.2.7. Biện pháp 7: Bồi dưỡng cho GV kiến thức về tin học và ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học .............................................................................................113
3.2.8. Biện pháp 8: Tổ chức thao giảng hoặc các cuộc thi GV dạy giỏi để tạo sân
chơi cho GV trao đổi, chia sẻ, học hỏi các PPDH tích cực .....................................113
3.2.9. Biện pháp 9: Kiểm tra bài giảng, giáo án của GV; chú ý tới định hướng phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học ...............................................113

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 115
1. Kết luận .......................................................................................................... 115


2. Kiến nghị ........................................................................................................ 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 117


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Thứ tự


Viết đầy đủ

Viết tắt

1

Bộ Giáo dục và đào tạo

Bộ GD&ĐT

2

Bộ Lao động thương binh và xã hội

Bộ LĐTB&XH

3

Cán bộ quản lý

CBQL

4

Cơ sở II

CSII

5


Dạy học

DH

6

Đại học

ĐH

7

Giảng viên

GV

8

Giáo dục

GD

9

Hiệu trưởng

HT

10


Hoạt động dạy học

HĐDH

11

Học sinh sinh viên

HSSV

12

Kết quả dạy học

KQDH

13

Nghiên cứu khoa học

NCKH

14

Phương pháp dạy học

PPDH

15


Quản lý

QL

16

Quản lý giáo dục

QLGD

17

Sinh viên

SV

18

Tập thể sư phạm

TTSP

19

Thành phố Hồ Chí Minh

Tp.HCM

20


Tổ chức tự quản

TCTQ

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
21

Liên hiệp quốc (United Nations Educational

UNESCO

Scientific and Cultural Organization)
22

Trung học phổ thong

THPT


23

Trường Đại học Lao động Xã hội Cơ sở II
(University of Labour Social Affairs)

ULSA2


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT


Ký hiệu

Tên bảng

Trang

1

Bảng 1.1

Quá trình hình thành nội dung dạy học

13

2

Bảng 1.2

Phân loại phương pháp dạy học đại học

15

3

Bảng 1.3

Hệ thống các phương pháp dạy học chung ở đại học

15


4

Bảng 2.1

5

Bảng 2.2

6

Bảng 2.3

7

Bảng 2.4

8

Bảng 2.5

9

Bảng 2.6

10

Bảng 2.7

11


Bảng 2.8

12

Bảng 2.9

13

Bảng 2.10

14

Bảng 2.11

15

Bảng 2.12

16

Bảng 2.13

Thống kê kết quả học tập của HSSV trường ĐH Lao
động Xã hội CSII
Mẫu khảo sát
Nguồn tìm hiểu về lý thuyết “dạy học lấy người học làm

48


49

50

trung tâm”
Nhận định về các nội dung quản lý hoạt động dạy học
Mức độ thực hiện quản lý việc xây dựng nội dung,
chương trình dạy học
Kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch, chương trình
dạy học
Tự đánh giá của GV về kế hoạch, chương trình dạy học
đại học
Mức độ thực hiện công tác quản lý việc phân công
giảng dạy cho GV
Kết quả thực hiện công tác quản lý việc phân công
giảng dạy cho GV
Tự đánh giá của GV liên quan tới sự phân công giảng
dạy
Mức độ thực hiện công tác quản lý việc lập kế hoạch và
chuẩn bị giờ lên lớp của GV
Đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý việc lập kế
hoạch và chuẩn bị giờ lên lớp của GV
Tự đánh giá của GV về thực hiện việc lập kế hoạch và

50

52

53


54

55

56

57

57

59
61


chuẩn bị bài lên lớp
Mức độ thực hiện công tác quản lý việc thực hiện KH

17

Bảng 2.14

18

Bảng 2.15

19

Bảng 2.16

20


Bảng 2.17

Mức độ thực hiện công tác quản lý giờ lên lớp của GV

64

21

Bảng 2.18

Kết quả thực hiện công tác quản lý giờ lên lớp của GV

65

22

Bảng 2.19

Tự đánh giá của GV về thực hiện giờ lên lớp

67

23

Bảng 2.20

24

Bảng 2.21


25

Bảng 2.22

26

27

28

Bảng 2.23

Bảng 2.24

Bảng 2.25

29

Bảng 2.26

30

Bảng 2.27

31

Bảng 2.28

32


Bảng 2.29

và chương trình GD
Đánh giá kết quả công tác QL việc thực hiện KH và
chương trình giảng dạy
Bảng tự đánh giá của GV về việc thực hiện kế hoạch,
chương trình giảng dạy

Mức độ thực hiện công tác quản lý việc đổi mới PPGD
của GV
Kết quả thực hiện công tác quản lý việc đổi mới PPDH
của GV
Tự đánh giá của GV về việc đổi mới PP, phương tiện

62

63

64

68

70

72

DH
Mức độ thực hiện công tác quản lý hoạt động sinh hoạt


73

chuyên môn
Kết quả thực hiện công tác quản lý hoạt động sinh hoạt

75

chuyên môn
Tự đánh giá của GV về hoạt động sinh hoạt chuyên

76

môn
Mức độ thực hiện công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng, phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho GV
Kết quả thực hiện công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng, phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho GV
Tự đánh giá của GV về hoạt động bồi dưỡng, phát triển
chuyên môn nghiệp vụ
Mức độ thực hiện công tác quản lý việc kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của SV

78

80

81

82



33

Bảng 2.30

34

Bảng 2.31

35

Bảng 2.32

36

Bảng 2.33

37

Bảng 2.34

38

Bảng 2.35

39

Bảng 2.36

40


Bảng 2.37

41

Bảng 3.1

Kết quả thực hiện công tác quản lý việc kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của SV
Tự đánh giá của GV về việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của SV
Mức độ thực hiện công tác quản lý cơ sở vật chất,
phương tiện và thiết bị dạy học
Kết quả thực hiện công tác quản lý cơ sở vật chất,
phương tiện và thiết bị dạy học
Tự đánh giá của GV liên quan tới hoạt động đầu tư,
mua sắm trang thiết bị dạy học hiện đại
Đánh giá của CBQL về mức độ của những thuận lợi,
khó khăn đối với cơng tác quản lý HĐDH
Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý HĐDH
Đánh giá của GV về mức độ của những thuận lợi, khó
khăn đối với cơng tác quản lý HĐDH
Quan điểm của CBQL và GV về các biện pháp nâng
cao hiệu quả công tác QL HĐDH

84

86

88


90

91

92

93

94

99


DANH MỤC PHỤ LỤC

TT

KÝ HIỆU

NỘI DUNG

1

Phụ lục 1

Phiếu khảo sát dành cho cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý

2


Phụ lục 2

Phiếu khảo sát dành cho giảng viên cơ hữu

3

Phụ lục 3

Báo cáo của Ban thanh tra


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một động lực quan trọng quyết định sự phát triển của một đất nước. Ngày
nay, để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế tri thức, của xã hội thơng tin trên phạm
vi tồn cầu, cách mạng về giáo dục trở thành một tất yếu khách quan, mở đường cho cách
mạng tri thức của thời đại. Trong báo cáo nói về Giáo dục thế kỷ XXI của Jacque Delor –
Chủ tịch Hội đồng giáo dục thuộc UNESCO – một số khái niệm như “xã hội học tập, học
tập suốt đời” đã được đề cập đến như những nét đặc trưng của xã hội học tập và có tính
định hướng cho giáo dục của thế kỷ với bốn trụ cột: “học để biết, học để làm, học để
cùng chung sống và học để làm người”.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (họp từ ngày 12 đến 19/1/2011) của
Đảng ta khẳng định: “một trong những nhiệm vụ chủ yếu để phát triển đất nước hướng tới
mục tiêu năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại đó là phát
triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nhanh chất lượng nguồn nhân
lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao – yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và
ứng dụng khoa học, công nghệ…; lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho sự
phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững”. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI xác định rõ
mục tiêu: “Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ nội dung,
chương trình, phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học”. Nghị quyết Trung

ương lần thứ IV của Đảng cũng đã khẳng định: phải “Áp dụng những phương pháp giáo
dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh, sinh viên năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề”. Trước yêu cầu mới của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, sự phát
triển của kinh tế xã hội, của khoa học – cơng nghệ nói chung và khoa học giáo dục nói
riêng, vấn đề “đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục, phát huy tính tích cực, sáng tạo
của người học” trở nên vô cùng cấp thiết.
Với quan điểm “lấy người học làm trung tâm”, người Thầy thay vì chỉ truyền đạt kiến
thức một chiều, nay phải trở thành người tổ chức, điều khiển, cố vấn và cung cấp cho
người học phương pháp thu thập thơng tin một cách có hệ thống, biết phân tích, tổng hợp.
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng cũng từng nói: “Trong nhà trường, điều chủ yếu khơng
phải là nhồi nhét cho học trò một mớ kiến thức hỗn độn, tuy rằng kiến thức là cần thiết.
Điều chủ yếu là giáo dục cho học trò phương pháp suy nghĩ, phương pháp suy luận,
phương pháp diễn tả, rồi đến phương pháp nghiên cứu, phương pháp học tập, phương
pháp giải quyết vấn đề”. Những thay đổi quan trọng về nội dung và phương pháp dạy học


(PPDH) nhằm đạt tới mục tiêu của chương trình là vấn đề then chốt của giáo dục. Vì vậy,
việc quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) nói chung và HĐDH theo định hướng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học nói riêng, cần được quan tâm và tổ chức
QL chặt chẽ, khoa học từ Hiệu trưởng đến các khoa, tổ bộ môn và GV.
Trường ĐH Lao động Xã hội CSII là một trường trực thuộc Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội. Trường có nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho ngành. Hiện
nay, trường có 5 ngành chính đó là: Quản trị nhân lực; Kế tốn; Cơng tác xã hội; Bảo hiểm
và Lao động xã hội. Trong những năm gần đây, trường đã góp phần rất lớn vào đào tạo,
bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên của các Sở, Văn phòng trực thuộc Bộ LĐTB&XH quản
lý và các công ty, doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố phía Nam.
Trước xu thế phát triển nhanh chóng về mọi mặt của đời sống xã hội, trường cũng phải
khơng ngừng tìm tịi, sáng tạo và đổi mới để khẳng định thương hiệu của mình, chỗ đứng
của mình. Trong rất nhiều khía cạnh và những vấn đề mà trường phải quan tâm thì việc
quản lý cơng tác giảng dạy theo định hướng phát tuy tính tích cực của người học là một

nhiệm vụ quan trọng, một yêu cầu cần thiết trong công tác quản lý của nhà trường. Tuy
nhiên, cho đến nay thì nhiệm vụ này vẫn chưa thực sự được quan tâm và thúc đẩy đúng
mức để đem lại sức bật lớn cho trường.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Thực trạng quản lý HĐDH theo định hướng
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên tại trường ĐH Lao động Xã
hội CSII” đã được xác lập với mong muốn đóng góp một phần cơng sức nhỏ bé vào việc
cải tiến và nâng cao chất lượng dạy và học trong trường mà tơi đang cơng tác.

2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng của công tác QL HĐDH theo định hướng phát huy tính tích cực,
chủ động và sáng tạo của SV tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII, từ đó đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐDH.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường Đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý HĐDH theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo của sinh viên tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII.


4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐDH theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo
của SV tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII có thể đã đạt được kết quả ở các nội dung
như quản lý việc phân công giảng dạy cho GV, QL việc lập kế hoạch và chuẩn bị giờ lên
lớp của GV, QL việc thực hiện kế hoạch và chương trình giảng dạy, quản lý giờ lên lớp
của GV…, đồng thời còn hạn chế ở các nội dung như quản lý việc xây dựng kế hoạch,
chương trình dạy học, QL việc đổi mới PPDH, phương tiện dạy học của GV, quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập…


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến đề tài như tính tích cực nhận thức; nội dung
quản lý hoạt động dạy; lý luận về việc “phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của
người học” hay “lấy người học làm trung tâm”...
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của SV tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QL hoạt động dạy theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của SV tại trường ĐH Lao động Xã hội
CSII.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống – cấu trúc
Quan điểm này giúp người nghiên cứu tìm hiểu tồn diện, nhiều vấn đề có quan
hệ với nhau về thực trạng cơng tác quản lý HĐDH. Đồng thời qua cách tiếp cận quan điểm
này, người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ chặt chẽ giữa QL HĐDH với QL các
hoạt động khác của nhà trường; trong đó cơng tác quản lý HĐDH là một hệ thống con với
các yếu tố hợp thành nằm trong hệ thống QL chung của toàn trường.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận lịch sử - logic
Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và
điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu chính xác và trình bày cơng trình
nghiên cứu theo một trình tực logic phù hợp.
Qua cách tiếp cận quan điểm này, người nghiên cứu tìm hiểu việc tổ chức thực
hiện HĐDH theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học
tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII xét trong cả một quá trình từ khi bắt đầu được tổ
chức thực hiện và diễn biến cho đến nay. Từ đó, theo phép suy luận biện chứng logic, phát


hiện ra mối liên hệ đặc trưng giữa những kết quả, tồn tại trong thời gian vừa qua với
những biện pháp thay đổi trong thời gian tới.

6.1.3 Quan điểm tiếp cận thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu đánh giá thực trạng của công tác quản lý
HĐDH trong thực tiễn trường ĐH Lao động Xã hội CSII từ đó đề xuất các biện pháp khả
thi và có tác dụng nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐDH theo định hướng phát huy
tính tích cực, chủ động và sáng tạo của SV tại trường.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Thu thập các loại sách, báo, tạp chí; phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận liên
quan đến đề tài; nghiên cứu các văn bản về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và
của ngành GD để tìm hiểu những điểm cốt lõi của lý thuyết về quản lý, về HĐDH của GV
và lý thuyết dạy học “lấy người học làm trung tâm”…
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Dự giờ một số GV để tìm hiểu thêm về thực trạng dạy
học và thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của sinh viên tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thực hiện điều tra bằng phiếu hỏi nhằm
mục đích thu thập số liệu chứng minh cho giả thuyết. Người nghiên cứu sử dụng 2 mẫu
phiếu hỏi nhằm điều tra thái độ của 2 đối tượng là: cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý;
giảng viên cơ hữu của trường. Với mục đích để đánh giá HĐDH của GV và công tác quản
lý HĐDH của GV theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người
học tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII. Qua đó tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn
chung của cơng tác quản lý HĐDH và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả cơng
tác quản lý HĐDH theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của SV
tại trường.
- Phương pháp phỏng vấn: đối tượng là cán bộ quản lý (giám đốc; phó giám đốc;
trưởng khoa; phó trưởng khoa; trưởng phịng đào tạo; trưởng các phịng ban có liên quan;
GV cơ hữu đã tham gia trả lời phiếu điều tra) nhằm làm rõ những thông tin thu thập được
trong phiếu điều tra.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của HĐDH: Tham khảo bài giảng, giáo án
của GV; các biên bản họp giao ban, họp Tổ bộ môn, họp Khoa; biên bản của Ban thanh

tra; khóa luận tốt nghiệp, bài thi tốt nghiệp của SV; kết quả học tập của SV; tỷ lệ tốt
nghiệp của SV…để làm cơ sở đánh giá công tác quản lý HĐDH theo hướng phát huy tính


tích cực, chủ động và sáng tạo của SV tại trường ĐH Lao động Xã hội CSII.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý kết quả
điều tra khảo sát

7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Về nội dung: Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học.
7.2. Về phạm vi khảo sát: Đề tài chỉ khảo sát công tác quản lý HĐDH ở 5 khoa (Quản
lý lao động; Kế tốn; Cơng tác xã hội; Bảo hiểm; Luật) của trường ĐH Lao động xã hội
CSII.


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ
ĐỘNG VÀ SÁNG TẠO CỦA NGƯỜI HỌC

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đối với mỗi nhà trường, HĐDH luôn là hoạt động trọng tâm, là con đường cơ bản để
đào tạo nghề cho sinh viên. HĐDH là một hoạt động kép gồm hoạt động dạy (do giảng
viên đảm nhận) và hoạt động học (do sinh viên đảm nhận). Hai hoạt động này tác động
qua lại lẫn nhau, trong đó hoạt động dạy hướng đến hoạt động học, kích thích, tổ chức và
giúp đỡ hoạt động học nhằm đạt được những nhiệm vụ dạy học. Do vậy, nghiên cứu
HĐDH và quản lý HĐDH góp phần nâng cao chất lượng đào tạo là việc làm cần thiết của
mọi loại hình trường học.
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Từ cuối thế kỷ XIV, vấn đề dạy học và quản lý HĐDH đã được nhiều nhà giáo dục

quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đó là: Komenxki (1592 – 1670), ơng đã đưa ra quan
điểm giáo dục phải thích ứng với thiên nhiên. Theo ơng, q trình dạy học để truyền thụ
và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ
mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép người ta chấp nhận bất kỳ một
điều gì. Ơng cũng nêu ra một số ngun tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là: nguyên tắc
trực quan, nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh, nguyên tắc giảng dạy
theo khả năng tiếp thu của học sinh (vừa sức)… [25, 85]
Vào thế kỷ XVII, ở phương Tây có nhiều nhà nghiên cứu về quản lý, tiêu biểu như:
Rober Owen (1717 - 1858), Chales Baddage (1792 - 1871), F.Taylor (1856 - 1915) người được coi là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”…. John Locke (1632 - 1704) cũng
đưa ra nguyên tắc giáo dục là: “khơng được nhồi nhét điều gì vào trí nhớ của trẻ mà vốn
chúng khơng thích thú. Thầy giáo cần khơi dậy ở trẻ lòng ham mê say sưa, qua đó hướng
trẻ đến với tri thức. Phải phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và chủ động trong học tập
của trẻ”. Sau đó, tới J.J. Rousseau (1712 -1778) cũng cho rằng phải hướng HS tích cực tự
giành kiến thức bằng cách tìm hiểu, khám phá và sáng tạo.
Từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có sự biến đổi
cả về lượng và chất. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin, các nhà nghiên cứu


giáo dục đã đi sâu nghiên cứu về vai trò và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý trong
việc quản lý HĐDH trong nhà trường. V.P. Xtrezicodin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề QL của hiệu trưởng như vấn đề phân công nhiệm vụ giữa Hiệu trưởng và
phó hiệu trưởng. Các tác giả đã thống nhất và khẳng định Hiệu trưởng phải là người lãnh
đạo tồn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác QL nhà trường.
V.A. Xukhomlinxki, P.V.Zimin, M.I.Konđakop, N.I.Saxerdotop đã đi sâu nghiên
cứu công tác lãnh đạo hoạt động giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu
then chốt trong công tác quản lý của hiệu trưởng. Các tác giả đều khẳng định: kết quả toàn
bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và
hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên.
Ngày nay, mục tiêu của quá trình dạy học là đảm bảo và nâng cao chất lượng đào
tạo. Chính vì vậy, bên cạnh những nhà nghiên cứu về giáo dục, trong thực tiễn đã có nhiều

trường quan tâm, nghiên cứu việc quản lý HĐDH để tìm ra biện pháp quản lý phù hợp và
hiệu quả nhất cho đơn vị của mình.
Năm 2004, trường ĐH New Zealand đã xuất bản cẩm nang “Quản lý và điều hành
chất lượng giảng dạy tại các trường ĐH New Zealand”, trong đó nêu rõ các lĩnh vực và
khía cạnh cần thiết để QL và điều hành HĐDH, bao gồm: làm rõ khái niệm chất lượng,
xác định chiến lược đồng thời nêu ra các chỉ báo của sự cải thiện chất lượng giảng dạy
bằng cách xem xét chất lượng đầu ra của số lượng SV, sự đánh giá của SV, xem xét sự chỉ
đạo và các chương trình của các phịng ban, cải thiện chế độ khen thưởng cho các khóa
học, chương trình khuyến khích đem lại chất lượng cho việc giảng dạy. Đặc biệt nhấn
mạnh đến việc phải có một cẩm nang kế hoạch cho HĐDH.
Năm 2001, ĐH California xuất bản cuốn “Sự hướng dẫn cho SV ĐH và cho những
HĐDH của Ban giảng huấn”, trong đó cho rằng việc quản lý chất lượng giảng dạy suy
cho cùng cũng xuất phát từ quan điểm “tất cả vì người học” nên các trường ĐH California
đều xem việc quản lý các hoạt động trong trường đại học cũng như quản lý hoạt động
giảng dạy là thông qua kết quả học tập của SV. Công việc học tập và bản thân SV là trung
tâm của mọi hoạt động của nhà trường.
Hầu hết các nhà nghiên cứu giáo dục và thực tiễn hoạt động giáo dục tại một số
trường đều nêu cụ thể các khuynh hướng giáo dục, sứ mạng của dạy và học đồng thời
cũng chỉ ra những cách thức quản lý một lớp học cũng như quản lý HĐDH cho có hiệu
quả để hoàn thành mục tiêu chung.


1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, việc quản lý HĐDH là cơng việc khó khăn của hiệu trưởng và cũng là
hoạt động quyết định chất lượng đào tạo của các trường đại học. Vì vậy, có nhiều tác giả
đã quan tâm nghiên cứu đến HĐDH cũng như cơng tác quản lý HĐDH để tìm ra những
biện pháp hữu hiệu nhằm giúp các hiệu trưởng thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của nhà
trường.
Bác Hồ đã từng dạy: “về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Thủ tướng Phạm Văn
Đồng cũng yêu cầu “Ngành giáo dục và đào tạo phải vũ trang cho mình phương pháp

giảng dạy, phát huy vai trò chủ động của người học, giải đáp tốt bốn câu hỏi: dạy ai? Dạy
cái gì? Dạy như thế nào? Dạy để làm gì?”
Các tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang với “Những khái niệm cơ bản về lý luận quản
lý giáo dục”, Trần Kiểm với “Khoa học quản lý giáo dục”, Hoàng Chúng, Phạm Thanh
Liêm với “Một số vấn đề về lý luận quản lý giáo dục”….đã nghiên cứu và đi sâu vào
những bình diện khác nhau nhưng đều giải quyết mối quan hệ giữa giảng viên và nhà quản
lý, những nội dung quản lý HĐDH của hiệu trưởng, những nguyên tắc quản lý giáo dục và
quản lý trường học.
Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn khi nghiên cứu về mục tiêu, nội dung, biện pháp quản
lý nhà trường cũng đã khẳng định: “việc quản lý hoạt động dạy và học (hiểu theo nghĩa
rộng) là nhiệm vụ quản lý trung tâm của nhà trường” và “người Hiệu trưởng phải luôn
luôn kết hợp một cách hữu cơ quá trình dạy và học”.
Nghiên cứu về đội ngũ GV, tác giả Hoàng Tâm Sơn quan tâm đến việc tổ chức các
hoạt động khoa học của GV để phát huy yếu tố nội lực của chính đội ngũ. Tác giả Nguyễn
Văn Lê thì tập trung nghiên cứu cơng tác bồi dưỡng GV về tư tưởng chính trị, về chun
mơn nghiệp vụ để nâng cao năng lực giảng dạy cho họ.
Tuy nhiên, các vấn đề quản lý giáo dục, quản lý trường học và quản lý HĐDH mới
chỉ được các tác giả đề cập ở bình diện tổng quát, mang tính ngun tắc chứ chưa cụ thể
cho cơng tác quản lý hoạt động giảng dạy trong thực tiễn.
Ngồi ra, có một số luận văn cũng quan tâm nghiên cứu về quản lý hoạt động giảng
dạy trong nhà trường như:
Luận văn “thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Mở Tp.HCM”
của Nguyễn Thị Nhận đã đề cập đến vai trò lãnh đạo và hoạt động QL của hiệu trưởng
đồng thời nêu ra những bất cập của công tác quản lý HĐDH ở một trường đại học bán
công lập.


Luận văn “thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả công tác QL việc giảng dạy
tiếng Anh ở các khoa không chuyên ngữ tại trường ĐH Sư phạm Tp.HCM” của Trần Thị
Bình. Luận văn “Thực trạng quản lý HĐDH ở trung tâm tin học trường ĐH Công nghiệp

Tp.HCM” của Đỗ Thị Kim Niết. Các cơng trình này chỉ đề cập tới việc quản lý HĐDH
một môn học cụ thể trong trường cao đẳng và đại học công lập.
Luận văn “Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH
Cơng nghệ Sài Gịn” của Lưu Mai Hương; Luận văn “Thực trạng và giải pháp quản lý
hoạt động giảng dạy ở trường trung cấp chuyên nghiệp của tỉnh Khánh Hịa” của Nguyễn
Thị Bích Liên…là những luận văn cũng nghiên cứu về QL hoạt động giảng dạy. Tuy
nhiên, các luận văn này đều nghiên cứu cụ thể thực trạng tại đơn vị mà tác giả cơng tác, do
đó mang tính đặc thù của đơn vị đó. Các giải pháp cũng đặc thù giải quyết những tồn đọng
trong đơn vị đó. Và đa phần các cơng trình chỉ nghiên cứu một nội dung nào đó trong QL
HĐDH như: xây dựng đội ngũ giảng viên, hoặc quản lý HĐDH ở trường THPT hoặc ở bậc
Cao đẳng công lập. Trong khi đó, cơng tác quản lý HĐDH ở Cơ sở II của một trường
Đại học công lập cũng rất cần được nghiên cứu.
Đề cập tới công tác quản lý HĐDH nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, có luận
văn “Thực trạng quản lý HĐDH của hiệu trưởng theo hướng phát huy tính tích cực nhận
thức của học sinh tại các trường tiểu học quận Thủ Đức – Tp.HCM” của Nguyễn Thị Mai
Thu. Tuy nhiên, cơng trình này mới nghiên cứu một số nội dung trong công tác QL
HĐDH ở trường tiểu học và mới chỉ hướng tới phát huy tính tích cực nhận thức của học
sinh tiểu học. Việc tập trung nghiên cứu về thực trạng quản lý HĐDH theo hướng
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên ở các trường Đại học cũng
rất cần thiết. Do đó, để góp phần làm tốt việc quản lý nhà trường thì nhà quản lý phải làm
tốt việc đổi mới QL HĐDH theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của sinh viên nhằm tìm ra các biện pháp chỉ đạo có hiệu quả.

1.2. Hoạt động dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, chủ động và
sáng tạo của người học
1.2.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học (HĐDH) là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác giữa
người dạy và người học, trong đó, dưới tác động chủ đạo của người dạy, người học tự
giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển
năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học và những



phẩm chất của nhân cách. [12, 98]
Từ khái niệm trên, có thể thấy HĐDH là một hoạt động kép bao gồm hoạt động dạy
của người thầy và hoạt động học của người trị. Trong đó, Dạy giữ vai trị chủ đạo, dạy
hướng đến Học, dạy thúc đẩy Học và làm cho Học thành cơng; Học giữ vai trị chủ động,
tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo. Hai hoạt động Dạy và Học này song song tồn tại và
phát triển trong sự thống nhất, tương tác lẫn nhau.
Vai trò của người dạy là định hướng tổ chức, thực hiện việc truyền thụ kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo đến người học một cách hợp lý, khoa học, do đó ln ln có vai trị và tác
dụng chủ đạo. Về phía người học, tiếp thu một cách có ý thức, độc lập và sáng tạo hệ
thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành năng lực và thái độ đúng đắn. Người học là
chủ thể sáng tạo của việc học, của việc hình thành nhân cách cho bản thân. Các cung bậc
hoạt động của người dạy tùy thuộc vào khả năng của người học. Trường hợp lý tưởng nhất
là người dạy chỉ đóng vai trị hướng dẫn, chủ yếu là định hướng cho người học hoạt động
trong môi trường sư phạm, cịn người học tự mình giải quyết nội dung cơng việc. Chính vì
vậy, HĐDH là hai mặt của một q trình bổ sung cho nhau, cái này chế ước và là tác động
quan trọng của cái kia, là động lực bên trong kích thích mỗi chủ thể phát triển.
Ngày nay, trong thời đại bùng nổ thông tin, “cốt lõi của HĐDH là dạy cách học, cách
tự học”. Người thầy đổi mới cách dạy như thế nào để trò biết cách học và phát triển năng
lực tự học, tức là biến quá trình DH thành quá trình tự học. DH là một q trình thống nhất.
Dạy và học có mối quan hệ về q trình, về mục đích, về phương pháp.
Tóm lại, HĐDH là một dạng hoạt động đặc trưng của loài người, với bản chất
nổi bật là: hoạt động nhận thức độc đáo của người học dưới sự hướng dẫn của người
dạy.
1.2.2. Hoạt động dạy học ở trường Đại học
1.2.2.1. Khái niệm trường Đại học
Nơi khai sinh ra khái niệm “trường đại học” chính là Đại học Humboldt (Đức).
Theo đó, giáo dục đại học phải tập trung nghiên cứu khoa học, là nơi tìm tịi, học hỏi và
tỏa sáng những mầm ươm tinh túy để xây dựng quốc gia. Trong nền kinh tế tri thức,

trường đại học phải là nơi sáng tạo ra tri thức mới, nghĩa là phải nhấn mạnh chức năng
nghiên cứu chứ không chỉ là đào tạo và giảng dạy. Bên cạnh đó, trường đại học khơng chỉ
đào tạo nguồn nhân lực và tạo ra tri thức mới đáp ứng cho những nhu cầu trước mắt của
nền kinh tế, mà cịn giữ gìn và lí giải những giá trị văn hóa truyền thống. “Trường đại


học” theo lý tưởng và mơ hình của Humboldt đến nay vẫn mang giá trị khai sáng và nhân
văn đậm nét, trở thành nền tảng tinh thần của các trường Đại học phương Tây và là hình
mẫu tiêu biểu cho nhiều quốc gia hướng đến.
Ở Việt Nam, trường Đại học là một trong những cơ sở giáo dục trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Đó là một cơ sở giáo dục bậc cao tiếp theo bậc trung học phổ thông,
dành cho những học sinh có khả năng và nguyện vọng học tập tiếp lên. Trường đại học
cung cấp cho sinh viên học vấn cao và cấp các bằng cấp khoa học trong nhiều các lĩnh
vực ngành nghề. Các trường đại học có thể cung cấp các chương trình bậc đại học và sau
đại học.
1.2.2.2. Mục tiêu dạy học Đại học
Mục tiêu DH là mơ hình kết quả trong tương lai của HĐDH. Mục tiêu DH xuất hiện
trước và chi phối toàn bộ HĐDH, trước hết là việc xác định nội dung và PPDH.
Trong dạy học truyền thống, mục tiêu tri thức được đề cao, còn trong dạy học hiện
đại, mục tiêu phát triển ngày càng chiếm ưu thế và dù được hiểu theo nghĩa rộng hay
nghĩa hẹp, suy cho cùng DH là phương tiện để thỏa mãn nhu cầu phát triển của xã hội. Vì
vậy, mục tiêu dạy học trước hết phải được xuất phát từ yêu cầu của xã hội.
Mục tiêu dạy học thường được xác định theo bốn cấp độ: mục tiêu chung, mục
tiêu trung gian, mục tiêu cụ thể và mục tiêu cá nhân. Mục tiêu chung được xuất phát từ
nhu cầu và điều kiện phát triển của xã hội, do xã hội đề ra, giữ vai trò định hướng về yêu
cầu đối với DH trong việc phát triển nhân cách cá nhân và xã hội. Ở cấp độ khái quát nhất,
dạy học hướng đến giúp thế hệ trẻ hình thành khả năng thích ứng và năng lực phát triển.
Tinh thần cơ bản ở đây là học tập và ứng dụng vào cuộc đời, biết và làm. Ngày nay, mục
tiêu DH là tạo cơ hội và giúp đỡ người học thực hiện được mục đích: học để biết, học để
làm, học để chung sống với người khác và học để làm người.

Điều 5 của Luật giáo dục đại học năm 2012 nêu rõ: Mục tiêu chung của giáo dục
đại học là: đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học,
cơng nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội; đào
tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề
nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng
với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích
nghi với mơi trường làm việc; có ý thức phục vụ nhân dân.
Mục tiêu cụ thể đào tạo trình độ cao đẳng, đại học:
- Đào tạo trình độ cao đẳng để SV có kiến thức chun mơn cơ bản, kỹ năng


thực hành thành thạo, hiểu biết được tác động của các nguyên lý, quy luật tự nhiên – xã
hội trong thực tiễn và có khả năng giải quyết những vấn đề thơng thường thuộc ngành
được đào tạo.
- Đào tạo trình độ ĐH để SV có kiến thức chun mơn tồn diện, nắm vững
nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc
độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo.
1.2.2.3. Nội dung, chương trình dạy học Đại học
* Nội dung dạy học Đại học:
Nội dung DH Đại học là một bộ phận được chọn lọc trong nền văn hóa của dân
tộc và nhân loại, đó được hiểu như một hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có liên quan đến
một ngành nghề nhất định mà SV phải nắm vững trong suốt quá trình học tập sao cho phù
hợp với mục tiêu đào tạo. Hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo này được chọn lọc từ những
kinh nghiệm xã hội. Kinh nghiệm xã hội xuất xứ từ nền văn hóa xã hội đã trở thành nguồn
gốc trực tiếp của nội dung DH trong nhà trường (sơ đồ hình 1.1)
Bảng 1.1: Quá trình hình thành nội dung dạy học
Năng lực Người
Nền văn hóa
xã hội


Nội dung

Kinh nghiệm
xã hội

dạy học

Tự nhiên

Q trình vật thể hóa
năng lực người

Q trình phi vật thể hóa
năng lực người

Q trình xử lý sư phạm
theo yêu cầu xã hội

Cấu trúc của nội dung dạy học đại học cũng phản ánh cấu trúc của nền văn hóa,
bao gồm 4 thành phần cơ bản đó là:
- Hệ thống những tri thức khoa học, kỹ thuật, những tri thức về cách thức
hoạt động trí óc và hoạt động chân tay có liên quan đến ngành nghề nhất định.
- Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo của nghề nghiệp tương lai cũng như về tự học và
nghiên cứu khoa học
- Hệ thống những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo
- Hệ thống những quy phạm về thái độ, xúc cảm đối với tự nhiên, xã hội, đối
với người khác và đối với bản thân.



×