Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

trắc nghiệm ôn thi đề cương ôn thi môn dịch tễ học mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.26 KB, 22 trang )

DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ

1.

Mục tiêu quan trọng của DTH mô tả là:
A. Thiết kế nghiên cứu;
B. Điều tra trên mẫu;
C. Hình thành giả thuyết DTH;@
D. Kiểm định giả thuyết DTH;

2.

E. Phát hiện bệnh trong cộng đồng.
Để có thể hình thành giả thuyết Dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải tiến
hành nghiên cứu:
A. Mô tả; @
B. Phân tích;
C. Thực nghiệm;
D. Tương lai;

3.

E. Hồi cứu;
Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mơ tả là:
A. Xác định quần thể nghiên cứu, @
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;

4.


E. Trung hoà yếu tố nhiễu;
Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mơ tả là:
A. Định nghĩa bệnh nghiên cứu, @
B. Chọn mẫu;
38


C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;
5.

E. Trung hồ yếu tố nhiễu;
Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
A. Mô tả yếu tố nguy cơ.@
B. Chọn mẫu;
C. Tính cỡ mẫu;
D. Đo lường biến số;

6.

E. Trung hồ yếu tố nhiễu;
Một trong những đặc trưng cần mơ tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Con người;@
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;

7.

E. Tác nhân gây bệnh

Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Không gian: @
B. Dân tộc
C. Môi trường;
D. Vật chất;

8.

E. Tác nhân gây bệnh
Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ /Dịch tễ học mô tả là:
A. Thời gian;@
B. Dân tộc
C. Môi trường;

39


D. Vật chất;
9.

E. Tác nhân gây bệnh
Phương pháp mô tả hiện tượng sức khởe và các yếu tố nguy cơ là mô tả đầy đủ
các đặc trưng về:
A. Con người, số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Không gian, số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;
C. Thời gian, dịch theo mùa;
D. Con người, không gian, thời gian;@

10.


E. Không gian, thời gian, dịch.
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mơ tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Tuổi đời;@
C. Tình trạng hơn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;

11.

E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mơ tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Giới tính;@
C. Tình trạng hơn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;

12.

E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Chủng tộc;@
C. Tình trạng hơn nhân;

40


D. Tuổi của cha mẹ;
13.


E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Dân tộc;@.
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;

14.

E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Nơi sinh;@
C. Tình trạng hôn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;

15.

E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mơ tả là:
A. Số người trong gia đình;
B. Tơn giáo;@
C. Tình trạng hơn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;

16.

E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mơ tả là:
A. Số người trong gia đình;

B. Mức kinh tế xã hội;@
C. Tình trạng hơn nhân;
D. Tuổi của cha mẹ;

41


17.

E. Cấu trúc cơ thể;
Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mơ tả là:
A. Tình trạng hơn nhân;@
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Tôn giáo;
D. Dân tộc;

18.

E. Giới tính;
Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mơ tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;
B. Số người trong gia đình;@
C. Tơn giáo;
D. Dân tộc;

19.

E. Giới tính;
Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mơ tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;

B. Tôn giáo;
C. Thứ hạng sinh trong gia đình;@
D. Dân tộc;

20.

E. Giới tính;
Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mơ tả là:
A. Mức kinh tế xã hội;
B. Tôn giáo;
C. Dân tộc;
D. Tuổi của cha mẹ;@

21.

E. Giới tính;
Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là:

42


A. Mức kinh tế xã hội;
B. Tôn giáo;
C. Dân tộc;
D. Giới tính;
22.

E. Các điều kiện khi cịn là bào thai.@
Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mơ tả là:
A. Cấu trúc cơ thể;@

B. Tuổi đời;
C. Tuổi của cha mẹ;
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;
E. Tình trạng hơn nhân.

23.

Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
A. Tuổi đời;
B. Sức chịu đựng của cá thể;@
C. Tuổi của cha mẹ;
D. Các điều kiện khi cịn là bào thai;

24.

E. Tình trạng hơn nhân.
Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mơ tả là:
A. Tuổi đời;
B. Tuổi của cha mẹ;
C. Tình trạng dinh dưỡng;@
D. Các điều kiện khi còn là bào thai;

25.

E. Tình trạng hơn nhân.
Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:

43



A. Tuổi đời;
B. Tuổi của cha mẹ;
C. Các điều kiện khi cịn là bào thai;
D. Các bệnh tương hỗ;@
26.

E. Tình trạng hôn nhân.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh;@
B. Mật độ dân cư và nhà ở;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;

27.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Có phương pháp chẩn đốn chính xác hơn;@
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;

28.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Số người được chẩn đốn tăng lên vì chăm sóc sức khoẻ tốt hơn;@
D. Xử lý các chất thải bỏ;


29.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;

44


B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Sự cải thiện các điều kiện y tế vệ sinh;@
30.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà
máy,...);E. Ung thư thực quản;
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Các chất độc và dị nguyên;

31.

E. Cải thiện điều kiện sống nói chung nhất là dinh dưỡng và nhà ở.@
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Thanh tốn một số bệnh truyền nhiễm chủ yếu;@
B. Mật độ dân cư và nhà ở;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);

D. Xử lý các chất thải bỏ;

32.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Cải thiện chăm sóc sản khoa;@
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, ...);
D. Xử lý các chất thải bỏ;

33.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;

45


B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Sự gia tăng số người ở tuổi có nguy cơ mắc bệnh cao;@
D. Xử lý các chất thải bỏ;
34.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...);
C. Xử lý các chất thải bỏ;

D. Sự ô nhiễm và xuống cấp của môi trường sống;@

35.

E. Các chất độc và dị nguyên.
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Mật độ dân cư và nhà ở;
B. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy, ...);
C. Xử lý các chất thải bỏ;
D. Các chất độc và dị ngun;
E. Có hoặc khơng điều chỉnh được trước những điều kiện sống thay đổi ngày

36.

càng nhanh.@
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Sự phân bố thực phẩm;@
B. Dân tộc;
C. Tơn giáo;
D. Nhóm máu;

37.

E. Di tryuền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;

46



B. Thiết bị y tế;@
C. Tơn giáo;
D. Nhóm máu;
38.

E. Di tryuền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Mật độ dân cư và nhà ở;@
D. Nhóm máu;

39.

E. Di tryuền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tơn giáo;
C. Nhóm máu;
D. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà
máy,...);@

40.

E. Di tryuền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tơn giáo;
C. Nhóm máu;
D. Di truyền;


41.

E. Nhiễm bẩn mơi trường;@
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Xử lý các chất thải bỏ;@

47


B. Dân tộc;
C. Tơn giáo;
D. Nhóm máu;
42.

E. Di truyền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Các chất độc và dị ngun;@
C. Tơn giáo;
D. Nhóm máu;

43.

E. Di truyền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Cấu trúc dân cư, tốc độ thay đổi của cấu trúc xã hội;@
D. Nhóm máu;


44.

E. Di truyền;
Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về:
A. Dân tộc;
B. Tôn giáo;
C. Nhóm máu;
D. Vấn đề di cư và nhập cư;@

45.

E. Di truyền;
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu trường hợp;@
B. Nghiên cứu bệnh chứng;

48


C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;
46.

E. Nghiên cứu quan sát.
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu chùm bệnh; @
C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;


47.

E. Nghiên cứu quan sát.
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu theo dõi;
C. Nghiên cứu tương quan; @
D. Nghiên cứu thuần tập;

48.

E. Nghiên cứu quan sát.
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng;
B. Nghiên cứu theo dõi;
C. Nghiên cứu thuần tập;
D. Nghiên cứu ngang; @

49.

E. Nghiên cứu quan sát.
Tình trạng hơn nhân có tỷ lệ chết chung cao nhất là:
A. Ở vậy;
B. Góa bụa;
C. Ly dị;@

49



D. Có vợ có chồng;
50.

E. Đa thê, đa phu.
Tình trạng hơn nhân có tỷ lệ chết chung thấp nhất là:
A. Ở vậy;
B. Góa bụa;
C. Ly dị;
D. Có vợ có chồng; @

51.

E. Đa thê, đa phu.
Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết
định tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là:
A. Nồng độ các chất gây ô nhiễm khơng khí thay đổi có tính chu kỳ;
B. Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể;@
C. Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể;
D. Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi;

52.

E. Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể.
Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ Cao huyết áp và rối loạn
mạch não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều
có tỷ lệ ung thư dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là:
A. Sự xuất hiện và biến mất của các yếu tố căn nguyên;
B. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau;
C. Khác nhau về chất đất, thói quen về ăn uống;@
D. Mức độ ơ nhiễm khơng khí khác nhau;


53.

E. Chẩn đốn bằng các phương pháp khác nhau.
Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần
như sau:

50


A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả;
B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả;
C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể;
D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể; @
54.

E. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, cộng đồng.
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân
quả là:
A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên;@
B. Cộng đồng;
C. Thời gian;
D. Không gian;

55.

E. Giới tính.
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân
quả là:
A. Cộng đồng;

B. Hậu quả; @
C. Thời gian;
D. Khơng gian;

56.

E. Giới tính.
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân
quả là:
A. Cộng đồng;
B. Thời gian;
C. Mối quan hệ nhân quả;@
D. Không gian;

51


57.

E. Giới tính.
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân
quả là:
A. Cộng đồng;
B. Thời gian;
C. Khơng gian;
D. Quần thể; @

58.

E. Giới tính.

Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan
đến:
A. Di truyền;@
B. Tuổi;
C. Mức kinh tế xã hội;
D. Chủng tộc;
E. Môi trường.

59.

Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan
đến:
A. Tuổi;
B. Tính chất sinh học của giới tính;@
C. Mức kinh tế xã hội;
D. Chủng tộc;

60.

E. Môi trường.
Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan

52


đến:
A. Tuổi;
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Hoạt động nghề nghiệp;@
D. Chủng tộc;

61.

E. Môi trường.
Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan
đến:
A. Tuổi;
B. Mức kinh tế xã hội;
C. Chủng tộc;
D. Mơi trường;
E. Cấu trúc hình thái, sinh lý và sự điều chỉnh của cơ thể khác nhau trước các

62.

tác động của các yếu tố bên ngòai;@
Nghiên cứu trường hợp thuộc về:
A. Nghiên cứu mơ tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;

63.

E. Nghiên cứu sinh thái.
Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về:
A. Nghiên cứu mơ tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;

53



E. Nghiên cứu sinh thái.

64.

Nghiên cứu tương quan thuộc về:
A. Nghiên cứu mơ tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;

65.

E. Nghiên cứu sinh thái.
Nghiên cứu ngang thuộc loại:
A. Nghiên cứu mô tả;@
B. Nghiên cứu phân tích;
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;

66.

E. Nghiên cứu sinh thái.
NămĠ, ở Mỹ, có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe
mạnh, đã dùng viên tránh thai để điều trị viêm nội mạc tử cung và nay vào viện
vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở lứa tuổi này, đây là một trường
hợp bất thường, và sau nhiều tìm tịi, những người thầy thuốc đã nghĩ đến, có
thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi.
Đây là một nghiên cứu:

A. Trường hợp; @
B. Theo dõi;
C. Hành vi;

54


D. Tương quan;
67.

E. Sinh thái.
Bệnh AIDS được mô tả ban đầu bằng bệnh Pneumocysits carinii trong số 5
nam thanh niên khỏe mạnh, xảy ra vào cuối năm 1980 đầu 1981 ở 3 bệnh viện
ở Los Angeles, có cùng một tiền sử giống nhau về đồng tính luyến ái...
Đây là một nghiên cứu:
A. Chùm bệnh; @
B. Trường hợp;
C. Hành vi;
D. Tương quan;

68.

E. Sinh thái.
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư phổi thuộc
loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; @
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;


69.

E. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư thực quản
thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; @
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn;

55


D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn
70.

dịch;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư cổ tử cung
thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời; @
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn

71.


dịch;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư vú thuộc
loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn; @
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn

72.

dịch;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư gan tiên
phát thuộc loại:
A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;

56


C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ; @
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn
73.

dịch;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một số Leucémie
thuộc loại:

A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống;
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn

74.

dịch; @
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì các Leucémie
Lymphoiedes thuộc loại:
A. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi; @
B. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời;
C. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn
hơn;
D. Tác động của yếu tố ở tuổi nhỏ;
E. Yếu tố tác động lên trẻ suy giảm miễn dịch và cả người lớn suy giảm miễn

75.

dịch; @
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những
bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là:

57


A. Ung thư phổi; @
B. Một số Leucémie;

C. Ung thư cổ tử cung;
D. Ung thư vú;
76.

E. Ung thư gan tiên phát;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có các yếu tố
căn ngun tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời là:
A. Ung thư phổi;
B. Một số Leucémie;
C. Ung thư cổ tử cung; @
D. Ung thư vú;

77.

E. Ung thư gan tiên phát
Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những
bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là:
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát;

78.

E. Ung thư thực quản; @
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có hai nhóm
khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn là:
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú; @

D. Ung thư gan tiên phát;

58


79.

E. Ung thư thực quản;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những
bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là:
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát;

80.

E. Ung thư thực quản; @
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh do tác động
của yếu tố ở tuổi nhỏ là :
A. Một số Leucémie;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát; @

81.

E. Ung thư thực quản;
Theo mơ hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir một trong các bệnh
không thấy liên quan tới tuổi là:

A. Leucémie Lymphoides;
B. Ung thư cổ tử cung;
C. Ung thư vú;
D. Ung thư gan tiên phát; @
E. Ung thư thực quản;

59



×