Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chuyên đề đếm số nhận định trong hoá học hữu cơ đề bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.34 KB, 24 trang )

➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85
ĐẾM NHẬN ĐỊNH TRONG HĨA HỮU CƠ
Câu 1: Cho các tính chất sau:
a) Hầu như khơng tan trong nước.
b) Thường có mùi thơm đặc trưng.
c) Giữa các phân tử este không tạo được liên kết hidro.
d) Có nhiệt độ sơi thấp hơn axit có cùng số ngun tử cacbon.
Số tính chất chung của este là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:
(1) Nhóm này cịn được gọi là gluxit hay saccarit có cơng thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng
mạch hở.
(3) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm.
(4) Ở dạng mạch hở, fructozơ và glucozơ là đồng phân vị trí nhóm chức.
(5) 1 phân tử saccarozơ có 8 nhóm –OH.
(6) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.
(2) Các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.


(3) Protein là một loại polime thiên nhiên.
(4) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 4: Cho các phát biểu về hợp chất polime:
a) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
b) PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo.
c) Các polime khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường.
d) Amilopectin, nhựa bakelit có cấu trúc mạch phân nhánh.
e) Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit.
f) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5: Cho các phát biểu sau
(1) Các amin đều có tính bazơ.
(2) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
(4) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch
NaOH.
(5) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.

D. 4.
Câu 6: Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

1 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(2) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ.
(5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
(2) Trong mơi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(5) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3

Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Fructozơ có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra Ag.
(3) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
(4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 9: Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(f) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía.
(b) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên.
(d) Chất béo là một trong những thức ăn quan trọng của con người.
(e) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axít béo khơng no thường là chất rắn ở nhiệt độ phịng.
(f) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
Số phát biểu đúng là

A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Các aminoaxit như glyxin, valin đều chứa một nhóm –COOH trong phân tử.
(b) Peptit dễ bị thủy phân trong mơi trường axit hoặc kiềm.
(c) Thủy phân hồn toàn peptit thu được các α-aminoaxit.
(d) Protein là một peptit cao phân tử, chứa trên 50 gốc α-aminoaxit.
2 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
0
0
Câu 12: Cho triolein lần lượt tác dụng với: Na, H2 (Ni, t ), dung dịch NaOH (t ), Cu(OH)2. Số trường hợp
có phản ứng xảy ra là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 13: Cho dãy các chất:
m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2;
CH3NH3NO3; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3.
Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy amin no, mạch hở luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
(2) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đơn chức, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.
(3) Các aminoaxit đều làm đổi màu quỳ tím.
(4) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Cho một số tính chất:
(1) có dạng sợi;
(2) tan trong nước;
(3) tan trong nước Svayde;
(4) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc);
(5) tham gia phản ứng tráng bạc;
(6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng.
Số tính chất của xenlulozơ là
A. 6.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
Câu 16: Cho các mệnh đề sau:
(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thuỷ phân.
(2) Cao su lưu hoá, glicogen, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng khơng gian.
(3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna-N.
(4) Dãy chất: 1,1,2,2–tetrafloeten; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.
Số mệnh đề sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 17: Có các phát biểu sau:
(1) Trilinoleic chứa liên kết  nhiều hơn trilinolenic.
(2) Triolein làm mất màu nước brom.
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài, etyl butirat và etyl propionat có mùi thơm của dứa.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 18: Cho các nhận định sau:
(1) Hydro hóa hồn tồn glucozơ và saccarozơ thu được một sản phẩm duy nhất là sobitol.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

3 / 24



Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(2) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Trong phân tử amilozơ chỉ chứa liên kết 1,4-glicozit.
(4) Thủy phân amilopectin (xúc tác H+, t0) thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Tinh bột cũng như xenlulozơ không tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(6) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 19: Cho các chất sau:
tinh bột, glucozơ, triolein, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ.
Số chất tham gia được phản ứng thủy phân là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ tác dụng với nước brom thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(3) Glucozơ tác dụng với anhidrit cho 5 gốc CH3COO-.
(4) Lên men glucozơ thu được ancol metylic.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tham gia tráng bạc.
(6) Glucozơ dùng làm thuốc tăng lực cho bệnh nhân, người già.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.

C. 5.
D. 6.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo thành khi thay thế nhóm –OH trong phân tử axit
cacboxylic bằng nhóm -OR.
(2) Este có nhiệt độ sơi cao hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon, do giữa các phân tử este
không tạo được liên kết hi3ro.
(4) Phản ứng thủy phân este trong mơi trường kiềm tạo xà phịng nên được gọi là phản ứng xà phịng
hóa.
(5) Chất béo là một loại trieste.
(6) (C17H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi lần lượt là triolein và tristearin.
(7) Ở điều kiện thường, chất béo ở thể lỏng hoặc rắn, không tan trong nước.
(8) Dầu mỡ bị ôi thiu là do nối đôi C=C ở gốc axit khơng no của chất béo bị oxi hóa.
(9) Trong cơng nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng, glyxerol và chế biến thực phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 22: Cho các tính chất sau:
(1) Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước.
(2) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(3) Tham gia este hóa với (CH3CO)2O.
(4) Đều có dạng mạch vịng trong dung dịch.
(5) Có liên kết glicozit trong phân tử.
(6) Tham gia phản ứng tráng gương.
Số tính chất chung giữa glucozơ và saccarozơ là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 23: Có các phát biểu:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
4 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lịng trắng trứng (anbumin)
thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(5) Protein đơng tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 24: Cho các dung dịch sau: phenylamoni clorua, axit aminoaxetic, natri etylat, phenol, anilin,
etylamin, natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất trong dung dịch có
khả năng làm đổi màu q tím là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 25: Cho các phát biếu sau:

(a) Glucozơ và fructozơ đều là đường có phân tử khối nhỏ nhất;
(b) Amilozơ và amilopectin đều có cơng thức phân tử là (C6H10O5)n;
(c) Trong cơng nghiệp, glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(d) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(e) Trong các chất: xenlulozơ triaxetat, tơ capron, nhựa rezit, cao su isopren, tơ lapsan, lysin.
Số polime có cấu trúc mạch khơng phân nhánh là 4.
(f) Số tơ hóa học trong dãy chất xenlulozơ trinitrat, nilon-6, PVC, teflon là 2.
(g) Các polime PE, PVC, polivinyl ancol đều có thể điều chế trực tiếp nhờ phản ứng trùng hợp.
(h) Tơ tằm, sợi bông, len đều là tơ thiên nhiên.
(i) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, khơng màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ luôn cao hơn trong tinh bột.
(3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng khơng khói.
(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử.
(6) Phân tử amilozơ thẳng.
(7) Phân tử khối của amilozơ thường lớn hơn amilopectin.
(8) Fructozơ ngọt hơn đường mía.
(9) Đường phèn có thành phần chính là glucozơ.
(10) Trùng hợp xenlulozơ với CS2/NaOH được polime dùng để sản xuất tơ visco.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.

D. 5.
Câu 27: Cho các chất: tristearin, benzyl axetat, vinyl benzơat, axetilen, glucozơ, fructozơ, ancol anlylic,
axit linoleic. Số chất làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 28: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ
hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
(1) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành 2 loại: polime trùng hợp vàpolime trùng ngưng.
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

5 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(2) Cho các tơ sau: visco; nitron; tơ tằm; nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6; tơ enang. Số tơ thuộc loại tơ hóa
học là 5.
(3) Cho phenol tác dụng với HCHO dư trong môi trường axit thu được nhựa novolac.
(4) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
(6) Tính đàn hồi và độ bền của cao su buna đều tốt hơn cao su thiên nhiên.
(7) Hấp cao su buna với S ở nhiệt độ cao thu được cao su buna-S.
(8) Trùng hợp xenlulozơ với anhiđrit axetic thu được tơ axetat dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.
(9) Tơ tằm, bông, tơ capron, tơ olon đều bị thủy phân trong mơi trường axit khi đun nóng.

(10) Các polime khi đốt (khơng có khơng khí) thì nóng chảy, để nguội đóng rắn lại được gọi là chất
nhiệt rắn.
A. 0
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Các amin đều độc.
(2) Các amin đều tan tốt trong nước, và có tính bazơ.
(3) Dung dịch benzenamin khơng đổi màu quỳ tím.
(4) Có thể nhận biết anilin và metylamin bằng nước brom.
Số phát biểu sai là
A. 0.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 31: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau:
(1) polisaccarit.
(2) khối tinh thể không màu.
(3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ
(4) tham gia phản ứng tráng gương.
(5) phản ứng với Cu(OH)2.
Những tính chất nào đúng
A. 1, 2, 3, 5.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2, 3, 5.
Câu 32: Cho các chất:
(1) dung dịch KOH (đun nóng);
(2) H2/ xúc tác Ni, to;

(3) dung dịch H2SO4 lỗng (đun nóng);
(4) dung dịch Br2;
(5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phịng
(6) Na
Hỏi triolein ngun chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên ?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2) Phân tử khối của một amino axit ( 1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) ln ln là một số lẻ.
(3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(4) Triolein và tristearin đều làm mất màu dung dịch nước brom.
(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 34: Có các phát biểu:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lịng trắng trứng (anbumin)
thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
6 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org



➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a).Tơ nilon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng trừng ngưng
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được α - glucozơ
(c) Ở điều kiện thích hợp, glucozơ tác dụng với H2 tạo ra sobitol
(d) Chất béo là trieste của các axit hữu cơ với glixerol
(e) liên kết peptit là liên kết –CO–NH– của 2 đơn vị α - aminoaxit
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân
cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: Cho một số tính chất:
(1) là chất kết tinh khơng màu;
(2) có vị ngọt;
(3) tan trong nước;
(4) hồ tan Cu(OH)2;
(5) làm mất màu nước brom;
(6) tham gia phản ứng tráng bạc;
(7) bị thuỷ phân trong mơi trường kiềm lỗng nóng.
Số tính chất của fructozơ là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 38: Cho các phát biểu sau đây
(a) Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
(b) Các đipeptit khơng hịa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Axit cacboxylic có liên kết hidro với nướC.
(d) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 39: Cho các phát biểu sau :
A. Hiđro hóa triolein (lỏng) có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin (rắn).
B. Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ.

C. Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
D. Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure .
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 40: Cho các nhận định sau:
(1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất.
(2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
(3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

7 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 41: Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin khơng làm đổi màu q tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
(5) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp phẩm nhuộm azơ.
Số phát biểu đúng là

A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng khơng khói;
(2) Xenluluzơ là chất rắn vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong nước;
(3) Xenlulozơ là polime hợp thành từ các mắt xích -glucozơ nối với nhau bởi các liên kết -1,4glicozit;
(4) Xenlulozơ triaxetat là một loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi.
(5) Xenlulozơ tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4
C. 5.
D. 3.
Câu 43: Cho các phát biểu sau
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 44: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong mơi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(b) Xà phịng hóa chất béo ln thu được glyxerol và xà phịng.
(c) Tripanmitin và tristearin đều là chất béo rắn.
(d) Chất béo là trieste của các axit béo với propan-1,2,3-triol.

Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 45: Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala- Ala và Ala- Ala- Ala.
(5) Tơ nilon - 6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Cho
các
phát
biểu
sau:
Câu 46:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn
thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
8 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org



➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn;
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ;
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra sobitol;
(e) Saccarozơ khơng có phản ứng tráng bạC.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 oxi hóa được nước brom.
(c) Đốt cháy hồn tồn este no mạch hở ln thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Tất cả các aminoaxit đều có tính lưỡng tính do đó dung dịch đều có pH=7 .
Số phát biểu không đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 48: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong mơi trường axit đều thu được glucozơ.
(4) Hiđro hố saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 49: Cho các nhận định sau:
(1) các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1
(2) khi thủy phân khơng hồn tồn một phân tử peptit nhờ xúc tác H+/OH- thu được các peptit có mạch
ngắn hơn
(3) alanin, anilin, lysin đều khơng làm đổi màu q tím
(4) các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Các nhận định không đúng là
A. 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6
C. 1, 2, 3, 5, 6
D. 2, 3, 4
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đơi C = C) hở có công
thức phân tử chung là CnH2n–2O2 (n  4)
(2) Ở nhiệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3.
C. 4
D. 2
Câu 51: Cho các nhận định sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.

(b) Thủy phân este trong NaOH dư luôn thu được ancol.
(c) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Thủy phân este trong môi trường kiềm (KOH) luôn thu được muối.
Tổng số nhận định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

9 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Câu 52: Cho các mạnh đề sau:
(1) Glucozơ vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
(2) Gluxit là các hợp chất mà phân tử tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch
(4) lipit là este của axit béo với rượu
(5) Các amino axit đều là các hợp chất lưỡng tính
(6) Lòng trắng của quả trứng tạo màu vàng với Cu(OH)2.
(7) Tơ visco thuộc loại tơ poli amit
Số mạnh đề không đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 53: Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 54: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phịng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.
(e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 55: Khảo sát amino axit qua các tính chất sau:
(1) Ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.
(2) Hợp chất hữu cơ lưỡng tính.
(3) Tương đối dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(4) Tham gia được phản ứng trùng ngưng.
(5) Tham gia phản ứng este hóa.
(6) Tham gia phản ứng màu biure.
Số tính chất đúng là
A. 6.
B. 5.

C. 4.
D. 3.
Câu 56: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi H2.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu
xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
10 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
(b) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(c) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(đ) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.
(e) Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozơ chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit.
(f) Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Số nhận định đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 1
Câu 58: Cho các phát biểu
(a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.
(c) Tơ lapsan bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon nên được dùng để dệt vải may mặc.
(d) Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2.
(e) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết - 1,6 - glicozit.
Số câu phát biểu không đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 59: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glucozơ được gọi là đường nho đó có nhiều trong quả nho chín
(2) Chất béo là đieste của glyxerol với axit béo
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
(7) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 60: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạC.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc  -glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin
(4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

11 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Câu 62: Cho các phát biểu sau :
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị  -amino axit được gọi là liên kết peptit

(2) Anilin có tính bazơ và làm xanh q tím
(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
(6) Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng với dung dịch brom
(7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 63: Có các phát biểu sau
(1) Trong cơng nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá người ta thường dùng dung dịch dấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 64: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(b) Hidro hóa hồn tồn chất béo rắn ta thu được chất béo lỏng.
(c) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa glixerol và các muối natri của axit béo.
(d) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Metylamin là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước.
(h) Thủy phân khơng hồn tồn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 65: Cho các phát biểu sau
(1) Glucozơ chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học.
(2) Phân tử saccarozơ do 2 gốc –glucozơ và –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc –
glucozơ ở C1, gốc –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)
(3) Tinh bột có 2 loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, sau đó đun nóng thấy dung dịch có màu xanh
tím
(5) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, amilozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước
và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(6) Xenlulozơ là nguyên liệu được sử dụng để điều chế thuốc nổ khơng khói, tơ axetat, tơ visco
Số câu phát biểu khơng đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 66: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nướC.
12 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org



➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 269: Cho các nhận định sau:
(1) Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm hiđroxyl (-OH).
(2) Glucozơ và fructozơ đều cho được phản ứng tráng gương.
(3) Ở điều kiện thường, Cu(OH)2 có thể phân biệt được glucozơ và glyxerol.
(4) Glucozơ oxi hóa được Br2 trong dung dịch, thu được axit gluconic và axit bromhiđric.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng  vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
(6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được axit gluconic.

(2) Ở nhiệt độ thường, anilin là chất lỏng, ít tan hoặc khơng tan trong nước.
(3) Glyxerol hịa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(4) Thủy phân 1 mol chất béo luôn cần 3 mol NaOH trong dung dịch.
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(6) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại đisaccarit.
(e) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là

A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 70: Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

13 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(1) Nhóm này cịn được gọi là gluxit hay saccarit có cơng thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng
mạch hở.
(3) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm.
(4) Ở dạng mạch hở, fructozơ và glucozơ là đồng phân vị trí nhóm chức.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozơ nhờ các enzym.
Số phát biểu đúng là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 71: Các phát biểu đúng trong các phát biểu sau là
(1) Thành phần chính của chất béo thuộc loại hợp chất este.
(2) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.
(3) Este benzyl axetat có mùi hoa nhài.
(4) Khi đun nóng chất béo lỏng với H2 (xúc tác Ni), sản phẩm thu được dễ tan trong nước.
(5) Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa chậm tạo thành CO2 và H2O, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4, 5.

C. 1, 3, 5.
D. 1, 4, 5.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(b) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(d) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(e) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(f) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 73: Cho các phát biểu sau :
(a) Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hidro
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu
(e) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(g) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(b) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(c) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.

(d) Đipeptit Gly-Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 75: Cho các phản ứng sau :
t0 CH =CH-COONa + CH OH
(1) CH2=CH-OCO-CH3 + NaOH ⎯⎯

2
3
0
t
(2) Triolein + 3NaOH ⎯⎯
→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
t0 NaOOC-CH -CH -CH(NH )-COOH + H O
(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + NaOH (dư) ⎯⎯

2
2
2
2
14 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

0

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

t CH COONa + NH + H O
(4) CH3COONH4 + NaOH ⎯⎯

3
3
2
(5) C6H5NH2 (anilin) + 2Br2 → m-Br2C6H3NH2 + 2HBr
Số phát ứng viết sai là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(2) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
(3) Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch nước brom tạo thành axit gluconic.
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3
(5) Tristearin là este ở thể lỏng (điều kiện thường)
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên
(8) Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được sản phẩm là axit và ancol.
(9) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 1%
(10) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng khơng khói
(11) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố C và H
(12) Hầu hết enzim có bản chất protein

Số phát biểu luôn đúng là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Câu 77: Cho các phát biểu sau
(a) Peptit mạch hở phân tử chứa 2 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
(b) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và dạng β).
(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa phenol và axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối
và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong mơi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ.
(3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.
(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 80: Cho các nhận định sau:

Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

15 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(2) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
(3) Dùng dung dịch Br2 để nhận biết glucozơ và frutozơ.
(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng tạo kết tủa bạc trắng.
(5) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Glucozơ và fructozơ là cacbohiđrat đơn giản nhất không bị thủy phân.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 81: Cho các nhận định sau:

(1) Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong trong nước và có vị ngọt.
(2) Độ ngọt của glucozơ ngọt hơn saccarozơ.
(3) Glucozơ còn được gọi là đường nho.
(4) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch Br2.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 6 cạnh ( và ).
(6) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích, tráng gương.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 82: Cho các phát biểu sau:
(1) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(2) Các amin đều thể hiện tính bazơ.
(3) Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước.
(4) Cho phenolphtalein vào dung dịch metylamin, xuất hiện màu hồng.
(5) Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục.
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 83: Cho các phát biểu sau:
(1) Một số este như amyl axetat và butyl axetat được dùng pha chế sơn tổng hợp.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm azơ.
(4) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng khơng khói.
(5) Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.
(6) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.

Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 84: Cho các phát biểu sau:
(1) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
(3) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(4) Hàm lượng cacbon trong fructozơ nhiều hơn trong glucozơ.
(5) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, khơng màu, rất độc và ít tan trong nước.
(6) Đun nóng anbumin của lịng trắng trứng trong mơi trường kiềm, thu được các -amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
16 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

Câu 85: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).
(b) Các chất CH3NH2, C2H5OH và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí.
(d) Phân tử α-amino axit khơng chứa nhóm chức nào khác ngoại trừ nhóm -NH2 và nhóm -COOH.
(e) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 86: Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Dung dịch anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu phenolphtalein.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 87: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trị chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4

Câu 88: Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 89: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất khơng thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vơ định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 90: Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy bất kỳ một amin, luôn thu được nitơ đơn chất.
(2) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
Mỗi bài tập khơng chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

17 / 24



Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(3) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng.
(4) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
(5) Propan-2-amin là amin bậc 2.
(6) Các peptit đều cho phản ứng màu biurê.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 91: Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(2) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(3) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin và tristearin đều ở trạng thái rắn.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau.
(5) Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch nhớt, để nguội sẽ rắn lại.
(6) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vịng.
(7) Trùng ngưng là q trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những
phân tử nhỏ khác như H2O.
(8) Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng
để tạo được liên kết với nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Câu 92: Cho các nhận xét sau :
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(f) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 93: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong khơng khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 94: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn saccarozơ.
(2) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(3) Dung dịch của axit aminoetanoic làm q tím hóa đỏ.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(6) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là

A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
18 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

Câu 95: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch của axit aminoetanoic làm q tím hóa đỏ.
(2) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc trắng.
(3) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
(4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(5) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
(6) Mỡ động vật dễ bị oxi hóa bởi oxi của khơng khí.
(7) Fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t0).
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 96: Cho các nhận định sau:
(1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(2) Dung dịch của các amino axit đều khơng làm đổi màu q tím.

(3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt.
(4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-.
(5) Các -amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên.
(6) Hầu hết các -amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn.
(8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon.
Số nhận định đúng là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 97: Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và đều tác dụng được với nước Br2.
(2) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng và cho được phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân đến cùng amilopectin và xenlulozơ trong môi trường axit thu được một loại monosaccarit
duy nhất.
(4) Ở điều kiện thường, dùng nước cất có thể phân biệt được glucozơ và xenlulozơ.
(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(6) Ở trang thái tinh thể, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng  vịng 5 hoặc 6 cạnh.
(7) Cho dung dịch H2SO4 lỗng vào saccarozơ, đun nóng sẽ hóa đen.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 98: Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm azơ.
(4) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(5) Trong cơng nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, chế biến thực phẩm.
(6) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 99: Cho các nhận định sau:
(1) glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(2) dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng có thể nhận biết được glucozơ và fructozơ.
(3) thủy phân đến cùng saccarozơ thu được hai loại monosaccarit.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

19 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(4) để phân biệt saccarozơ và fructozơ ta dùng nước Br2.
(5) sacacarozơ và amilozơ đều tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(6) amilopectin và saccarozơ đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(7) trong phân tử saccarozơ gốc -glucozơ và -fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1
của glucozơ và C2 của fructozơ.
(8) liên kết trong phân tử xenlulozơ là liên kết -1,4-glicozit.
Số nhận định đúng là
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 100: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 101: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị -aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều khơng làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 102: Cho các phát biểu sau:
(1) Este là chất béo.
(2) Các protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(4) Điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.

(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 103: Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(3) Cơng thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(4) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
20 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

Câu 104: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
(5) Tripeptit glyxyl-glyxyl-alanin có 3 gốc -amino axit và 2 liên kết peptit.
(6) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 105: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng tan tốt trong nướC.
(d) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 106: Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sơi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là
A. 4

B. 5
C. 6
D. 3
Câu 107: Cho các phát biểu sau:
(1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê.
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(3) Hiđro hóa hồn tồn triolein thu được tristearin.
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 108: Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa bạc trắng.
(2) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có cơng thức đơn giản nhất là CH2O.
(5) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH).
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 109: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !


21 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
(b) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(c) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(d) Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vơ cơ lỗng sẽ thu được fructozơ.
(e) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trị chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 110: Cho các phát biểu sau:
(1) Isobutyl axetat có mùi chuối chín.
(2) Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân.
(3) Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 111: Trong các phát biểu sau đây:
(1) Tơ visco thuộc loại tơ hố học
(2) Trong cơng nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng
hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có cơng thức phân tử là C7H14O2

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc
Số phát biểu sai là
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Câu 112: Cho các phát biểu sau:
(1) Cao su thiên nhiên có cơng thức là ( CH2 CH = CH CH2 )n
(2) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(4) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 113: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía.
(b) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên.
(d) Chất béo là một trong những thức ăn quan trọng của con người.
(e) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axít béo khơng no thường là chất rắn ở nhiệt độ phịng.
(f) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 114: Cho các phát biểu sau:

(a) Đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng, thu được hai lớp chất lỏng.
(b) Trong phân tử amilopectin, các gốc α–glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α–1,4–glicozit.
(c) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử của chất béo luôn là một số chẵn.
(d) Đốt cháy hồn tồn một amin khơng no (mạch hở) ln thu được số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
22 / 24

Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org


➢CS: 10 Tạ Quang Bửu ➢ 26 Đường Láng ➢ 30 Phan Đình Phùng

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

(e) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 115: Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các đipeptit khác nhau.
(b) Metylamin, amoniac và anilin đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
(c) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
(e) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng, dung dịch thu được xuất hiện màu xanh
tím sau đó mất màu.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 1.
Câu 116: Cho các phát biểu sau :
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
(2) Anilin có tính bazơ và làm xanh q tím
(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
(6) Nhờ tính bazơ , anilin tác dụng với dung dịch brom
(7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 117: Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen và tơ lapsan có cấu trúc mạch khơng phân nhánh;
(2) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.
(4) Tơ nilon-6 thuộc loại tơ amit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -NH-CO-.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 118: Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;
(2) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;
(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;

(4) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 119: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam.
(2) Lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức màu tím.
(3) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.
(4) Cho dung dịch anilin vào nước brom, xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.
(6) Cho anilin vào nước cất, để yên thấy dung dịch phân lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính tốn, đằng sau đó là những ý tưởng !

23 / 24


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Câu 120: Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, ln thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(2) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glyxerol.
(3) Các polipeptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit.
(4) Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo polime.
(5) Các tơ tổng hợp chỉ được được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 121: Cho các phát biểu và nhận định sau :
(a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitrơ
(b) Xenlulozơ triaxetrat là polime nhân tạo
(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(d) Tơ nilon – 6, 6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp
(e) thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat)
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 122: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo để lâu bị ơi thiu do bị oxi trong khơng khí oxi hóa.
(2) Glucozơ dư thừa sẽ được cơ thể chuyển hóa thành glicogen dự trữ ở gan.
(3) Alanin bị sẫm màu khi để lâu trong khơng khí.
(4) Axit phtalic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Methionin là thuốc bổ thận.
(6) Các protein dễ bị đông tụ bởi nhiệt độ hoặc sự thay đổi pH.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 123: Có các hiện tượng được mô tả như sau:
(1) Cho benzen vào ống nghiệm chứa tristearin, khuấy đều thấy tristearin tan ra,

(2) Cho benzen vào ống nghiệm chứa anilin, khuấy đều thấy anilin tan ra,
(3) Cho nước Svayde vào ống nghiệm chứa xenlulozơ, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(4) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sơi, lịng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
(5) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa benzen thấy dung dịch Br2 bị mất màu nâu đỏ.
(6) Cho 50 ml anilin vào ống nghiệm đựng 50 ml nước thu được dung dịch đồng nhất.
Số hiện tượng được mô tả đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 124: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng q tím có thể phân biệt được hai dung dịch metylamin và trimetylamin;
(b) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ, thu được sản phẩm hữu cơ tạp chức;
(c) Tơ visco và tơ olon thuộc tơ hóa học;
(d) Poli(vinyl clorua) do các mắt xích CH2=CHCl liên kết với nhau tạo nên.
(e) Phân tử khối của amilozơ rất lớn, khoảng hàng triệu đvC.
(f) Poliisopren tổng hợp chứa 100% đồng phân dạng cis, gần giống với cao su thiên nhiên.
(g) Poli(metylacrylat) trong suốt, ánh sáng truyền qua được nên dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(h) Cho phenol dư tác dụng với HCHO trong môi trường axit thu được nhựa rezơl.
(i) Các amin bậc ba có nhiệt độ sôi thấp hơn hẵn amin bậc 1 và bậc 2 đồng phân do giữa các phân tử
của chúng khơng có liên kết hiđro.
(j) Cho khí clo tác dụng với PVC nung nóng thu được tơ clorin.
(k) Các amin có 1, 2 nguyên tử cacbon đều là chất khí ở nhiệt độ thường.
(l) Benzylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3, có tên thay thế là phenylmetanamin.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
24 / 24


Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org



×