Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

CHUYEN DE 3 hỗn hợp KIM LOẠI TÁC DỤNG với HCl, H2SO4(l)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.47 KB, 10 trang )

Kỹ thuật giải các bài toán Kim loại tác dụng với HCl,H2SO4 (lỗng).
Kỹ thuật giải :
Thực chất loại tồn này chỉ cần áp dụng BTNT và BTKL.Với các câu hỏi là :
H+ trong axit đã biến đi đâu?Muối gồm những thành phần nào?
Câu trả lời sẽ là : H+ trong axit biến thành H2.

2−
Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng ( Cl ;SO4 ) để tạo muối.

Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận).
BÀI GIẢI MẪU
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H 2SO4
loãng thấy thốt 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g

B.8,98

C.7,25g

D. 9,52g

BTKL
nH2 = 0,06 → nSO2− = 0,06 
→ m = 3,22 + 0,06.96 = 8,98
4

Bài 2. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl
1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A.30,225 g


B.33,225g

C.35,25g

D.37,25g

 nSO24− = 0,225 BTKL

→ m = 6,3+ 0,225.96 + 0,15.35,5 = 33,225

n
=
0,15

 Cl
Bài 3. Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H 2 đktc và
dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A.1,12 lít

B.3,36 lít

C.4,48 lít

D.Kết quả khác

BTKL
BTNT

→ mCl− = 31,7 − 17,5 = 14,2 → nCl− = 0,4 
→ nH2 = 0,2 → V = 4,48


Bài 4: Hịa tan hồn tồn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư
thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 22,4%.

B. 19,2%.

C. 16,8%.

D. 14,0%.

Chú ý : Sự khác biệt về số OXH của Fe trong hai thí nghiệm là +2 và +3.
2
1
Do đó có ngay ne − ne = nFe

nH2 = 0,05 → n1e = 0,1

nCl =

5,763 − 2
= 0,106 = ne2
35,5

→ n2e − n1e = nFe = 0,006 → %Fe = 16,8%

→Chọn C



PHẦN BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN
Câu 1.Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng với CO dư, đun nóng thu được
28,7 gam hỗn hợp X (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được V lít khí H2(đktc). V có giá trị là:
A.4,48 lít.

B.11,2 lít.

C.5,60 lít.

D.6,72 lít.

Câu 2. Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H 2 và
được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :
A. 40,4.

B. 42,6.

C. 43,8.

D. 44,2.

Câu 3. Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe,Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và
H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thốt ra 15,68 (lít) H 2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị
của m là :
A. 54,425.

B. 47,425.

C. 43,835.


D. 64,215.

Câu 4.Hịa tan hồn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu
được 6,72 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:
A. 0,150.

B. 0,125.

C. 0,100.

D. 0,075.

Câu 5. Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X.
Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch
Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Mg.

B. Al.

C. Be.

D. Ca.

Câu 6. Thể tích khí thốt ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H 2SO4(lỗng) lấy
dư là:
A.5,6 lít

B.6,72 lít


C.8,96 lít

D.13,44 lít.

Câu 7. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vao dung dịch chứa 0,8
mol H2SO4(loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H 2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của X là:
A.197,5gam

B.213,4gam

C.227,4gam

D.254,3gam.

Câu 8. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn
cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam.

B. 33,99 gam

C. 19,025 gam.

D. 56,3 gam

Câu 9. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.

C. 101,48 gam.

D. 97,80 gam.


Câu 10. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2SO4 (dư) thu được
dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt

A. 72,09% và 27,91%.
B. 62,79% và 37,21%.
C. 27,91% và 72,09%.

D. 37,21% và 62,79%.

Câu 11. Hịa tan hồn tồn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch
X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung
hòa dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là :
A. 14,62 gam
B. 12,78 gam
C. 18,46 gam
D. 13,70 gam
Câu 12. Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2. Tính thành phần phần trăm
của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo ở đktc) :
A. 26,47%
B. 19,85%
C. 33,09%
D. 13,24%
Câu 13. Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là :

A. 12,35%
B. 16%
C. 15,936%
D. 9,2%
Câu 14. Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong
Y giảm 33,33% so với X
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch
NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt q 6 lít (ở đktc)
A. 50%
B. 16,67%
C. 25%
D. 37,5%
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bới dd HCl dư thu
được dd Y và

lít

Biết

. Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần

.

. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan:
A.71,370

B.57,096


C.35,865

D.85,644

Câu 16. Hòa tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau
phản ứng thu được 0,4 mol H2. Mặt khác, nếu oxi hóa hồn tồn hỗn hợp X trên trong O 2 dư,
thu được 23,15 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 54,02%.

B. 36,01%.

C. 81,03%.

D. 64,82%.

Câu 17: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,5M
và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim
loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,4 gam.

B. 4,8 gam.

C. 3,6 gam.

D. 1,2 gam.

Câu 18: Hòa tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch
chứa HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hịa tan tối đa 1,02
gam nhơm oxit, giá trị của m là
A. 37,2 hoặc 49,6.


B. 44,64 hoặc 47,12.

C. 43,1 hoặc 4,805.

D. 18,86 hoặc 24,8.


Câu 19: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%.
Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là
A. 10,21%.

B. 15,16%.

C. 18,21%.

D.15,22%.

Câu 20: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al,Fe,và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được
khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư,thấy khối lượng chất
rắn trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A(chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một
muối natri ,đun nóng thu được 0,04 mol một khí khơng màu,hóa nâu trong khồn khí. % khối
lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A.7,98%

B.15,95%

C.79.77%


D.39.89%

Câu 21: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit H 2
(đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là:
A. 22,4%.

B. 19,2 %.

C. 14,0%.

D. 16,8%.

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe 3O4 vào dung dịch chứa HCl vừa
đủ được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 136,4 gam.

B. 114,8 gam.

C. 147,2 gam.

D. 54,0 gam.

Câu 23: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được
dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được
bao nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O)
A. 44,60 gam
B. 23,63 gam
C. 14,35 gam
D. 32,84 gam
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam

nước thu được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là:
A. Li và Rb
B. Na và K
C. Li và K
D. Li và Na
Câu 25: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 aM thu được
8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM
thì thu được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là
A. 2,5.
B. 1,25.
C. 2.
D. 1,5.
Câu 26: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 lỗng, nóng (trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được dung dịch Y, chất rắn
Z và 5,6 lít khí H2 ( ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 ( ở đktc). Thành phần % về khối lượng của
crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%

B. 48,21% và 42,56%

C. 42,86% và 48,21%

D. 48,21% và 9,23%

Câu 27. Hịa tan hồn tồn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung
dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim
loại trong hỗn hợp X là :



A. Mg và Ca

B. Be và Mg

C. Mg và Sr

D. Be và Ca.

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y
(coi thể tích dung dịch khơng đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là
A. 2.
B. 7.
C. 6.
D. 1.
Câu 29: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam
chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 37,58
B. 39,20
C. 40,76
D. 38,65
Câu 30: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như
trên phản ứng hoàn tồn với lượng dư khí Cl 2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành
phần % về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 22,40%.
B. 16,80%.
C. 19,20%.
D. 8,40%.



PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.Chọn đáp án A
BTKL

→ nO =

31,9 − 28,7
= 0,2
16

BTE


→ 2nO = 2.nH2

→ nH2 = 0,2

→ V = 4,48(lit)

→Chọn A

Câu 2. Chọn đáp án A
Ta có : n H2 =

0,8
= 0,4
2

→ n Cl− = 0,8


BTKL

→ m = 12 + 0,8.35,5 = 40,4

→Chọn A

Câu 3. Chọn đáp án B
HCl : 0,35

BTNT.H
BTKL
→

→ m = ∑ m(Kimloai,SO24− ,Cl − )
Ta có : nH = 0,7
H
SO
:
0,175
 2 4
2

→ m = 18,2 + 0,35.35,5 + 0,175.96 = 47,425

→Chọn B

Câu 4. Chọn đáp án B
Cr : a 52a + 119b = 22,3 Cr : 0,2 → Cr2O3 : 0,1
→

→
Ta có ngay : 22,3
Sn: b 2a + 2b = 0,3.2
Sn: 0,1 → SnO2 : 0,1
BTNT.oxi

→ nO2 =

0,1.3 + 0,1.2
= 0,25
2

→Chọn B

Câu 5. Chọn đáp án B
Ta có: nCl − =

18,957 − 3,834
3,834.3
= 0, 426 Thấy ngay :
= 27 → Al
35,5
0, 426

→Chọn B

Câu 6. Chọn đáp án C
BTE



→ nH2 = nFe = 0,4

→ V = 8,96

→Chọn C

Câu 7. Chọn đáp án B
H2SO4 : 0,8 Al : 0,2
Fe(OH)2 : 0,3
→
→ x = 213,4
Ta có ngay : 
Fe: 0,3
H2 : 0,6
BaSO4 : 0,8

→Chọn B

Câu 8. Chọn đáp án A
Chú ý : Cu không tan trong HCl.
BTKL
→ m = 9,14 − 2,54 + 0,7.35,5 = 31,45
Ta có : nH2 = 0,35 → nCl− = 0,7 

→Chọn A

Câu 9. Chọn đáp án C
Ta có :

nH2 = 0,1 → naxit = 0,1 → maxit

dd =

→m
BTKL

sau phan ung
dd

Câu 10. Chọn đáp án D

0,1.98
= 98(gam)
0,1

= 98+ 3,68− 0,1.2 = 101,48

→Chọn C


 Mg: a
Ta có : 3,87
 Al : b

nH2 = 0,195

BTKL
 
→ 24a + 27b = 3,87 a = 0,06
→
 BTE

→ 2a + 3b = 0,195.2 b = 0,09
 

→ %Mg = 37,21%

→Chọn D

Câu 11. Chọn đáp án C
 nH2 = 0,12 → nOH− = 0,24

→ 4a + 2a = 0,24 → a = 0,04
Ta có : HCl : 4a
H SO : a
 2 4
→ m = 8,94 + 4.0,04.35,5 + 0,04.96 = 18,46

→Chọn C

Câu 12. Chọn đáp án D
nH2 = 0,45 → nCl − = 0,9
Al : a
27a + 65b + 56c = 20,4
a = 0,1



20,4 Zn: b → 3a + 2b + 2c = 0,9
→ BTE :3ka + 2kb + 3kc = 0,55 → b = 0,1
Fe: c
 k(a + b + c) = 0,2

c = 0,2



→Chọn D
Câu 13. Chọn đáp án B
 NaOH : 0,2
0,2.40
→Chọn B
Na: 0,2 → 
→ %NaOH =
=B
45,6 + 4,6 − 0,1.2
H2 ↑: 0,1
Câu 14. Chọn đáp án A
 Zn: 6m
m
→ %Zn =
Phần 1: 
m+ 1
Cu:1
 Al : 4
m
m
1 m = 1

=
− →
 Zn: m → %Zn =
5 + m m+ 1 3  m = 5(loai)

Cu:1


Phần 2:
Câu 15. Chọn đáp án A

BTE
 
→ 2V2 − 2V1 = nFe = 0,18
→ m = 71,37

→ nCl− = 0,18(3 + 2 + 2) = 1,26

→Chọn A

→ Chọn A

Câu 16. Chọn đáp án A
Đây là 1 bài tồn BTE tầm thường số mol Fe chính độ lệch số mol e nhận.

 nH2 = 0,4 → ∑ ne = 0,8

→ nFe = 0,15
Ta có : 
23,15 − 15,55
= 0,475 → ∑ ne = 0,95
 nO =
16

Câu 17: Chọn đáp án C


→Chọn A



Cu : 0,1
→ 24a + 56b = 0,1.64 + 56c(1)
mY = m 
 Mg : a 
 Fe : c
mX = m 

CuCl2 : 0,1
 Fe : b 
dung .dich 
→ ∑ Cl = 0, 4
Từ đó có ngay a=0,15

HCl
:
0,
2


 MgCl2 : a
BTNT .clo
→ dd sau phan ung 

→ 2a + 2b − 2c = 0, 4
FeCl

:
b

c
2

→Chọn C
Câu 18: Chọn đáp án A
∑ nH+ = 0,5 + 1 = 1,5
Nhìn nhanh các đáp án thấy tất cả đều có hai trường hợp và  X
 nAl2O3 = 0,01.5 = 0,05
BTNT.oxi
nXAl2O3 = 0,01.5 = 0,05 → nO = 0,15 
→ nH2O = 0,15 → ndu
= 0,3
H+

Nếu Axit dư

K : 0,6
BT.mol.ion
→ npu
= nOH− = 1,5 − 0,3 = 1,2 
→ m = 37,2
H+
 Na: 0,6

Có đáp án A nên ta khơng cần thử trường hợp OH dư nữa

→Chọn A


Câu 19: Chọn đáp án A
Ta có :

a + b = 1
 Mg: a

axit
nX = 1
→ naxit = 1→ mdd = 490 → 
a(24 + 96)
 Zn: b
 0,1522 = 490 + 24a + 65b − 2

a = 0,667
→
b = 0,333

→Chọn A

Câu 20: Chọn đáp án B
Al : a ∆m ↓= mO → nH2 = nO = 0,17 → 3a + 2b = 0,17.2 a = 0,1



7,02Fe: b → 27a + 56b + 64c = 7,02
→ b = 0,02 → %Fe = B
Cu: c  b + 2c = 0,04.3
c = 0,05






Câu 21: Chọn đáp án D
Để ý thấy chỉ có Fe thay đổi hóa trị từ 2 sang 3 trong 2 thí nghiệm do đó .Số mol Fe chính là
hiệu số mol e trong 2 thú nghiệm.Có ngay :
 nH2 = 0,4 → ne = 0,8

→ nFe = ∆ne = 0,048 → %Fe = D

46,104 − 16
n
=
=
0,848
 Cl
35,5



Câu 22: Chọn đáp án C

nCu = nFe3+

Cu2+ : 0,1

 Ag: 0,3
→ X Fe2+ : 0,3 → a = 147,2
 AgCl : 0,8

Cl − : 0,8


→Chọn C

Câu 23: Chọn đáp án B
Để ý thấy số mol H2 lớn hơn H+ do đó R phải tác dụng với nước sinh ra H2:Có ngay

 nHCl = 0,1
AgCl : 0,1
→ nOH− = 0,08 → m = 23,63

Ag2O : 0,04
 nH2 = 0,09

→Chọn B

Câu 24: Chọn đáp án C
BTKL
→ 2,3 + 50 = 52,2 + m H 2
Ta có : 

→ A.0,05 + B.0,05 = 2,3

→ n H2 = 0,05

→ n X = 0,1

 K : 39
→ A + B = 46 → 

 Li : 7

→Chọn C

Câu 25: Chọn đáp án C
Do lượng khí ở thí nghiệm 2 thốt ra lớn hơn ở thí nghiệm 1 và nhỏ hơn 2 lần ở thí nghiệm
1.Nên thí nghiệm 1 kim loại dư.Thí nghiệm 2 axit dư.
0,4
=2
Với thí nghiệm 1 : nH2 = 0,4 → naxit = 0,4 a = [ H2SO4 ] =
→Chọn C
0,2
Câu 26: Chọn đáp án A
Chú ý : Fe,Cr,Al thụ động (không tác dụng) với H2SO4 đặc nguội.
BTE
nSO2 = 0,075

→ nCu = 0,075 do đó

 Fe: a
56a + 52b = 13,4 a = 0,1

BTE + BTKL
18,2Cr : b

→
→
2a + 2b = 0,5
b = 0,15
Cu: 0,075


→ %Cr =

0,15.52
= 42,86
18,2

%Cu =

→Chọn A

0,075.64
= 26,37
18,2

Câu 27. Chọn đáp án D
Do các chất có nồng độ mol bằng nhau nên số mol cũng bằng nhau:
du
Trường hợp HCl dư : nHCl =

0,2.1,25
= 0,05 → nX = 0,1
5

Nhận thấy : 0,05.9+0,05.40=2,45

→Chọn D

Câu 28: Chọn đáp án D
 nH+ = 0,25(1+ 1) = 0,5 BTNT.H


→ ndu
= 0,025 →  H+  = 0,1→ PH = 1

H+
n
=
0,2375
 H2
Câu 29: Chọn đáp án D

→Chọn D


Nếu Na biến thành NaCl hết → mNaCl =
 NaCl : a
Ta có : → 14,59
 NaOH : b

6,9
( 23+ 35,5) = 17,75 > 14,59 (Vô lý).
23

BTNT.Na
→ a + b = 0,3
a = 0,14
 
→
 BTKL
→ 58,5a + 40b = 14,59 b = 0,16

 

 AgCl : 0,14
→ m↓ = 38,65
 AgOH → Ag2O : 0,08

→Chọn D

Câu 30: Chọn đáp án B
Để ý : Trong hai thí nghiệm hóa trị của Fe khác nhau.Do đó có ngay :
BTNT
nH2 = 0,05 
→ nCl− = 0,1 → mmuoi = 2 + 0,1.35,5 = 5,55
tang
nFe = nCl
=


5,763 − 5,55
0,006.56
= 0,006 → %Fe =
= 16,8%
35,5
2

→Chọn B




×