Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CHỮA đề THI THPTQG 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.77 KB, 7 trang )

CHỮA ĐỀ THI THPTQG 2018
Mơn: Hóa học
Thực hiện: Khang Đỗ Văn

Đề khó nhưng cũng hay, khơng hay bằng đề minh họa nhưng sâu hơn đề minh họa.
Cách giải anh đưa ra chỉ mang tính thực chiến cho những bạn thực sự có năng lực, cịn trong
phịng thi các bạn làm thế nào chả được, miễn có đáp án đúng.
Có hai câu rất khó, một vơ cơ, một peptit, muốn làm tốt hai câu này đòi hỏi khả năng ứng biến
cũng như kĩ năng giải bài đỉnh cao từ các bạn.
Đề khơng có hoặc ít câu hỏi thực tế hay ứng dụng, trong khi bài tập phân hóa ngày càng nặng,
BGD chẳng mảy may gì trước những ý kiến tiêu cực về sự phi thực tế của nhiều người khác.
Mơ ước một đề thi bắt kịp xu thế các nước của nhiều thầy cô và anh em bạn bè xem ra cịn lâu mới
thực hiện được.
BGD khơng cho học sinh đem đề về, không cho file đề nhưng cho file đáp án, wtf!
Chú ý: Một hợp chất hữu cơ bỏ hết các cụm liên quan đến nhóm chức đi sẽ cịn lại một thành phần gọi là
khung Hidrocacbon, ví dụ HCOOCH3 bỏ cụm COO đi còn lại phần CH4 là khung, đây là thuật ngữ anh sẽ
dùng rất nhiều.
Câu 76 (Mã 202): Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất
Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26
mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam
hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44.

B. 11,32.

C. 10,76.

D. 11,60.

Cb H2b2 0,1



0,1 (mol) BTO

C H
 COO
E  COO

 E '   b 2b2

 n CO  0,06
2
NH3
NH

3

BTH

 b  0,6 
 nNH  0,16
3



n  0,16  0,1  0,06
Ckhung X  1

 X

 6Ckhung X  4Ckhung Y  6 



Ckhung Y  0
n Y  0,1  0,06  0,04


Với lượng này, để tạo 2 khí thì Cacbon của phần khung phải đi hết về khí (NH4, CH3NH2).

(COONa)2 0,06 (mol)



 a  10,76
HCOONa 0,04 (mol)
Chọn đáp án C.
Câu 77 (Mã 203): Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu
được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư
thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 12.

B. 20.

C. 16.

D. 24.

X có hai nhóm chất, một loại có 1N và khung Cacbon no, một loại khơng có N và khung Cacbon có

một liên kết đơi, hãy nhớ kĩ để quy đổi.
Cm H2m 3 N


nO  2,625
CH
 COO
2
X  Cn H2n

 2

 nCH  1,55 
 n COO  n CO  1,55  0,5
2
2
NH
0,4
(mol)

COO
3




 m NaOH  20
Chọn đáp án B.
Câu 74 (Mã 214): Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc
tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu

được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon khơng phân nhánh và 6,88 gam
hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol
O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.

B. 32,88%.

C. 58,84%.

D. 50,31%.

Cn H2n 0,08 (mol)

X  H 2 0,09 (mol) 
 0,08.1,5n  0,09.0,5  0,09.8 
 n  6,375
COO 0,11 (mol)



 maxit  2,4 
 Ckhung axit  2

n  0,11  0,08  0,03
Gọi hai axit là A, B (B có hai chức) 
 B

 Ckhung A  Ckhung B  2

n A  0,05


C H COONa 0,05

Z   2 5

 %m  50,31%

C2 H 4 (COONa)2 0,03

Chọn đáp án D.
Câu 78 (Mã 202): Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch
chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO 2, NO, N2, H2) có khối lượng
5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol
NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư
thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe 3O4
trong X là
A. 29,59%.

B. 36,99%.

C. 44,39%.

D. 14,80%.

Z chỉ chứa muối sunfat
nBaSO  0,715
4

nNH   0,025 
 nOH/   1,285  0,025  1,26 

 mKL/ X  25,12
4

BTNa
 nNaNO  0,145
Na đi về Na2SO4 0,715 (mol) 
3

 31,36  25,12  0,715.2  0,145.62  0,025.18  5,14  18n H O
BTKL
 KL, SO4 , Na

2

(Chỉ bào toàn phần đã bị biến đổi nên bỏ qua kim loại, Na hay SO4)
BTH

 n H O  0,615 
 nH 
2

2

0,715.2  0,025.4  0,615.2
 0,05
2


BTO


 3nNO  nO/ X  nNO  nH O 
 3.0,145  nO/ X  nNO  0,615
3

(1)

2


6,24  16n O/ X
6,24  16n O/ X
nCO2 


 0,06  0,5n NO  0,05  n NO  0,2
Mặt khác 
44
44
n N  0,06  0,5n NO
 2

(2)

(Nhớ tách FeCO3 = FeO + CO2, O/X bao gồm cả O trong FeO này)
nO/ X  0,28
0,28  0,04

(1)  (2)



 n FeCO  0,04 
 n Fe O 
 0,06

3
3 4
4

n NO  0,1


 %m Fe O  44,39%
3

4

Chọn đáp án C.
Câu 75 (Mã 214): Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa
1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam
hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch
Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng Fe đơn chất trong X là
A. 20,48%.

B. 18,34%.

C. 24,45%.

D. 30,57%.


Dung dịch X chỉ chứa muối sunfat.

Na SO 1,22(mol)
Na đi về  2 4

 n Al/ X  0,32

NaAl(OH)4 0,32(mol)
BTH
Đặt n NH  x 
1, 22  0, 25  4x  0,025.2  2n H2O 
 n H2O  0,71  2x
4

BTKL

 60nCO  1,22.1  0,25.63  18x  7,97  18.(0,71  2x)
 KL, Na, SO
2

4

3,78  18x
 0,063  0,3x
2
60
Gộp NO và N2 thành N2O dựa trên tỉ lệ mol (2:1).

 nCO 



 0,25  2nN O  x 
 nN O  0,125  0,5x
2

2


 7,97  44.(0,063  0,125  0,8x)  0,025.2 
 x  0,01

n Fe/ X  0,1
24n Mg/ X  56n Fe/ X  18,32  60.0,06  27.0,32





n
 n MgCO  0,02


3
 Mg/ X
40n Mg/ X  80n Fe/ X  8,8

n FeCO3  0,04
BTCO3





 %m Fe/ X  18,34%
BTFe/ X
n

0,06

 Fe
(Nhớ là hỏi Fe đơn chất thôi, dừng ở 0,1 với Fe nguyên tử là ra D đấy)
Chọn đáp án B.
Câu 77 (Mã 214): Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng
là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai
phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O 2. Thủy phân hoàn toàn
phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của


Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8
mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,48%.

B. 20,18%.

C. 2,97%.

D. 2,22%.

Câu hay nhất đề là đây, khó nhất đề là đây, cần quy đổi nhiều nhất đề cũng là đây!
Phải biết kết hợp các dữ kiện có phần rời rạc của hai phần lại, nếu không rất khó làm.

Phải biết đổi muối thành axit tương ứng.

C H NO 0,44(mol) BTO
 H2 O
E 
  n 2n 1 2

 5,37.2  2(0,44  x)  2.(2,8  1,5x)  3,02  1,5x
C
H
O
x
(mol)

 m 1 2m 2 2

(Đổi hết G thành các axit thì nCO  2,8  1,5x; nH O  3,02  1,5x , nhớ là có một phần CH2 tương ứng
2

2

ancol metylic phải tính thêm vào)


 x  1,2 


234,72
 18n H O  12.4,6  2.4,82  0,44.14  32.1,64
2

2


m  2 (0  n  5)



 n peptit  0,44  0,34  0,1
n  0,34

 H2 O
MX  2
 X  Gly  Ala


CZ  11
X,Y

 MX  4,4 


 Y  GlyVal 

Z

Gly
Ala


4


MXZ  5

n  0,09

 n Z  0,08 
 nGly  0,02  0,08.4  0,34 
 CAla, Val  3,2 
  Ala

n Val  0,01

(X, Y cùng có 2 mắt xích, cùng có 1 Gly)


 nY  0,01 
%mY  1,48%
??? Sao không đặt 3 ẩn 3 peptit đỡ mất cơng biện luận, nhỡ đâu khơng có gì đặc biệt thì sao ???
Anh dám làm ngay từ đầu như vậy vì anh tin ở đề thi của bộ CHẮC CHẮN sẽ làm được như thế,
các bạn có thấy không, với số nguyên tử C đã cho, như thể chỉ có một đơi giày vừa với chân mỗi
người trong ba cơ gái đó và hãy nhìn vào câu tương tự phía dưới, bạn sẽ thấy sự khéo léo đến mức
bậc thầy của người thiết kế câu hỏi này và theo anh đốn người đó cũng chính là người ra tất cả
câu hỏi nào có dịng “Hỗn hợp E gồm…”
Chọn đáp án A.
Làm tiếp câu này và so sánh đi
Câu 75 (Mã 203): Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9;
11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp
E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a
– 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic
và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn

G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%.

B. 4,17%.

C. 2,08%.


C2n H 4n N2 O3 x
 0,11 mol H2 O
(đốt E’ cần 3,385 mol O2)
E 

E'


 y mol C2 H4

Cm H2m O2 y

D. 3,21%.


m E'  126,76  28y
3x  2y  6,77



 62.
 28x  235,08  28y

3x  2y  6,77 
3
nCO2  n H2O 
3


(1)

Mặt khác 133,18  28y  22.(2x  y)  18x  126,76

(2)

C2 H4

Na

H2 O


x  0,21
naa  0,42
(1)  (2)




 MX  4,2

n


0,42

0,11

0,21

0,1
y

1,1


 peptit


 Z  Gly4 Ala 
 Y  Gly3Ala 
 X  AlaVal 
 nAla  0,1
Ta lại có m = 2 (0 < n < 5)


 CGly, Val 


n  0,02
n  0,02
35
nGly  0,3






 X

 Y

 %m Y  4,17%
16
n Z  0,06
MXY, Z  4,75
n Val  0,02




Chọn đáp án B.
Khác nhau những gì ???
Tại sao lại bỏ cả phần C2H4 mà không để như câu trước?
Tại sao lại đổi về đipeptit mà không đổi về amino axit?
Hãy tự cố gắng trả lời điều đó, các bạn thấy khơng? Các bạn nhìn từ trên xuống dưới xem đã dùng
bao nhiêu phép quy đổi từ nhỏ đến lớn, hai câu này đòi hỏi khả năng vận dụng cực cao từ bản
thân các bạn.
Làm thêm câu tương tự ở mã khác để luyện tập
Câu 73 (Mã 209): Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9,
11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO 2 và (a –
0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol
metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy

hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 10,60%.
B. 4,19%.
C. 8,70%.
D. 14,14%.
C H N O x

 0,09 mol H2 O
E 
 E'   2n 4n 2 3 
 m E'  91,32  14y đốt hết cần 2,75 mol O2
 y molCH2
C
H
O
y

 m 2m 2
3x  2y  5,5
3x  2y  5,5

 nCO  nH O 

 62.
 28x  179,32  14y
(1)
2
2
3
3

Mặt khác 109,14  22.(2x  y)  18x  91,32  14y
(2)

naa  0,34
x  0,17

(1)  (2)




 MX  4

n

0,17

0,09

0,08
y  0,91

peptit



 Z  Gly4 Ala 
 Y  Gly3Ala 
 X  AlaVal 
 nAla  0,08

Ta lại có m = 2 (0 < n < 5)


 CGly, Val 


2,61  2.0,91  3.0,08 55
nGly  0,25



0,26
26

n Val  0,01


 n X  0,01 
 MXY, Z 
Chọn đáp án C.

n  0,03
0,34  0,01.2 32



 Y

 %m Y  8,70%
0,07

7

n Z  0,04


VẮN TẮT MỘT SỐ CÂU KHÁC, VÀI CÂU ANH BIẾT NHIỀU BẠN GIẢI BỊ LỞM (Mã 202)
Câu 72: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc
của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối
lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là

y
m

0

A. 10,11.

B. 6,99.

0,03

0,08

C. 11,67.

x

D. 8,55.

Chọn đáp án A.


nAl

2 (SO4 )3

 0,01 
 nAlCl 
3

0,05.2  0,01.2
 0,02 
 m  10,11
4

Câu 73: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (có
tỉ khối hơi với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam
một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.
B. 1,680.
C. 1,344.
D. 2,016.
Chọn đáp án C.

n Mg  0,04
24n Mg  56n Fe  4,32  1,12





 nO  0,01 
 V  1,344

2
143,5.(2
n

2n
)

108.n

27,28
n

0,04


Mg
Fe
Fe
 Fe

Câu 74: Hỗn hợp E gồm 4 este đều có cơng thức C8H8O2 và có vịng benzen.Cho 16,32 gam E tác
dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78
gam hỗn hợp muối. Cho hồn tồn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối
lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.

D. 240.
Chọn đáp án A.
mX  3,83  n X 
16,32  40.(0,12  0,12  n X )  3,83  n X  18,78  18.(0,12  nX )


 nX  0,05 
 V  190
Câu 75: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z,T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và
Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu
được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn
hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam.
C. 2,68 gam.
D. 3,24 gam.


Chọn đáp án A.

43
nCO2  0,43

C 

 X  HOOC  CH2  COOH 
 Y  HOOC  C2 H 4  COOH

11

n H O  0,32

 2

 Z  (CH2OCOH)2 
 T  H5C2OOC  COOCH3 
 n Z  nT  0,02

 CX,Y 


25
n  0,03

 X

 m  6,48
7
n

0,04

 Y

Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoàn tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào
Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua
và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là
A. 43,32%.
B. 37,78%.

C. 29,87%.
D. 33,12%.
Chọn đáp án C.
 nAl(OH)  0,005
 nOH  0,081 0,036  0,03  3nAl(OH) 
3

3


 nBaSO  0,003 
 m  3,335  0,015.96  0,03.35,5  27.0,005  0,003.137  1,376
4


 %mBa  29,87%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×