Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.4 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn Sinh học</b>
<b>Câu 1: Trong q trình điều hịa hoạt động gen, điều hịa số lượng mARN</b>
được tổng hợp trong tế bài điều hòa ở mức độ
A. Phiên mã
B. Trước phiên mã
C. Sau dịch mã
D. Dịch mã
<b>Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về</b>
đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính thối hóa
(2) Mã di truyền là mã bộ ba
(3) Mã di truyền có tính phổ biến
(4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
<b>Câu 3: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
(1) Đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của ARN tương ứng.
(2) Đột biến gen là biến dị di truyền nên chắc chắn sẽ được truyền lị cho thế hệ
sau.
(3) Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi có hoặc khơng có tác nhân gây đột
biến
(5) Trong các dạng đột biến gen, đột biến thay thế một cặp nucleotit thường
gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thêm một cặp nucleotit.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
<b>Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến đảo đoạn</b>
NST?
(1) Đột biến đảo đoạn NST có thẻ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen
(2) Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
(3) Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi thành phần và số lượng gen
trên NST nên không gây hại cho thể đột biến
(4) Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh
sản
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
<b>Câu 5: Ở một quần thể thú, xét một gen nằm trên vùng khơng tương đồng của</b>
NST X có 4 alen. Trong quần thể trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen>
A. 14
B. 8
C. 10
D. 20
<b>Câu 6: Ở một lồi động vật, trong q trình giảm phân của cơ thể đực, ở một</b>
li trong giảm phân II; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Ở đời con của phép
lai (đực)AaBbDd x (cái)AaBbDD, kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện?
A. AaBBbDdd.
B. aabbbDDD
C. aabbbDDd
D. AaBbDDd
<b>Câu 7: Một gen gài 4 250 A, tích tỉ lệ phần trăm giữa hai loại nucleotit không</b>
bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có A = 40%, G = 20% tổng số nucleotit
của mạch. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Trên mạch 1, só nucleotit loại A gấp 4 lần số nulceotit loại X
B. Số nucleotit loại T trên mạch 1 nhiều hơn số nucleotit loại T trên mạch 2
C. Tổng số liên kết hidro của gen là 3375
D. Trên mạch 2, số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại X.
<b>Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen</b>
a quy định thân thấp. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau:
(1) AAaa x Aaaa
(2) Aaaa x AAaa
(3) AAaa x AAAa
(4) aaaa x AAaa
(5) AAaa x AAAA
(6) Aaaa x Aaaa
Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội, khơng có đột biến mới phát
sinh. Trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(m) Co đúng 3 phép lai đều cho đời con có 3 kiểu gen
(n) Co đúng 1 phép lai chỉ cho đời con gồm 1 loại kiểu hình
(p) Có đúng 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
<b>Câu 9: Ở thực vật, nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai</b>
ln có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính rạng nghiên cứu nằm ở
A. Vùng không tương đồng của NST giới tính
B. Tế bào chất
C. Vùng tương đồng của NST giới tính X và Y
D. Trên NST thường
<b>Câu 10: Theo lí thuyết, kiểu gen Aabbdd không thể được tạo ra từ phép lai nào</b>
sau đây?
A. AabbDd x AabbDD
B. AabbDd x AABbdd
C. AabbDd x AaBbdd
D. AabbDd x AabbDd
<b>Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về liên kết gen (di truyền kiên</b>
kết hoàn toàn)?
A. Các gen nằm trên các NST khác nhau thì liên kết với nhau tạo thành nhóm
gen liên kết.
B. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là do sự tiếp hợp và trao đổi
chéo của cặp NST tương đồng
C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Hiện tượng liên kết gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm.
<b>Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen A trội hoàn toàn so với</b>
A. AaBbDD x aaBbDd
B. AABbdd x AaBbDD
C. AabbDd x aaBbDd
D. AaBbDD x aaBbdd
<b>Câu 13: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm</b>
toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 130 cây hoa trắng, 29
cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 7
D. 9
<b>Câu 14: Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy những con</b>
ruồi có cánh cụt đồng thười có đốt thân ngắn, lơng cứng, đẻ ít trứng, tuổi thọ
ngắn,… Đây là một ví dụ về
A. Tương tác cộng gộp giữa các gen
B. Tác động đa hiệu của gen (tính đa hiệu của gen)
C. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen
D. Liên kết gen
<b>Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với</b>
alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b
quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Trong một
phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là : 40% cao, trịn; 35% cao,
dài; 10% thấp, tròn; 15% thấp, dài. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự
đốn đúng?
(1) Ở F1 có 8 kiểu gen
(2) Nếu cho tồn bộ cây thấp, trịn ở F1 tự thụ phấn, đời con có số cây thấp,
trịn = 75%.
(3) Tần số hốn vị gen ở P là 20%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
<b>Câu 16: Ở một lồi thực vật, có 3 cặp gen(Aa ; Bb ; Dd) thuộc các NST khác</b>
nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có mặt
đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; kiểu gen có mặt alen A và
alen B nhưng vắng mặt alen D cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa
màu trắng. trong các dự ppán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Khi cây hoa đỏ dị hợp tử về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thì ở đời con có số cây
hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
(2) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con
gồm tồn cây hoa đỏ.
(3) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa tráng có thể thu được đời con có số
cây hoa đỏ gấp 3 lần số cây hoa vàng
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
<b>Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với</b>
alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ (P) thân cao, hoa đỏ có
kiểu gen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa
trắng chiếm 21%. Biết diễn biến quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái giống
nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 59%
B. 75%
C. 56,25%
<b>Câu 18: Trong một quần thể thực vật ngẫu phối, alen quy định hoa đỏ trội</b>
hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Ở quần thể khởi đầu (P), số lượng
cây hoa trắng là 10%, ở F1 có tỉ lệ cây hoa trắng là 9%, tỉ lệ này được suy trì ở
các thế hệ kế tiếp. Trong số các cây hoa đó ở thế hệ P, cây dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 2/5
B. 4/9
C. 4/5
D. 1/2
<b>Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy dịnh hoa</b>
trắng. Cho (P) gồm toàn cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ : 80% cây
hoa đỏ : 20% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đốn nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ cây mang alen lặn ở (P) chiếm 20%.
B. Tỉ lệ cây đồng hợp ở F1 chiếm 50%
C. ở F2, tỉ lệ cây hoa trắng ít hơn 30%
D. cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ cây đồng hợp là
52%
<b>Câu 20: Quần thể ngẫu phA</b>. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.
A. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.
B. 0,5 AA : 0,5 aa.
C. 0,36 AA : 0,16 Aa : 0,48 aa.
D. 100% Aa.
<b>Câu 21: Ở một loài cây trồng, xét 3 cặp gen phân li độc lập quy định 3 tính</b>
trạng khác nhau trong đó các alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, b, D quy
định các kiểu hình có lợi. Chỉ bằng phương pháp lai hữu tính, để tạo giống
thuần mang nhiều đặc điểm có lợi nhất từ một cây ban đầu thì cần chọn vật liệu
khởi dầu có kiểu gen nào sau đây?
A. AABbdd
B. aaBbDd
D. AaBbdd
<b>Câu 22: Khẳng định nào sau đây sai khi nói về thể truyền plasmit?</b>
A. Plasmit là một phân tử ADN nhỏ, dạng vịng, thường có trong tế bào chất
của nhiều loài vi khuẩn
B. Thể truyền plasmit có thể có một hay nhiều điểm cắt của enzim giới hạn
C. Thể truyền plasmit kết hợp với ADN tế bào cho tạo thành ADN tái tổ hợp
D. Plasmit mang gen tế bào cho, sau khi vào tế bào nhận luôn được phân chia
đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
<b>Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vấn đề sàng lọc và chuẩn đốn</b>
trước sinh?
A. Phương pháp chính dùng để sàng lọc trước sinh là phân tích phả hệ
B. Phương pháp chọc dò dịch ối là phương pháp chọc để lấy một thành nhau
thai qua đó có thể xác định sớm thai có mắc một số bệnh di truyền hay khơng
C. Nếu được phát hiện sớm thì ngay sau khi sinh, có thể áp dụng chế độ ăn
kiêng và các biện pháp khác để giảm tối đa hậu quả xấu của một số bệnh do
gen đột biến gây nên.
D. Phương pháp chọc dị dịch ối khơng giúp phát hiện được thai nhi mắc bệnh
Đao.
<b>Câu 24: Có một bệnh thối hóa do một alen trội nằm trên NST thường quy</b>
định, bệnh này xuất hiện ở những người trong độ tuổi 35 - 45. Một cặp vợ
chồng có hai con đều đang ở tuổi vị thành niên. Người vợ đã biểu hiện bệnh
nhưng người chồng đang ở độ tuổi trên 50 thì không. Biết rằng mẹ của người
vợ đã trên 65 tuổi và khơng mắc bệnh. Xác suất để ít nhất một trong hai người
con sau này không mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 75%
C. 18,75%
D. 56,25%
<b>Câu 25: Bằng chứng trực tiếp chứng minh q trình tiến hóa của sinh giới</b>
A. Sinh học phân tử
B. Hóa thạch
C. Giải phẫu so sánh
D. Tế bào học
<b>Câu 26: Khi nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình tiến hóa, phát biểu</b>
nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể
B. Cách li địa lí là nhân tố chính là làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao
phối với nhau.
<b>Câu 27: Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dang di</b>
truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của các nhân tố nào
sau đây?
A. Đột biến và CLTN
B. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và CLTN
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên
<b>Câu 28: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào có thể tạo ra các alen mới cho</b>
quần thể?
A. CLTN
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
<b>Câu 29: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về CLTN theo quan</b>
niệm hiện đại?
A. CLTN chỉ đóng vai trị sàng lọc và giũ lại những cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi mà khơng tạo ra kiểu gen thích nghi.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hồn tồn alen lặn ra
khỏi quần thể
C. Khi mơi trường thay đổi theo một xu hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến
đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
<b>Câu 30: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào</b>
sau đây, xảy ra sự phát sinh thú và chim?
A. Kỉ Triat của đại Trung sinh
B. Kỉ Jura của đại Trung sinh
C. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh
D. Kỉ Cacbon của đại Cổ sinh
<b>Câu 31: Hiện tượng nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các lồi</b>
và có thể làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp?
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Cạnh tranh khác loài
C. Cộng sinh giữa hai loài
D. Hội sinh giữa hai lồi
<b>Câu 32: Khi nói về quan hệ cạnh tranh cùng lồi, phát biểu nào sau đây khơng</b>
đúng?
A. Giữa các cá thể trong cùng một quần thể luôn xảy ra sự cạnh tranh về thức
ăn, nơi sinh sản,…
B. Khi quan hệ cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên
đối kháng nhau.
D. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp,
<b>Câu 33: Khi nói về kích thước quần thể, kết luận nào sau đây khơng đúng?</b>
A. Hai quần thể cùng một lồi sống ở hai mơi trường khác nhau thường có kích
thước tối đa khác nhau
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được,
cân bằng với sức chứa của môi trường.
C. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và nguồn sống dồi dào thì
khả năng sinh sản của quần thể tăng lên.
D. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng lồi
diễn ra khốc liệt làm giảm kích thước quần thể.
<b>Câu 34: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa các</b>
cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
(1) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích
nghi tốt hơn với điều kiện mơi trường
(2) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra ở các
quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
(4) Quan hệ cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật thường làm cho
quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
(5) Sự cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng
cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
<b>Câu 35: Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trị</b>
truyền năng lượng từ mơi trường vơ sinh vào chu trình dinh dưỡng?
B. Nấm
C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất
D. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
<b>Câu 36: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?</b>
A. Quần xã đồng rêu
B. Quần xã rừng mưa nhiệt đới
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới
D. Quần xã rừng lá kim phương bắc
<b>Câu 37: Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?</b>
A. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
B. Tất cả các lồi vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải
C. Trong một lưới thức ăn, các động vật ăn thực vật hợp thành bậc dinh dưỡng
cấp 1
D. Một số lồi động vật khơng xương sống cũng được xếp vào nhóm sinh vật
phân giải
<b>Câu 38: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?</b>
(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật và
kết quả hình thành nên quần xã tương đối ổn định
(2) Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh
mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
(3) Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng
với sự biến đổi của môi trường
(4) Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi trường đã từng có một quần xã
sinh vật
A. 1
B. 2
D. 4
<b>Câu 39: Trong các phát biểu sau về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần</b>
xã sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn trong
quần xã càng phức tạp
(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
(3) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong
quần xã
(4) Trong các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi
đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
<b>Câu 40: Khi nghiên cứu về sự phân bố của các lồi trong khơng gian, người ta</b>
thường gặp sự phân tầng theo chiều thẳng đứng hoặc theo mặt phẳng ngang. Sự
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn sống của mơi trường
B. Được hình thành một cách ngẫu nhiên, khơng phụ thuộc vào điều kiện môi
trường cũng như nhu cầu sống của từng loài
C. Chứng tỏ tất cả các loài sinh vật trong quần xã đều cạnh tranh gay gắt với
nhau
D. Là một ví dụ minh họa cho hiện tượng khống chế sinh học giữa các loài
trong quần xã
<b>2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn Sinh học</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C C A A D A B B A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C D C B B B B C B A
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án B A C B D B D D A A
<b>3. Hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn Sinh học</b>
<b>Câu 3:</b>
(1), (3) và (4) đúng. (2) sai: không phải đột biến gen nào cũng được di truyền
cho thế hệ sau. (5) sai : đột biến thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả
nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nuclêôtit do dịch khung đọc
mã di truyền.
<b>Câu 6:</b>
Cơ thể AaBbDDd có thể được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử bình
thường ABd của cơ thể đực với giao từ bất thường abDD của cơ thể cái (hoặc
aBd và AbDD,...). Trong giảm phân I cơ thể đực (một số tế bào) cặp Bb không
phân li -» cho 2 loại tinh trùng Bb và 0 ; cơ thể cái có cặp DD khơng phân li
trong giảm phân II cho 2 loại trứng DD và 0 → Không thể tạo ra hợp tử mang
Ddd hay hợp tử mang bbb → A, B, c đều sai.
<b>Câu 7:</b>
Tổng số nuclêôtit của gen : (4 250 : 3,4). 2 = 2 500.
%A. %G = 5,25%; %A+ %G = 50% → A = T = 875;G = X = 375 hoặc A = T
= 375 ; G = X = 875.
Do trên mạch 1, A1 = 40%. 1250 = 500 nên A = T = 875 ; G = X = 375 mới
phù hợp. → T1 = 375, G1 = 250, X1 = 125.
Trên mạch 2 : T2 = 500, A2 = 375, X2 = 250, G2 = 125.
Tổng số liên kết hiđrô của gen là 2A + 3G = 2 875 → A đúng, B sai, c sai, D
<b>Câu 8:</b>
(1) Đời con có 5 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình (35 cao : 1 thấp).
(2) Đời con có 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình (11 cao : 1 thấp).
(4) Đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình (5 cao : 1 thấp).
(5) Đời con có 3 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình (100% cao).
(6) Đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình (3 cao : 1 thấp).
→ (m) đúng, (n) sai, (p) đúng, (q) sai.
<b>Câu 15:</b>
Ở F1 : - Cao : thấp = 3 : 1 → p : Aa x Aa.
- Tròn : dài =1:1 → p : Bb X bb.
Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 → có hiện tượng hốn vị gen. p : AB//ab (hoặc
Ab//aB) x Ab//ab
F1 CÓ 15% thấp, dài (ab//ab) = 0,5ab x 0,3ab → kiểu gen của p là : AB//ab x
Ab//ab; f = 40% → (3) sai. Ở F1 CÓ 7 loại kiểu gen → (1) sai.
Cây thấp, trịn F1 CĨ kiểu gen aB//ab —» tự thụ phấn thu được đời con có
75% cây thấp, trịn → (2) đúng. Tỉ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở F1: AB//ab
<b>Câu 16:</b>
(1) Cho cây hoa đỏ dị hợp từ về cả 3 cặp gen tự thụ phấn : AaBbDd x AaBbDd.
Ở đời con : - cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ í 3/4. 3/4. 3/4 = 27/64.
- cây hoa vàng chiếm ti lệ i 3/4. 3/4. 1/4 = 9/64.
- cây hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1 - 27/64 - 9/64 = 28/64 → (1) sai.
(2) đúng, ví dụ AABBdd X aabbDD → đời con tồn cây hoa đỏ.
(3) Có tối đa 3. 3. 3 = 27 loại kiều gen về 3 gen trên.
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) : có tối đa 8 loại kiểu gen.
Kiểu hình hoa vàng (A-B-dd): có tối đa 4 loại kiểu gen. Số loại kiểu gen quy
định hoa trắng tối đa là : 27 - 8 - 4 = 15 → (3) đúng.
(4) đúng, ví dụ : AaBbDd X AabbDd → ở đời con : cây hoa đỏ (A-B-D-) =
9/32 ; cây hoa vàng A-B-dd = 3/32.
F1 có 4 loại kiểu hình → p dị hợp về 2 cặp gen.
Ở F1, cây cao, trắng chiếm tỉ lệ 21% → có hiện tượng hốn vị gen → tỉ lệ cây
ab//ab ở F1 = 0,25 - 0,21 = 0,04 = 0,4ab . 0,lab (vì diễn biến quá trình sinh giao
từ đực và sinh giao từ cái giống nhau, p có kiểu gen khác nhau), p : Ab/aB x
AB/ab, f = 0,2
→ Ở F1, số cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen (AB//Ab, Ab//ab, AB//aB, aB//ab)
= 4(0,4.0,4) + (4(0,1.0,1) = 68% → D đúng.
<b>Câu 18:</b>
Ở thế hệ p, tỉ lệ cây hoa trắng là 0,1, tỉ lệ cây hoa đỏ là 0,9. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ
dị hợp tử là X. Tần số alen a ở F1 là 0,3 → ở thế hệ đầu tần số a là 0,3 → 0,1 +
x/2 = 0,3 → X = 0,4. Tỉ lệ cây dị hợp trên tổng số cây hoa đỏ ở p là 0,4/0,9
-4/9.
<b>Câu 19:</b>
Gọi P : xAA : yAa. F1 : aa = y/4 = 0,2 → y = 0,8 → P : 0,2AA : 0,8Aa → F1 :
0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. F2 : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. F2 giao phấn ngẫu nhiên thu
được F3 có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa → A, B và c sai, D đúng.
<b>Câu 24:</b>
Kiểu gen của người mẹ vợ : aa, kiểu gen của người vợ : Aa, kiểu gen của người
chồng : aa. Xác suất để cả hai người con mắc bệnh là 1/2. 1/2 = 1/4 → Xác suất
đề ít nhất một trong hai người con sau này không mắc bệnh là 1 - 1/4 = 3/4 →
B đúng.