Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.22 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918</b>
<b>-1939)</b>
<b>I, NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b>Ở CHÂU Á. CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>1919 – 1939</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á sau chiến
tranh thế giới lần thứ nhất
- Phong trào cách mạng ở Trung Quốc trong những năm 1919 – 1939
<b>2. Tư tưởng: </b>
- Nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD, CNĐQ của
các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc
- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh
giành độc lập dân tộc của các nước ở khu vực ĐNÁ
<b>3. Kĩ năng: </b>
- Kĩ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử
- Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết được bản chất
của các sự kiện lịch sử
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- GV: SGK, Bản đồ châu Á
- HS: SGK, VBT, Vở ghi
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:? Trình bày tình hình kinh tế, xã hội Nhật Bản sau</b>
chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chung</b>
Hs đọc SGK mục 1 trang 99-100
GV nhắc lại ý nghĩa của cách mạng tháng 10 Nga
Hs lắng nghe, liên hệ kiến thức bài mới
<b>? Nguyên nhân ptđt ở châu Á?</b>
Hs trả lời, ghi bài
<b>? Các phong trào tiêu biểu?</b>
Hs nghiên cứư sgk phát biểu
<b>? Nhận xét về phong trào độc lập dân tộc trong </b>
<b>thời kỳ này ở châu Á? </b>
Hs nhận xét, đánh giá
GV treo bản đồ châu Á và yêu cầu HS lên chỉ ra
<b>? Kết quả? hs trình bày</b>
<b>? những nét mới của phong trào độc lập dân tộc </b>
<b>ở châu Á sau chiến tranh TG1?</b>
Hs thảo luận theo bàn, phát biểu và nhận xét
GCCN đã tích cực tham gia cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc: và ở một số nước, họ đã đóng vai
trò lãnh đạo cách mạng
<b>1. Những nét chung </b>
<b>a. Nguyên nhân:</b>
- Ảnh hưởng của cách
mạng tháng 10 Nga
- Sự mất ổn định của các
nước TBCN sau chiến
tranh
<b>b. Các phong trào tiêu </b>
<b>biểu </b>
- SGK/ 99
<b>c. Kết quả </b>
- Đảng cộng sản ra đời ở
các nước và giữ vai trò
GV liên hệ với việc ra đời của ĐCS ở Việt Nam
Hs lắng nghe
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mạng Trung Quốc </b>
<b>trong những năm 1919-1939</b>
Cả lớp chia làm 03 nhóm. Nghiên cứu SGK, thảo
luận và làm rõ các vấn đề sau:
<b>Nhóm 1: Phong trào Ngũ Tứ: </b>
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào?
+ Phạm vi phát triển của phong trào?
+ Khẩu hiệu đấu tranh của PT Ngũ Tứ có điều gì
mới so với khẩu hiệu “Đánh đổ Mãn Thanh” trong
CM Tân Hợi?
+ Kết quả: GV mở rộng về vấn đề thành lập ĐCS ở
TQ?
<b>Nhóm 2: Phong trào 1926- 1937 </b>
+ Cuộc chiến tranh Bắc phạt?
+ Cuộc nội chiến chống tập đồn Tưởng Giới
Thạch?
<b>Nhóm 3: Phong trào Quốc- Cộng hợp tác chống </b>
Nhật
+ Quy mơ các phong trào?
+ Tính chất cách mạng?
+Kết quả?
<b>Quốc trong những năm </b>
<b>1919-1939</b>
- Phong trào Ngũ Tứ:
+ Nguyên nhân: Chống lại
âm mưu xâu xé TQ của các
nước ĐQ
+ Phạm vi: phát triển trong
cả nước
+ Tính chất: Chống ĐQ,
chống PK
+ Kết quả: ĐCS Trung
Quốc ra đời (7/1921)
- Phong trào (1926-1937):
+ Cuộc đấu tranh chống
bọn quân phiệt, tay sai của
ĐQ (1926-1927)
+ Cuộc nội chiến chống tập
đoàn Tưởng Giới Thạch
(1927-1937)
- Phong trào Quốc -Cộng
hợp tác chống Nhật
<b>* Quy mô: </b>
- Thu hút đông đảo các
tầng lớp tham gia
* Tính chất:
- Chống đế quốc và chống
phong kiến
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và
giáo viên tổng kết chốt vấn đề
thành và giữ vai trò lãnh
đạo phong trào
<b>4. Hoạt động tiếp nối</b>
a. Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SBT
<b>b. Dặn dò về nhà. </b>