Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.67 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng.
- Biết được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và
triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ, bảng số liệu.
- Xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và
giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội.
<b>+ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:</b>
- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin, lược đồ, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng
thống kê và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội của
vùng Bắc Trung Bộ.
- Phân tích đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí, những thuận lợi, khó khăn của điều kiện
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư đối với việc phát triển kinh tế xã hội của vùng
Bắc Trung Bộ.
- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ di sản di sản văn hóa
thế giới, ứng phó với thiên tai.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và
hợp tác khi làm việc theo nhóm cặp.
- Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, đặt và trả lời câu
hỏi.
<b>+ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:</b>
- Bản đồ tư duy, học sinh làm việc cá nhân,thảo luận nhóm, suy nghĩ – cặp đôi – chia
sẻ - hồi đáp.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ḷng tự hào dân tộc
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng Bắc Trung Bộ
<b>2. Học sinh: </b>
- Sách giáo khoa.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số có ảnh hưởng ǵ đến việc đảm bảo lương thực của
vùng?
Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện nào thuận lợi cho việc sản xuất lúa?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Khám phá </b>
- Vì sao kinh tế vùng Bắc trung Bộ chậm phát triển hơn các vùng khác trong cả nước?
- Gv gợi cho học sinh nhớ lại kiến thức tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
khó khăn gì?
- Học sinh trình bày
<b>Kết nối:</b>
- Gv gắn kết những hiểu biết của học sinh về đặc điểm tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
đó là nội dung của bài học hôm nay.
<b>+ Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ </b>
- Quan sát bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ.
- Nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ.
- Đọc tên các tỉnh ở vùng, về diện tích và dân số
- Hoạt động cặp
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
<b>+ Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
nhiên
- Quan sát bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút
- Nhóm 1.2: Cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
-Nhóm 3.4: Nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và
khống sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hồnh Sơn
- Hs: Trình bày – nhận xét
- Gv:Chuẩn xác.
- Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường
xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
- Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán, gió Lào, cát lấn…
- Giáo dục ý thức bảo vệ di sản văn hóa thế giới (Cố đơ
Huế)
- Những thuận lợi về mặt tự nhiên của vùng?
<b>+ Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội</b>
- Dựa vào số liệu hình 23.2, và vốn hiểu biết hãy:
-Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía
đơng và phía tây của vùng
-So sánh với đặc điểm dân cư Trung Du và miền núi Bắc Bộ
-Tại sao lại có sự khác biệt trên?
- Nhân xét về các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
- Nêu một số biên pháp khắc phục khó khăn của vùng
- Nêu những hiểu biết của em về dự án phát triển của vùng.
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lănh thổ</b>
- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp
ngang, kéo dài từ dăy Tam Điệp ở
phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía
nam.
-Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng: Là
cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam,
cửa ngõ của các nước láng giềng ra
biển Đông và ngược lại,cửa ngơ
hành lang Đông – Tây của tiểu vùng
sông Mê Công.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên </b>
<b>1. Điều kiện tự nhiê n </b>
- Địa h́nh: Hầu hết các tỉnh của vùng
từ tây sang đông đều có núi, gió đồi,
đồng bằng, biển và hải đảo
-Khí hậu có sự phân hố đơng tây
dải Trường Sơn Bắc, bắc và nam dải
Hồnh Sơn, ảnh hưởng gió phơn Tây
Nam.
- Nhiều thiên tai.
- Cần trồng và bảo vệ rừng.
<b>2. Tài nguyên thiên nhiên : </b>
-Tài nguyên khoáng sản, rừng, biển,
du lịch khá phong phú.
<b>III. Đặc điểm dân cư và xã hội </b>
- Địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Dân cư dân tộc và hoạt động kinh
tế có sự khác biệt giữa phía đơng và
phía tây của vùng
- Thuận lợi: Lao động dồi dào, có
truyền thống cần cù, giàu nghị lực
và kinh nghiệm đấu tranh với thiên
nhiên.
-Khó khăn: Đời sống nhân dân cịn
nhiều khó khăn, mức sống chưa cao,
cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
<b>IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
<b>Củng cố: </b>
- Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội?
- Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
<b>Dặn dị:</b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi sgk, vở BT.
- Chuẩn bị bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tt)