Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.03 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MƠN: CHÍNH TẢ</b>
<i><b>Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1 . Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả … mồi ngon lắm.</i>
<i>2 . Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi</i>
- Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
<i>3.</i>
<i> Thái độ: Ham thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
- HS: Vở, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’) </b>Tìm ngọc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do
GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong giờ Chính tả hơm nay các em
sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà
“tỉ tê” với gà và ơn tập các quy tắc
chính tả.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</i>
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn viết này nói về con vật nào?
- Đoạn văn nói đến điều gì?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà
con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con
biết: “Khơng có gì nguy
hiểm”, “có mồi ngon, lại
đây!”
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà
mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện
đọc.
- u cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Sốt lỗi.
g) Chấm bài.
<i> Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</i>
chính tả.
Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò
chơi.
ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng,
nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay
au?
- 2 dãy thi đua.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi
đua.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
- Tiến hành tương tự bài tập 2.
- Lời giải: bánh rán, con gián, dán
giấy, dành dụm, tranh giành, rành
mạch.
Bài 3b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét HS nói.
<i><b>4. Củng cố – Dặn dị (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh
để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của
lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.