Giáo án Tiếng việt 2
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
PHÂN BIỆT : AO/AU; R/D/GI
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các
dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
- Tìm và viết đúng những từ có âm đầu, vần, dễ lẫn: au/ao; r/d/gi. Trình bày bài viết sạch
đẹp, viết đúng tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết nội dung bài tập
H: Bảng con, vở bài tập. Vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
A.KTBC:
Cách thức tiến hành
4P
H: Viết bảng con
- Viết: thuỷ cung, ngọc quí, ngậm
ngùi, an ủi,...
H+G: Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
1,Giới thiệu bài:
1P
2,Hướng dẫn nghe – viết:
32P
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
G: Đọc bài (1 lần)
-Đọc bài:
H: Đọc bài (2H)
G: Đoạn văn nói lên điều gì?
-Nắm nội dung bài:
- Những câu nào là lời nói của mẹ.
H: Phát biểu (1-2H)
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
H+G: Nhận xét, chốt ý
-Luyện viết tiếng khó: nguy hiểm,
ngon lám, cúc... cúc,.....
H: Nêu cách trình bày (1-2H)
H: Viết bảng con từ khó
G: Quan sát nhận xét uốn nắn...
b-Viết chính tả:
G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết cho HS
nghe
H: Đọc bài viết ( bảng phụ)
H: Chép bài vào vở (cả lớp)
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm
G: Quan sát uốn nắn...
H: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2
lần)
3,Hướng dẫn làm bài tập
H: Tự soát lỗi
Bài 2: Điền ao hoặc au:
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (3
bài)
- sau, gạo, ráo, xào, báo, mau,
cháo, ...
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm ra nháp
Bài 3: Điền r/d/gi vào chỗ trống
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
-
H+G: Nhận xét, đánh giá
Rán, gián, dán
- danh, gianh, ranh
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
4,Củng cố – dặn dò: (3P)
H: Làm bài trên bảng lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học
-Nhận xét giờ học
H:Về nhà ôn lại viết lại từ khó