Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Dạng bài tập cách nhận biết Este - Để học tốt môn Hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.74 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Dạng bài tập cách nhận biết Este</b>



<b>Phương pháp cách nhận biết Este</b>


Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng
este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối
đơi, tạo phức với Ag+ ….


<b>Ví dụ minh họa cách nhận biết Este</b>


<b>Ví dụ 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:</b>
HCOOH, CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH


<b>Giải</b>


Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử.


- Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên:


+ Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH


(nhóm 1)


+ Các mẫu thử cịn lại khơng có hiện tượng gì (nhóm 2)


- Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1.


+ Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.


CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH



- Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử cịn lại và đun nóng nhẹ.


+ Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.


HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O


+ Mẫu thử khơng có hiện tượng gì là: CH3COOH


- Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng


nhẹ.


+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3


HCOOCH3 + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OOCOCH3 + 2Ag + 2NH3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ví dụ 2: Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn</b>
hợp axit axetic và etyl axetat.


<b>Giải</b>


Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3.


Sau đó cơ cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng.


Chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4


Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH


2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O



(CH3COO)2Ca + H2SO4 → CaSO4 + 2CH3COOH


<b>Ví dụ 3: Nhận biết các chất sau: CH</b>3CH2CH2 – OH, CH3CH2COOCH3,


HCOOH, CH3 – CH2 – COOH.


<b>Giải</b>


- Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử:


+ Nhóm 1: 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là CH3 – CH2 – COOH và HCOOH


+ Nhóm 2: 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là CH3CH2CH2OH và


CH3CH2COOCH3


- Cho Na vào 2 mẫu ở nhóm 2


+ Mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là CH3CH2CH2OH


+ Còn lại là CH3CH2COOCH3


CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2


- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu nhóm 1:


+ Mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH


+ Còn lại là CH3 – CH2 – COOH



HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CH3COOC2H5, HCHO, CH3COOH, C2H5OH.


- Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử:


+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH


- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 3 mẫu thử còn lại:


+ Mẫu tạo kết tủa là HCHO


HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag


- Cho Na vào 2 mẫu còn lại:


+ Mẫu thử có hiện tượng sủi bọt khí C2H5OH


2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2


+ Còn lại là CH3COOC2H5.


</div>

<!--links-->

×