Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn lập trình giải một số dạng bài tập cơ bản chương trình Tin học lớp 11 chương II, chương III - Phạm Anh Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.21 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
Tiêu đề

Trang

A. ĐẶT VẤN ĐỀ:..........................................................................................2.
B. NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:......................................3.
1. Cơ Sở đề ra biện pháp: ............................................................................3.
2. Biện pháp giải quyết: ..............................................................................3.
2.1. Cấu trúc cơ bản nhất của một bài lập trình trong Turbo pascal: .........4.
2.2. Các bài tập cơ bản sử dụng cấu trúc điều kiện IF – THEN: ................9.
2.3. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần biết trước: .........15.
2.4. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước:. 18.
3. Tác động của biện pháp: .........................................................................21.
4. Kết quả đạt được:....................................................................................20.
C. KẾT LUẬN: ...........................................................................................21.
TÀI LIU THAM KHO:...........................................................................22.

Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

1


A. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thơng tin, phương pháp thu
thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội. Đối với các em học sinh, có thể nói đây là một
“hành trang” để giúp các em vững bước đi tới tương lai - tương lai của một thế
hệ công nghệ thông tin bùng nổ!.
Trong việc giảng dạy cho học sinh, ngoài việc giúp học sinh lĩnh hội những


kiến thức cơ bản. Giáo viên cịn phải biết kích thích tính tích cực, sự sáng tạo
say mê học hỏi của học sinh trong việc học tập của các em. Bởi vì, việc học tập
tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo địi hỏi học sinh phải có ý thức về những
mục tiêu đặt ra và tạo được động lực bên trong thúc đẩy bản thân họ hoạt động
để đạt các mục tiêu đó.
Chương trình Tin học lớp 11 là một mơn học khó, kiến thức thì trải rộng
nhưng địi hỏi các em phải biết vận dụng kiến thức của từng bài sắp xếp một
cách lơgíc để lập trình giải một bài tốn hồn chỉnh. Tuy nhiên trong thực tế rất
ít học sinh làm được điều đó. Hầu hết các em vận dụng câu lệnh, cú pháp không
phù hợp cho yêu cầu của bài tập.
Vì vậy q trình dạy và học bộ mơn Tin học trong nhà trường phổ thơng
cịn gặp rất nhiều khó khăn. Từ thực tế này tôi muốn chia sẻ một kinh nghiệm
nho nhỏ để chúng ta cùng tham khảo trong q trình dạy học, đó là hướng dẫn
lập trình giải một số dạng bài tập cơ bản chương trình Tin học lớp 11 chương II,
chương III.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lê Văn Hu

2


B. NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Cơ sở đề ra biện pháp:
Qua việc nghiên cứu các vấn đề về lập trình theo từng dạng bài tập từ cơ
bản đến phức tạp của ngơn ngữ lập trình Pascal, các tài liệu về phương pháp
giảng dạy. Từ đó, đưa ra các biện pháp lập trình cho học sinh thơng qua các ví
dụ cụ thể về chương trình lập trình từng phần khác nhau.
Để thực hiện được điều đó, chúng ta cần phải tìm tịi, nghiên cứu tìm ra
những bài tốn phù hợp, kích thích được sự độc lập, tích cực của học sinh trong
học tập. Trên cơ sở đó, học sinh có thể tự mình tìm ra được những ý tưởng sáng

tạo vận dụng thiết thực vào cuộc sống thực tế khi nhu cầu nảy sinh, khi đó các
em có thể tự mình hồn thành được ý tưởng đó.
2. Biện pháp giải quyết:
Qua quá trình giảng dạy để giúp cho học sinh dễ hiểu tơi có một số kinh
nghiệm sau:
- Trước hết phải giúp các em nắm vững về lý thuyết, tính ngun tắc và
logíc của một bài lập trình. Cách đặt tên chương trình, tên biến: ví dụ q 8 kí tự
ta cần dùng dấu gạch nối xen giữa, bài lập trình nào thì cần dùng câu lệnh gán
phối hợp với cơng thức của tốn học để tính, bài lập trình nào thì cần dùng câu
lệnh If … then, for … to … do …, while ... do.
- Hướng dẫn học sinh lập trình đi từ bài dễ tới khó.
- Để lập trình tốt u cầu các em nắm vững cơng thức của tốn học để
chuyển đổi thành biểu thức của Pascal. Cho học sinh ghi lại một số cơng thức cơ
bản trong tốn học như :
• Tính biểu thức : TBP= (a+b)2
Khi đó viết biểu thức trong Pascal là: TBP := a*a + 2*a*b+b*b;
• Tính diện tích hình vng : dientich = canh x canh
Khi đó viết biểu thức trong Pascal là: S:= canh* canh;
• Tính chu vi tam giác:

Chuvi = canh a + canh b + canh c

Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

3


Khi đó viết biểu thức trong Pascal là:

CV := a+b+c; …


- Ngồi ra, phải có biện pháp khuyến khích động viên các em như thưởng
điểm, khen trước lớp, hoặc những em có tư duy lập trình tốt cùng với thầy
hướng dẫn những em học yếu trong lớp từ đó để kích thích sự sáng tạo kích
thích bộ mơn trong học tập.
2.1. Cấu trúc cơ bản nhất của một bài lập trình trong Turbo pascal.
a. Cấu trúc chung bài lập trình:
PROGRAM
<tên chương trình>;
[<Phần khai báo > ];
BEGIN

< Phần thân chương trình >;
READLN
END.

b. Cách đặt tên, cú pháp khai báo tên các thư viện, khai báo biến, câu lệnh
nhập dữ liệu vào từ bàn phím, câu lệnh hiển thị kết quả ra màn hình,
câu lệnh gán.
- Cách đặt tên:
• Tên khơng trùng với từ khóa ví dụ tên đặt begin là sai. Vậy từ khóa là :
Program, uses, var, begin. End…
• Tên đặt nhiều hơn 8 kí tự dùng dấu gạch nối xen giữa và khơng dài q
127 kí tự.
• Tên đặt bằng tiếng việt không dấu, không sử dụng dấu cách…
- Cú pháp khai báo tên các thư viện:
• <Từ khóa> <Tên các thư viện>;
Ví dụ khai báo thư viện Crt, graph … là:

Uses CRt, graph;


- Cú pháp khai báo hằng:
• <Từ khóa> <Tên hằng = giá trị>;
Ví dụ khai báo hằng gia tốc của một vật rơi tự do là: Const g = 9.8;

Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

4


- Cú pháp khai báo biến:
• <Từ khóa> <Tên các biến : kiểu dữ liệu>;
• Ví dụ khai báo biến cho bài tốn tính diện tích và chu vi hình chữ nhật
khi biết chiều dài và chiều rộng nhập từ bàn phím là các số ngun thì:
Var cd, cr, p, s : integer;
• Kiểu dữ liệu: số nguyên là (byte, word, integer, longint), số thực (real,
extended), …
- Câu lệnh nhập dữ liệu vào từ bàn phím:
Read(<danh sách biến vào>); hoặc Readln(<danh sách biến vào>);
Ví dụ: readln(cd, cr);
- Câu lệnh hiển thị dữ liệu ra màn hình:
Write(<danh sách kết quả ra>); hoặc Writeln(<danh sách kết quả ra>); Ví
dụ: hiển thị Trường THPT Le Van Huu ra màn hình thì ta có lệnh là:
Writeln(’Trường THPT Le Van Huu’); …
- Câu lệnh gán là tính tốn giá trị biểu thức bên phải được kết quả cuối
cùng thì gán cho tên biến phía bên trái là:
<tên biến> := <biểu thức>;

ví dụ: a:=9; b:=a*3;


c. Các phép toán số học, các hàm cơ bản:
- Các phép toán số học cơ bản: +, -, * (phép nhân), / (phép chia).
- Các hàm cơ bản:
• Hàm ABS(x): hàm tính giá trị tuyệt đối cho số thực hoặc số ngun.
• Hàm SQR(x): hàm tính bình phương cho số thực hoặc số ngun.
• Hàm SQRT(x): hàm tính căn bậc hai cho số thực hoặc số ngun.
• Hàm Ln(x) tính lơgarit tự nhiên của x (x là số thực).
• Hàm Exp(x), sin(x), cos(x) tính lơgarit tự nhiên của x (x là số thực).
d. Một số bài tập áp dụng lý thuyết trên:
Bài 1: Dựa vào cấu trúc bài lập trình sắp xếp các lệnh sau để thành một bài
lập trình tính giỏ tr s=a+b;
Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

5


Các lệnh cho như sau: Program tinh_tong; a:=12; b:=88; uses crt; begin
readln end. s:=a+b; writeln(’tong s=’, s); Var a,b,s:integer; clrscr;
Hướng dẫn:
Program Tinh_tong;
Var a,b,s:integer;
Begin
a:=12;
b:=88;
s:=a+b;
writeln(’tong s=’, s);
readln
End.
Bài 2: Lập chương trình gán biến a=9, biến b=10 và tính tổng, tích, hiệu của b
với a. Cho kết quả hiển thị trên màn hình.

Hướng dẫn:
Program Tinh_tong_tich_hieu;
Var a,b,tong,tich,hieu:byte;
Begin
a:= 9; b:= 10;
tong:= b+a;
tich:= b*a;
hieu:= b-a;
writeln(’tong =’,tong:5, ’ tich=’, tich:5, ’hieu=’,hieu);
readln
end.
Bài 3: Lập chương trình nhập vào chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật, tính
chu vi và diện tích hình chữ nhật đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn:
Program Tinh_chuvi_dientich_ HCN;
Ph¹m Anh Tïng Trờng THPT Lê Văn Hu

6


Var cd,cr, p, s : integer;
Begin
Write(’moi nhap chieu rong va chieu dai hinh chu nhat:’);
Readln(cr,cd);
p:=(cr+cd)*2;
s:=cd*cr;
Wrietln(’chu vi hinh chu nhat:’, p);
Writeln(’dien tich hinh chu nhat:’,s);
Readln
End.

Gợi ý: Bài tập 4: Lập chương trình nhập vào cạnh hình vng, tính chu vi và
diện tích hình vng đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn Lập trình tương tự như bài 3:
Chu vi tính

P:=canh*4;

Diện tích tính

S:=canh*canh;

Bài tập 5: Lập chương trình nhập vào ba cạnh của một tam giác, tính chu vi
và diện tích hình tam giác đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn Lập trình tương tự như bài 3:
Chu vi tính

CV:=a+b+c;

Nửa chu vi tính

p:=CV/2;

Diện tích tính

S:=SQRT(p(p-a)*(p-b)*(p-c));

Bài 6: Lập chương trình nhập vào bán kính đường trịn R, tính chu vi và diện
tích đường trịn đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn:
Program Tinh_chuvi_dientich_ hinhtron;

Const pi=3.14;
Var r,cv,dt : Real; {real la so thuc}
Begin
Write(’moi nhap ban kinh hinh tron:);
Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

7


Readln(r);
cv:= 2*pi*r;
dt:=pi*r*r;
Wrietln(’chu vi hinh chu nhat: ’, cv:10:1);
{cv:10:1 de doc ket qua}
Writeln(’dien tich hinh chu nhat: ’,dt:10:1);
Readln
End.
Bài 7: Lập chương trình tính và đưa ra màn hình vận tốc V khi chạm đất của
một vật rơi từ độ cao h, biết rằng v= 2gh , trong đó g là gia tốc rơi tự do và
g=9.8m/s2. Độ cao h(m) được nhập vào từ bàn phím. Tính xong cho kết quả v
hiển thị lên màn hình lấy trịn 3 số thập phân.
Hướng dẫn:
Program Tinh_vantoc;
Const g=9.8;
Var v,h : Real;
Begin
Write(’moi nhap chieu cao h:’);
Readln(h);
v:= sqrt(2*g*h);
Writeln(’Van toc vat luc cham dat v=:’,v:10:3);

Readln
End.
Bài 8: Cho biết kết quả hiển thị ra màn hình khi thực hiện chương trình sau:
Program tim_hieu;
Var a,b,hieu:integer;
Begin
a:=4;
b:=3;
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lê Văn Hu

8


Hieu:= a*a – 2*a*b + b*b;
Writeln(’hieu binh phuong =’, hieu);
Readln
End.
Gợi ý: - Kết quả thu được khi chạy chương trình bài 8 là:
hieu binh phuong = 1
- Các bài toán chạy chương trình nên tính tốn kết quả câu lệnh gán, đoạn
lập trình và đối chiếu câu lệnh hiển thị writeln để đưa ra kết quả.
2.2. Các bài tập cơ bản sử dụng cấu trúc điều kiện IF - THEN
- Để có thể giúp học sinh nắm bắt được các kiến thức cấu trúc điều kiện ta
có thể hình dung như sau:
a. Cú pháp If - Then và ý nghĩa:
Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh, Pascal dùng câu lệnh If - Then. Với hai dạng
thiếu và đủ :
Dạng 1: Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu:
If <điều kiện> Then <câu lệnh>;
• Ý nghĩa: Nếu điều kiện có giá trị đúng thì câu lệnh sau từ khóa then được

thực hiện. Nếu điều kiện có giá trị sai thì câu lệnh sau điều kiện then
khơng được thực hiện.
• Ví dụ: If 9>3 Then Writeln(’ban lam toan rat tot!’);
Dạng 2: Cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ:
If <điều kiện> Then <câu lệnh 1>
Else <câu lệnh 2>;
• Ý nghĩa: Nếu điều kiện có giá trị đúng thì câu lệnh 1 sau then được thực
hiện và bỏ qua câu lệnh 2. Nếu điều kiện có giá trị sai thì câu lệnh 2 sau từ
khóa Else được thực hiện và bỏ qua câu lệnh 1.
• Ví dụ: If 9<3 Then wrietln(’ Ban di hoc toan ’)
Else writeln(’ ban di hoc ly ’);
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lê Văn Hu

9


Lưu ý: - Câu lệnh rẽ nhánh dạng đầy đủ lệnh đứng trước ELSE không sử
dụng dấu chấm phẩy (;).
- If, Then, Else: là các từ khóa của pascal khơng sử dụng đặt tên biến, tên
hằng và tên chương trình.
- Nếu sau từ khóa Else từ hai lệnh trở mà muốn thực hiện cùng lúc thì phải
đưa vào giữa begin và end; → Lệnh này được coi là một lệnh ghép.
- Nếu sau Then hoặc Else chỉ có một lệnh gọi là lệnh đơn.
- Lệnh: Có thể là câu lệnh gán, nhập, hiển thị…
b. Một số bài tập áp dụng câu lệnh If – Then.
Bài 1: Sắp xếp các lệnh sau thành một chương trình hồn chỉnh:
Begin
Var a,b: integer;
Write(’Nhap vao hai so a,b:’);
Readln(a,b);

Writeln(’so a lon hon so b:’)
Writeln(’so b lon hon so a:’);
If a>b then
Else
Program Tim_solon_sobe;
Readln
End.
Hướng dẫn:
Program Tim_solon_sobe;
Var a,b:integer;
Begin
Writeln(’moi nhap hai so a,b:’);
Readln(a,b);
If a>b then writeln(’So a lon hon so b:)
Else
Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

10


Writeln(’so b lon hon so a:’);
Readln
End.
Bài 2: Cho biết kết quả hiển thị ra màn hình khi thực hiện chương trình
sau:
Prgram xet_so;
Var a,b:integer;
Begin
a:= -13;
b:=a*a – 169;

If b=0 then Writeln(’Ket qua bieu thuc b=0’);
If b>0 then writeln(’Ket qua bieu thuc b lon hon 0’);
If b<0 then writeln(’Ket qua bieu thuc b nho hon 0’);
Readln
End.
Hướng dẫn:
Sau khi chạy chương trình trên có kết quả là:
Ket qua bieu thuc b=0.
Bài 3: Lập chương trình nhập vào một số nguyên khác 0. Cho biết bạn
vừa nhập số nguyên đó là số âm hay số dương, hiển thị kết quả lên màn hình.
Hướng dẫn:
Program Nhap_xet_so;
Var so:integer;
Begin
Writeln(’moi vao mot so nguyen khac 0:’); Readln(so);
If so < 0 then writeln(’ so ba vua nhap la so am’);
If so > 0 then writeln(’ so ban vua nhap la so duong);
Readln
End.
Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

11


Bài 4: Hãy lập chương trình nhập vào hai hệ số a và b. Cho biết Nghiệm
của phương trình ax+b=0.
Hướng dẫn:
Program gptbn;
Var a,b,x:real;
Begin

Writeln(’moi nhap vao hai so a va b:’);
Readln(a,b);
If ((a=0) and (b=0)) then
writeln(’phuong trinh bac nhat co vo so nghiem’);
If ((a=0) and (b<>0)) then
writeln(’phuong trinh bac nhat vo nghiem’);
If (a<>0) then
Begin
x:= -b/a;
Writeln(’phuong trinh bac nhat co mot nghiem x:’, x:10:1);
End;
Readln;
End.
Bài 5: Hãy lập chương trình nhập vào ba hệ số a,b,c (a khác 0). Cho biết
nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0.
Hướng dẫn:
Program gptb2;
Var a,b,c,x1,x2,x,delta:real;
Begin
Writeln(’moi nhap vao ba so a va b, c:’);
Readln(a,b,c);
delta:=b*b-4*a*c;
If delta<0 then
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lê Văn Hu

12


Writeln(’phuong trinh bac hai vo nghiem);
If delta=0 then

Begin
x:=-b/(2*a);
Writeln(’phuong trinh bac hai co mot nghiem x1=x2=’,x:10:1);
End;
If delta <0 then
Begin
x1:=(-b-sqrt(delta))/(2*a);
x2:= (-b+sqrt(delta))/(2*a);
Writeln(’phuong trinh bac hai co nghiem thu nhat x1=’,x1:10:1);
Writeln(’phuong trinh bac hai co nghiem thu hai x2=’,x2:10:1);
End;
Readln;
End.
Bài 6: Hãy nhập vào một số nguyên dương. Cho biết số bạn vừa nhập là
số chẵn hay số lẻ.
Hướng dẫn:
Program xet_so;
Var a: word;
Begin
Writeln(’moi nhap vao mot so nguyen duong:’);
Readln(a);
If a mod 2 = 0 then writeln(’so ban vua nhap la so chan’)
Else writeln(’so ban vua nhap la so le’);
Readln
End.
Bài 7: Hãy lập chương trình tính tiền điện cho khách hàng của từng hộ
dân. Khi biết Số điện tiêu thu nhập vào từ bàn phím.
Ph¹m Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

13



Biết rằng 100KW đầu giá 1242đồng/1kw
50kW sau là giá 1369đồng/1kw
Các số KW còn lại là: 1836đồng/1kw.
Tiền = số điện *đơn giá.
Cho hiển thị số tiền cần phải trả.
Hướng dẫn:
Program

tien_dien;

Var skwtt, tien :real;
Begin
Writeln(’moi nhap so dien tieu thu:’);
Readln(skwtt);
If skwtt<=100 then
Begin
Tien:=skwtt*1242;
Writeln(’so tien can tra la:’, tien:12:1);
End;
If ((skwtt>100) and (skwtt<=150)) then
Begin
Tien:= (100*1242)+((skwtt-100)*1369);
Writeln(’so tien can tra la:’, tien:12:1);
End;
If SKWTT>150 then
Begin
tien:= (100*1242)+(50)*1369)+ ((skwtt-150)*1836);
Writeln(’so tien can tra la:, tien:12:1);

End;
Readln
End.

Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

14


2.3. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần biết trước:
- Câu lệnh For tiến.
- Câu lệnh For lùi.
- Để có thể giúp học sinh nắm bắt được các kiến thức câu lệnh lặp với số
lần biết trước ta cần nắm vững lý thuyết sau:
Dạng 1: Câu lệnh For tiến.
For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <Giá trị cuối> do <Câu lệnh>;
Trong đó: • For (lặp), To (tới), Do (làm) là các từ khóa của Pascal.
• Biến đếm : Là một biến đơn, kiểu nguyên.
• Giá trị đầu, giá trị cuối: Là những con số nguyên, một đoạn

số nguyên liên tục: chẳng hạn như 1 đến 100, -10 đến 10, …
Ví dụ: For i:=1 to 100 do write(i:4); {Hiển thị số từ 1 đến 100}
• Câu lệnh là một lệnh đơn hoặc lệnh ghép (lệnh ghép là sau

do nếu yêu cầu thực hiện cùng lúc từ hai lệnh trở lên thì đặt vào giữa begin và
end;)
Ý nghĩa: Biến đếm nhận giá trị đầu kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
cuối thì đi thực hiện <câu lệnh> sau do. Sau đó biến đếm tự động tăng lên một
đơn vị thì cũng phải kiểm tra tương tự như trên nếu đúng đi thực hiện câu lệnh
sau do. Nếu sai thốt khỏi vịng lặp for tiến.

- Một số bài tập cơ bản:
Bài 1: Sắp xếp các lệnh sau đây thành một bài lập trình hồn chỉnh trong
pascal để thực hiện hiển thị các số từ 1 2 3 4 5 mỗi số cách nhau 3 khoảng
cách trắng.
Var i:integer;

Clrscr;

End.

Uses crt;

Readln

For i:=1 to 5 do

Begin

Write(i:4);

Hướng dẫn:
Uses crt;
Var i:integer;
Ph¹m Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

15


Begin
Clrscr;

For i:=1 to 5 do
Write(i:4);
readln
End.
Bài 2: Sắp xếp các lệnh sau đây để tạo thành một bài lập trình. Cho
biết bài lập trình đang giải quyết bài tốn nào? Phát biểu bài tốn đó.
Program tinh;

End.

Var i, s:integer;

For i:=1 to 20 do

Begin

S:=0;

Uses crt;

S:=s+i;

Clrscr;

Writeln(’s=’,s);

Readln;
Hướng dẫn:
Program tinh;
Uses crt;

Var I,s:integer;
Begin
Clrscr;
S:=0 ;
For i:=1 to 20 do S:=s+i;
Writeln(’s=’,s);
Readln
End.
Bài lập trình thực hiện tính tổng s các số trong đoạn [1..20] và cho hiển thị
kết quả s ra màn hình. Phát biểu như sau:
Phát biểu bài tốn: Em hãy lập trình tính tổng của các số từ 1 đến 20.
Cho hiển tổng vừa tính ra màn hình.
Ph¹m Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

16


Bài 3: Em hãy lập chương trình nhập vào một số nguyên dương n. Tính
tổng các số nguyên từ 1 đến n. Cho hiển thị tổng ra màn hình.
Hướng dẫn:
Program tính_tong;
Var i,n :integer;
s:real;
Begin
Write(‘moi nhap so nguyen duong n’);
Readln(n);
s:=0;
For i:=1 to n do s:=s+i;
Writeln(’tong s=’,s);
Readln

End.
Bài 4: Em hãy lập chương trình nhập vào một số nguyên dương n. Tính
tổng s=2+4+..+2n. Cho hiển thị tổng s ra màn hình.
Hướng dẫn:
Program tính_tong;
Var i, n :integer;
s:real;
Begin
Write(’moi nhap so nguyen duong n’); Readln(n);
s:=0;
For i:=2 to 2*n do
If (i mod 2 = 0) then s:=s+i; {A}
Writeln(’tong s=’,s);
Readln
End.
Gợi ý cho bài toán: Nhập số nguyên dương n tớnh s=1+3++2n-1.
Phạm Anh Tùng Trờng THPT Lê Văn Hu

17


Ta chỉ sửa bài lập trình chỗ câu lệnh {A}: if (i mod 2= 1) then s:=s+i; từ
bài tập trên.
Vòng lặp For lùi. Cách làm tương tự nhưng cho chạy từ giá trị cuối và
giảm dần tới giá trị đầu.
Ví dụ 1: S:=0;
For i:=100 downto 1 do S:=S+i; {tính giá trị tổng s đoạn [..100]}
Ví dụ 2: s:=0
For i:=n downto 1 do S:=S+i; {tính giá trị tổng s đoạn [1..n]}
2.4. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước:

- Để có thể giúp học sinh nắm bắt được các kiến thức câu lệnh lặp với số
lần biết trước ta cần nắm vững lý thuyết sau:
While <Điều kiện> Do <Câu lệnh>;
Trong đó:

+ While, Do là các tên dành riêng của Pascal
+ Điều kiện lag biểu thức logíc.
+ Câu lệnh là một câu lệnh đơn hoặc ghép.

Ý nghĩa: Câu lệnh sẽ kiểm tra xem nếu Điều kiện đúng thì sẽ thực hiện
câu lệnh. Sau một vịng lặp thì chúng ta phải có thao tác tăng hoặc giảm biến để
cho Điều kiện sẽ bị sai sau một số vòng lặp.
Một số bài cơ bản:
Bài 1: Hãy lập chương trình nhập vào 2 số nguyên dương n và x. Tính lũy
thừa Nx.
Hướng dẫn:
Program Luy_thua;
Var

x,n,tich,luythua : Integer;

Begin
Writeln(’ Nhap vao so nguyen duong N va X: ’); readln(n,x);
tich:= 1;
luythua:= 1;
While luythua <= n do
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lê Văn Hu

18



Begin
tich:= tich * x;
luythua:= luythua + 1;
End;
Writeln(’ N luy thua x la ’,tich);
readln
End.
Bài 2: Hãy lập chương trình nhập vào số tự nhiên N. Kiểm tra xem số đó
có phải là số nguyên tố hay không. Thông báo kết quả ra màn hình.
Hướng dẫn:
Program So_nguyen_to;
Var i,n,d: integer;
Begin
Writeln(’ Nhap vao so tu nhien N: ’); readln(n);
If n < 2 then
Write(’ Hop so’);
If (n=2)or(n=3) then
Write(’ So nguyen to’);
If n > 3 then
Begin
d:= 0;
i:= 2;
while i < n div 2 do
begin
if n mod i = 0 then
d:= d+ 1;
i:= i+1;
end;


if d = 0 then write(’ So nguyen to’)

else write(’ Hop so’);
Ph¹m Anh Tïng Trờng THPT Lê Văn Hu

19


End;
Readln
End.
3. Tác động của biện pháp:
Trong quá trình thử nghiệm đề tài bản thân tơi cũng gặp nhiều khó khăn.
Là một trường huyện xét tuyển đầu vào chưa cao, những lớp tôi phụ trách lực
học của các em không đồng đều, phần lớn hổng kiến thức cơ bản về toán học
dẫn đến các em áp dụng cơng thức lập trình sai, tính tư duy hạn chế. Để khắc
phục điều đó tơi cho các em ghi lại các cơng thức tốn học liên quan tới lập trình
giải các bài tốn trong tin học, rồi hướng dẫn chuyển đổi từ biểu thức tốn học
sang biểu thức ngơn ngữ lập trình pascal. Ghi từng từ khóa, câu lệnh, cấu trúc cơ
bản của từng bài tập theo từng chương cụ thể. Cho các em lập chương trình
nhiều lần với bài tập dễ. Khi thành thạo sẽ hướng dẫn các em lập trình giải các
bài tốn khó hơn. Với cách làm trên tơi đã hướng dẫn được hầu hết các em thành
thạo được phương pháp lập trình của các dạng tốn đơn giản nhất trong chương
trình tin học 11 phần chương II, III.
4. Kết quả đạt được:
Tôi mới về công tác tại trường từ tháng 10 đến nay và trong học kỳ 1
được phân công giảng dạy các lớp 11B5, 11B6, 11B7 và 11B8. Trong q trình
giảng dạy, tơi đã tiến hành thưc nghiệm ở 2 lớp 11B5 và 11B7. Kết quả xếp loại
môn Tin học trong học kì 1 năm học 2013 - 2014 giữa 4 lớp 11 có kết quả như
sau :


Lớp

Số HS
được
đánh

11B5
11B6
11B7

48
46
42

Giỏi

Khá

SL
TL
SL
TL
9 18,75% 27 56,25%
1
2,17% 23
50%
5
11,9% 22 52,38%


Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lê Văn Hu

Trung
bỡnh

Yu

Kộm

SL
TL
SL
TL
SL TL
12
25% 0
0% 0 0%
21 45,65% 1 2,17% 0 0%
14 33,33% 1 2,38% 0 0%

20


11B8

38

1

2,63% 16 42,11% 19


50%

2

5,26%

0

0%

C. KẾT LUẬN:
Trên đây là một số biện pháp lập trình chương trình mà tơi đã tiến hành
thực hiện tại tại một số lớp tôi phụ trách, kết quả bước đầu có nhiều khả quan,
đa số các em đã biết phương pháp lập trình và vận dụng vào giải các bài tập
khác nhau. Điều quan trọng, hầu hết các em hứng thú với bộ mơn và có thái độ
nghiêm túc khi thực hành. Do thời gian hạn chế, trong sáng kiến kinh nghiệm
này không tránh khỏi những sai sót về chính tả, rất mong đồng nghiệp góp ý để
bài sáng kiến kinh nghiệm hoàn thiện hơn. Đồng thời tơi mong rằng với chút ít
kinh nghiệm của mình có thể góp phần nhỏ trong việc giảng dạy để nâng cao
chất lượng bộ môn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thiệu Hóa, ngày 19 tháng 5 năm 2014
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung
của người khác.

Phạm Anh Tùng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
-------1. Sách giáo khoa tin học 11 – Nhà xuất bản Bộ giáo dục – tác giả Hồ Sĩ
Đàm (chủ biên).
2. Giới thiệu giáo án tin học 11 – Nhà xuất bản Hà Nội 2007 – tác giả
Nguyễn Hải Châu, Quách Tấn Kiên (chủ biên).

Ph¹m Anh Tïng Trờng THPT Lê Văn Hu

21


3. Giải bài tập tin học 11 – Nhà xuất bản Hải Phịng. Tác giả Nguyễn Cơng
Tuấn.

Ph¹m Anh Tïng – Trờng THPT Lê Văn Hu

22



×