Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA LOP 2 Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.9 KB, 29 trang )

Thứ hai 6 tháng 12 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết85: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 đểû tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
- Phát triển tư duy tốn học cho học sinh.
- HTTV về lời giải ở BT4.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- Bài 1:
- Bài toán yêu cầu làm gì?


- Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS
nhẩm, thông báo kết quả.
- Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS
có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì
sao?
- Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu
HS nhẩm kết quả.
- Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết
quả 16 – 9 không? Vì sao?
- Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
- Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng
dẫn trên.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Tính nhẩm.
- 9 cộng 7 bằng 16
- Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 +
9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không
thay đổi.
- Nhẩm 16 – 9 = 7
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia.
- 16 trừ 7 bằng 9.
- Làm bài tập vào Vở bài tập.
- 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

- Bắt đầu tính từ đâu?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các
phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 –
42.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi
ghi kết quả sau:

+ 1 + 7
- Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
- Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
- Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 +
8 không? Vì sao?
- Kết luận: Khi cộng một số với một tổng
cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của
tổng.
- Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết điều gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?

- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: ……. cây?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
kiểm tra bài của nhau
- Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
- Đặt tính sao cho đơn vò thẳng cột với đơn vò, chục
thẳng cột với chục.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vò.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện
phép tính.
- 4 Hs lần lượt trả bài.
- Nhẩm.
+1 + 7
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay
kết quả là 17.
- Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên
bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và
tự kiểm tra bài mình.
- Đọc đề bài.
- Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn
lớp 2A là 12 cây.
- Số cây lớp 2 B trồng được.

- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài giải
Số cây lớp 2B trồng là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
- Điền số thích hợp vào 
9
9
10
17
- Viết lên bảng:
72 +  = 72
- Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
- Em làm thế nào để tìm ra 0 ( là gì trong
phép cộng ?)
- Yêu cầu HS tự làm câu b.
- 72 cộng 0 bằng bao nhiêu?
- 85 cộng 0 bằng bao nhiêu?
- Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như
thế nào?
- Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số
trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học
tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần
cố gắng hơn.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng,
bảng trừ có nhớ.
- Chuẩn bò: Ôn tập về phép cộng và phép

trừ.
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 =
0.
- Tự làm và giải thích cách làm.
85 -  = 85
Điền 0 vì số cần điền vào  là số trừ trong phép trừ.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
85 – 85 = 0
- 72 cộng 0 bằng 72.
- 85 cộng 0 bằng 85.
- Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó.
________________________________________
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết68: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm
rãi.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà tình nghĩa, thơng
minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi 1,2, 3)
- Giáo dục HS biết u thương các vật ni trong nhà.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đàn gà mới nở.
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở.
Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.

+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và
đáng yêu nào?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà
con mới nở?
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và
TLCH. Bạn nhận xét.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra
sao?
- Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi
với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các
em thấy chúng thông minh và tình nghóa
ntn?
- Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm
đã ghi trên bảng.

c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một
số câu dài và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn,
GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh.
- Gọi HS đọc và hỏi:
- Gặp bọn trẻ đònh giết con rắn chàng trai
đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên
ngọc?
- Thái độ của chàng trai ra sao?
- Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc
quý ở nhà người thợ kim hoàn?
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm.
- Mở SGK trang 139.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các
từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB);
thả, sẽ,…(MN).

- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng
trai/ thấy một bọn trẻ đònh giết con rắn nước/ liền bỏ
tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là
con của Long Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hoàn.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thòt nếu chuột tìm
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim
hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em
cùng học tiết 2 để biết được điều này.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài để kể chuyện.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
được ngọc.
_____________________________________
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết69: TÌM NGỌC ( TIẾT 2 )
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Tìm ngọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tìm ngọc (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất
ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt
giọng.
- Gọi HS đọc nghóa các từ mới.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh.
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bò cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
- Hát
- HS đọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan
rỉa thòt (MT, MN); Long Vương, đánh tráo
(MB).
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào
ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/
đớp ngọc rồi bay lên cao.//
- HS nêu.
- HS thi đua đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bò một con cá lớn nuốt
mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá
lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới
ngoạm ngọc ngay.
- Mèo đội trên đầu.
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghó ra kế gì?
- Quạ có bò mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc
quý?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài để kể chuyện.
- Chuẩn bò: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Không. Vì bò một con quạ đớp lấy rồi bay lên

cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghóa.
- Đọc và trả lời.
- Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất
thông minh và tình nghóa.
- Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người
xung quanh.
Sinh hoạt đầu tuần
Thứ ba 7 tháng 12 năm 2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết17: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà
hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghóa của câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
- Hát

- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
Giới thiệu: (1’)
Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó
nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp
mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh
minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng
nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh
để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
- Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng
nhóm bằng các câu hỏi sau:
Tranh 1
- Do đâu chàng trai có được viên ngọc q?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng
ngọc?
Tranh 2
- Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà
chàng?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?

Tranh 3
- Tranh vẽ hai con gì?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ
kim hoàn?
Tranh 4
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
- Chó và Mèo đang làm gì?
- Vì sao Quạ lại bò Mèo vồ?
Tranh 6
- Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai
ra sao?
- Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: SGK. Tranh.
- HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1
bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV
yêu cầu.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long
Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên
ngọc q.
- Rất vui.
- Người thợ kim hoàn.
- Tìm mọi cách đánh tráo.
- Xin đi tìm ngọc.
- Mèo và Chuột.

- Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thòt nếu nó
tìm được ngọc.
- Trên bờ sông.
- Ngọc bò cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi
người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy
biến.
- Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho
Chó.
- Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
- Mừng rỡ.
- Rất thông minh và tình nghóa.
________________________________
MÔN: TOÁN
Tiết86: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4..
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 4, 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: n tập
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở
bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép
tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng.
- 3 - 6
- Hỏi: Điền mấy vào ?
- Điền mấy vào ?
- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép
trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
- Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết
quả.
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài.
- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc
theo tổ) thông báo kết quả cho GV.
- Làm bài tập.

- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng
cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai)
- Điền số thích hợp
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
- Điền 8 vì 14 – 6 = 8.
- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần
lượt từ trái sang phải.
- 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8.
- 17 – 9 = 8.
17
- So sánh 3 + 6 và 9
- Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một
tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng
của tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
 Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
60 l
Thùng to: /------------------/---------/
Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l
? l
Bài 5: Trò chơi: Thi viết phép cộng có tổng bằng một số

hạng
Phát cho mỗi đội chơi 1 viên phấn, yêu cầu các đội
xếp thành hàng sau đó các thành viên trong đội lần
lượt lên bảng ghi phép tính vào phần bảng của đội
mình theo hình thức tiếp sức. Sau 5 phút đội nào ghi
được nhiều hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- 3 + 6 = 9
- HS làm bài. HS sửa bài.
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng
bé đựng ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?
- Bài toán về ít hơn.
- Làm bài.
Bài giải
Thùng nhỏ đựng là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít
- HS thi đua.
___________________________________
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết34: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b .
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả.

- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Trâu ơi!
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét từng HS.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối
nghiệp, nông gia, quản công.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe
viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc
và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng
phụ)
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
Bài 3
Tiến hành tương tự bài 2.
Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Chó, Mèo và chàng trai.
- Long Vương.
- Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
- Rất thông minh và tình nghóa.
- 4 câu.
- Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu
phải viết hoa.
- 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo,
tình nghóa, thông minh…
- 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng

con.
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài
tập.
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương
tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo
an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó
và Mèo vui lắm.
______________________________________________________________________________________
Thứ tư 8 tháng 12 năm 2010
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết17: PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- KĨ tªn nh÷ng ho¹t ®éng dƠ ng·, nguy hiĨm cho b¶n th©n vµ cho ngêi kh¸c khi ë tr-
êng.
- BiÕt c¸ch xư lÝ khi b¶n th©n hc ngêi kh¸c bÞ ng·.
- KNS: Kĩ năng kiên định, kĩ năng ra quyết định.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Các thành viên trong nhà trường.
- Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
- Nêu công việc của GV?
- Bác lao công thường làm gì?
- GV nhận xét.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trò chơi bòt mắt bắt dê.
- Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi.
Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
- Các em có vui không?
- Trong khi chơi có em nào bò ngã không?
- GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui chơi,
thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý:
Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
- Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung
của bài mới mà chúng ta học hôm nay: Phòng
tránh té ngã khi ở trường.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần
tránh.
 Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
 ĐDDH: SGK.
Bước 1: Động não.
- GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở
trường?
- GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS
quan sát.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
- Hát

- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt
động của các bạn trong từng hình. Hoạt động
nào dễ gây nguy hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, …
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vòn cành
để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu
thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối
ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô
đẩy ở cầu thang, …
- Đuổi bắt dẫn đến bò ngã làm bạn có thể bò
thương.
- Nhoài người vòn cành, hái hoa có thể bò ngã
xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, …,
thậm chí gây chết người), …
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×