Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại trung tâm thẩm định khách hàng doanh nghiệp ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 161 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ VÂN

CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
TRUNG TÂM THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP – NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ VÂN

CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
TRUNG TÂM THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP – NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Thái Hà

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Lê Thị Vân


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Trần Thị Thái Hà
đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và đồng hành cùng tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin cảm ơn các đồng nghiệp của Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội đã hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu cũng như góp ý cho Tơi sửa
chữa Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các Quý Ông/Bà lãnh đạo và các cán bộ thẩm định của
Ngân hàng TMCP Quân Đội đã hỗ trợ, giúp đỡ Tôi trong việc thu thập các dữ liệu,
thông tin phục vụ cho Luận văn .
Cuối cùng, Tác giả xin được gửi lòng tri ân sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã ln quan tâm, động viên và khích lệ cho Tác giả có thêm động lực phấn
đấu để hoàn thành Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại các
NHTM ở VN ...............................................................................................................5
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chất lượng thẩm định dự án
đầu tư ...........................................................................................................................5
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................8
1.2. Nghiên cứu về dự án đầu tư .................................................................................8
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................8
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư .......................................................................................9
1.3. Cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại .......................................9
1.3.1. Khái niệm cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại ...................9
1.3.2. Quy trình cho vay theo dự án đầu tư của các Ngân hàng thương mại ............10
1.4. Thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng
thương mại................................................................................................................11
1.4.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư ..................................................................11
1.4.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................12
1.4.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................16



1.5. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................22
1.5.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư ...................................................22
1.5.2. Nội dung của thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại .............................................................................................. 23
1.6. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của các
Ngân hàng thương mại .............................................................................................. 32
1.6.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư............................32
1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
động cho vay của Ngân hàng thương mại .................................................................33
1.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại. ......................................................42
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................49
2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................49
2.1.1. Cách tiếp cận ...................................................................................................49
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................49
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TẠI TRUNG TÂM THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP –
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................................53
3.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội ..................................53
3.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội ..................55
3.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội ....................................................57
3.3.1. Những vấn đề chung .......................................................................................57
3.3.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư .....................................................64
3.3.3. Thẩm định dự án đầu tư – trường hợp dự án cụ thể . ......................................72
3.3.4. Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội. ..................................................................................................................73

3.4. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong


cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Quân Đội……...83
3.4.1. Những kết quả đạt được…………………………………………………………..83

Comment [t1]: Tách riêng phần đánh
giá kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân thành một mục riêng

3.4.2. Những hạn chế……………………………………………………………………..88
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .........................................................................91
CHƢƠNG 4: BỐI CẢNH, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP
PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI TRUNG
TÂM THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .............................................................. 97
4.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội đến
năm 2025 ..................................................................................................................97
4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2025 ........97
4.1.2. Định hướng về hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội đến năm 2025 ......................................................................98
4.2 Giải pháp phát triển hồn thiện cơng tác thẩm định dự án KHDN tại Ngân hàng
TMCP Qn đội ......................................................................................................100
4.2.1. Hồn thiện chính sách, quy trình tín dụng…………………………………..…101
4.2.2. Hồn thiện bộ máy tổ chức Khối TĐ & PDTD……………………………..…101
4.2.3. Hoàn thiện phương pháp thẩm định…………………………………………….102
4.2.4. Giải pháp về Cán bộ thẩm định……………………………………………..…..103
4.2.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơng nghệ thơng tin hóa hỗ trợ rút
ngắn thời gian công tác thẩm định……………………………………………………..107
4.3. Một số kiến nghị..............................................................................................109

4.3.1. Đối với Chính Phủ.........................................................................................109
4.3.2. Đối với các Bộ ngành liên quan ...................................................................110
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................112
4.3.4. Đối với các chủ đầu tư ..................................................................................113
KẾT LUẬN ............................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................115
PHỤ LỤC

Comment [t2]: Đã thực hiện tách từng
mục giải pháp và viết lại phù hợp với
MB.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

NHTM

Ngân hàng thương mại

2

MB


Ngân hàng TMCP Quân Đội

3

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

4

DAĐT

Dự án đầu tư

5

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

6

DR

Tỷ lệ chiết khấu

7

NPV


Giá trị hiện tại rịng

8

IRR

Tỷ suất hồn vốn nội bộ

9

MIRR

Tỷ suất hồn vốn nội bộ có điều chỉnh

19

PP

Thời gian hồn vốn

11

PI

Số doanh lợi

12

WACC


Chi phí trung bình của vốn

13

ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

14

ROE

Lợi nhuận trên tổng nguồn vốn

15

TĐ & PDTD

Thẩm định và phê duyệt tín dụng

16

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

17

Vietcombank


Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam

18

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

19

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam

20

SLA

Thời gian thẩm định hồ sơ

21

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

22


CVTĐ

Chuyên viên thẩm định

23

PD

Phê duyệt

i


STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

24

PGD

Phòng giao dịch

25

CIB


Khách hàng lớn

26

SME

Khách hàng vừa và nhỏ

27

GĐPD

Giám đốc phê duyệt

28

BCĐX

Báo cáo đề xuất

29

BCTĐ

Báo cáo thẩm định

30

BĐS


Bất động sản

31

CNTT

Công nghệ thông tin

32

CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

ii


DANH MỤC BẢNG

TT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1


Tóm tắt quy trình thẩm định dự án tư

17

2

Bảng 3.1

Các chỉ số tài chính cơ bản

55

3

Bảng 3.2

SLA tổng thể quy trình cho vay dự án đầu tư KHDN tại

60

MB
4

Bảng 3.3

SLA chi tiết tại khâu thẩm định và phê duyệt dự án

61


KHDN
5

Bảng 3.4

Thời gian xử lý trung bình tại khâu thẩm định dự án đầu

76

tư tại MB giai đoạn 2015-2019 (Đơn vị: Giờ)
6

Bảng 3.5

Tỷ lệ dự án triển khai thành công giai đoạn 2015 - 2019

77

7

Bảng 3.6

Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2015 - 2019

78

8

Bảng 3.7


Tỷ suất lợi nhuận giai đoạn 2015 - 2019

79

9

Bảng 3.8.

Một số chỉ tiêu của 3 NHTM giai đoạn 2015 - 2019

80

10

Bảng 4.1

Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2020

97

iii


DANH MỤC HÌNH

TT

Hình

Nội dung


Trang

1

Hình 1.1

Quy trình tổng qt thẩm định dự án đầu tư vay vốn

18

2

Hình 1.2

Quy trình thẩm định dự án tại các Ngân hàng thương mại

20

3

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

49

4

Hình 3.1


Mơ hình quản trị của MB

54

5

Hình 3.2

Các chỉ số tài chính cơ bản MB

57

6

Hình 3.3

Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng

59

7

Hình 3.4

Cơ cấu bộ máy tổ chức Khối thẩm định và phê duyệt tín dụng

62

8


Hình 3.5.

Thời gian xử lý trung bình tại khâu thẩm định

77

9

Hình 3.6.

Tỷ lệ dự án bị từ chối cho vay của 3 Ngân hàng lựa chọn

81

nghiên cứu
10

Hình 3.7.

Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn của 3 Ngân hàng lựa chọn

82

nghiên cứu
11

Hình 3.8.

Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn của 3 Ngân hàng lựa chọn

nghiên cứu

iv

83


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay nguồn vốn trung - dài hạn từ
các NHTM là một trong những nguồn vốn quan trọng để phát triển công nghệ, đầu
tư hạ tầng, cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Nhờ hoạt động cho vay dự án
đầu tư, các NHTM thực hiện nhiệm vụ cung cấp nguồn vốn quan trọng này cho nền
kinh tế. Ngồi những đóng góp cho nền kinh tế, hoạt động cho vay dự án đầu tư còn
đem lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận của các NHTM. Thẩm
định dự án là một trong những cơng việc địi hỏi rất cao năng lực của cán bộ thẩm
định. Công việc này yêu cầu cán bộ thẩm định phải có được kiến thức vững chắc,
kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất đạo đức. Ngoài ba yếu tố trên, cán bộ thẩm
định phải có tính kỷ luật cao, khả năng nhạy cảm trong công việc và khả năng chịu
áp lực tốt. Hoạt động cho vay dự án đầu tư tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi thời gian thu nợ
kéo dài, khả năng trả nợ của khách hàng cũng như khả năng sinh lời của dự án bị
chi phối bằng nhiều yếu tố. Do đó để lựa chọn được những dự án có khả năng sinh
lời cao cùng với mức rủi ro tương ứng thì NHTM phải tiến hành thẩm định dự án
cho vay một cách toàn diện, kỹ lưỡng trước khi quyết định cấp tín dụng. Công tác
thẩm định cho vay dự án là một khâu quan trọng nhất giúp cho ngân hàng nhận
diện, sàng lọc những dự án tốt, vừa tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, vừa tạo ra lợi
ích cho nền kinh tế.
Thực tế tại một số ngân hàng trong thời gian gần đây có hiện tượng cán bộ,
nhân viên ngân hàng cố tình làm sai dẫn đến lựa chọn các dự án không tốt ảnh
hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của ngân hàng cũng như lợi ích cho nền kinh tế.

Bên cạnh đó, cũng có các doanh nghiệp đi vay, bản thân nhận thấy dự án đầu tư
không hiệu quả, khả năng tài chính của doanh nghiệp cịn yếu nhưng cố tình che
giấu thông tin, làm giả số liệu để được cấp tín dụng.
Mặt khác, cơng tác giám sát kiểm sốt trước, trong và sau vay của ngân hàng
thương mại chưa được quan tâm đúng mức, cho nên hiện tượng nợ quá hạn, nợ xấu
vẫn còn xảy ra tại một số NHTM.

1


Với uy tín về thương hiệu và rất nhiều lợi thế về nguồn khách hàng, Ngân
hàng TMCP Quân Đội luôn tự hào là một trong những ngân hàng dẫn đầu về chất
lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn nói chung cũng như hoạt động cho vay dự
án nói riêng. Cho vay dư án đầu tư tại MB là một trong những hoạt động đóng góp
lớn vào lợi nhuận của ngân hàng cũng như mang lại những giá trị lợi ích kinh tế to
lớn cho nền kinh tế nước nhà. Chính vì vậy, hoạt động thẩm định cho vay dự án tại
MB cũng vì thế mà đóng vai trị quan trọng trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
trong bối cảnh kinh tế - xã hội tồn tại nhiều bất cập trong công tác thẩm định cho
vay dự án đầu tư và rất cần nghiên cứu và hoàn thiện. Nhằm mục đích tìm hiểu và
nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự án tại MB, góp phần đưa hoạt động này ngày
càng phát triển cả về chiều rộng, lẫn chiều sâu. Chính vì vậy, tác giả đã nghiên cứu
vấn đề “Chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại trung tâm thẩm định khách hàng
doanh nghiệp - Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội” cho luận văn của
mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu.
- Chất lượng thẩm định dự án tại Trung tâm thẩm định Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội hiện nay đang đặt ra những vấn đề gì?
- Giải thích căn ngun của những vấn đề đó như thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao chất lượng thẩm định dự án tại Trung tâm thẩm
định khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới?

3. Mục đích nghiên cứu
3.1. Về lý thuyết
- Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết liên quan tới chất lượng thẩm định dự án
đầu tư tại các ngân hàng thương mại.
3.2 Về thực tiễn
- Đánh giá chất lượng thẩm định dự án tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn
Quân đội thông qua việc phân tích các tiêu chí chất lượng được xây dựng.
- Phân tích ngun nhân của tình trạng chất lượng thẩm định dự án tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân Đội.

2

Comment [t3]: Đã thực hiện sửa đổi
tên phù hợp với tên đề tài trang bìa.


- Đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng thẩm định dự án cho Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân Đội.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Chất lượng thẩm định dự án tại Trung tâm thẩm định KHDN - Hội sở chính MB.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung, luận văn tập trung phân tích đánh giá chất lượng thẩm định dự
án về phương diện tài chính, bên cạnh đó có xem xét một vài phương diện thẩm
định khác có ảnh hưởng tới tình hình tài chính của dự án, như tính pháp lý dự án,
điều kiện khách hàng, tác động môi trường và công nghệ của dự án và các dự báo
kinh tế vĩ mơ có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án…
- Về thời gian, luận văn khảo sát tình hình trong 5 năm gần đây (từ năm 2015 2019), các định hướng và một số đề xuất giải pháp cho 05 năm tới (2020 – 2025).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả đó sử dụng các số liệu và thông tin thông qua thu thập dữ liệu có sẵn

từ các nguồn dữ liệu bên ngồi và nội bộ ngân hàng để có cái nhìn tổng quan về
cơng tác thẩm định, đánh giá tình hình hiện tại về chất lượng công tác thẩm định
của MB.
Nguồn dữ liệu thu thập từ bên ngồi bao gồm các giáo trình, tài liệu có nội
dung liên quan đến ngân hàng thương mại, thẩm định, định giá nói chung, báo cáo
thường niên của Ngân hàng Trung ương Việt Nam về chất lượng tín dụng của tồn
ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng và một
số thơng tin khác được thu thập, tổng hợp từ các báo, tạp chí, web...
Nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ các tài liệu và thông tin nội bộ từ các phòng,
ban của Ngân hàng TMCP Quân Đội như Khối kinh doanh, Phịng phát triển sản
phẩm, Khối Kế tốn tài chính, Khối Quản trị rủi ro …
Phương pháp xử lý dữ liệu
Đề tài sử dụng các phương pháp xử lý dữ liệu bao gồm: tổng hợp, phân loại,
phân tích, so sánh, đánh giá, sử dụng Hình, bảng biểu.

3


Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phân tích những nguyên
nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm
định cho vay dự án từ đó tìm ra hướng điều chỉnh hợp lý.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lượng thẩm
định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
động cho vay tại Trung tâm thẩm định khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội.
Chƣơng 4: Bối cảnh, định hướng và giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất

lượng thẩm định dự án tại Trung tâm thẩm định khách hàng doanh nghiệp Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân Đội. .

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ tại
các NHTM ở VN
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chất lượng thẩm định dự
án đầu tư
Những nghiên cứu nước ngoài
Thẩm định tài chính dự án vay vốn của các NHTM theo các nghiên cứu ở
nước ngoài tập trung nhiều vào phân tích đánh giá dự án vay vốn:
- Little Ian MD & James A.Mirrlees trong “Introduction of Project Analysis in

Developing Countries - Hướng dẫn phân tích dự án trong các nước đang phát
triển” OECD (1968). Nhóm tác giả đề cập đến phân tích dự án, vấn đề giá ảo được
sử dụng trong đánh giá tất cả các hàng hoá và dịch vụ. Quan điểm của các tác giả là
đánh giá dự án bằng phân tích chi phí và lợi ích, là sự ước lượng và so sánh các ảnh
hưởng lợi ích của đầu tư với các chi phí của nó. Hai tác giả chưa đi sâu vào thẩm
định tài chính của dự án đầu tư.
- Lumby Stephen trong “Investment Appraisal and Financial decisions - Thẩm

định đầu tư và các quyết định tài chính” (2003), Nhà xuất bản Chapman Hall,
London & Newyork, cũng tập trung vào phân tích lợi ích và chi phí của dự án vay
vốn. Đặc biệt tác giả đề cập nhiều đến các phương pháp thẩm định truyền thống như
phương pháp tính lợi nhuận trên vốn, phương pháp hồn vốn, cách tiếp cận dòng

tiền chiết khấu. Kỹ thuật phân tích đánh giá dự án vay vốn phục vụ cho việc ra các
quyết định tài chính được tác giả tập trung xem xét. Tác giả chưa đề cấp đến những
biến động của môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến những vấn đề tài chính cần
thẩm định của dự án.
- Kendar Nkohli (1993) “Economic Analysis of Invesment Project: phân tích

kinh tế dự án đầu tư” Oxford University. Tác giả tập trung phân tích khía cạnh tài
chính, đặc biệt phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mơ ảnh hưởng đến tài chính dự án

5


như: lạm phát, tỷ giá, giá dầu thô, giá các ngun liệu chính chi phí cho dự án, giá
nhân cơng và những rủi ro khác về tài chính của dự án, như: rủi ro chính trị, rủi ro
thiên tai, rủi ro thị trường, Tác giả chưa làm rõ việc thẩm định tài chính của các tổ
chức trung gian tài chính, nhất là các NHTM.
- Don Dayananda, Richard Irons, Steve Harrision, John Herbohn, Patrick

Rowland (2002) “Financial Appraisal of Investment Project: Thẩm định tài chính
dự án đầu tư” Cambridge University. Nhóm tác giả đó sử dụng phương pháp
định tính (phân tích kịch bản – Scenario Analysis và phương pháp Delphi) và định
lượng (phương pháp hồi quy đơn & hồi quy bội – Simple&Multiple Regression) và
mơ hình OLS để phân tích dịng tiền của dự án đối với vốn Ngân sách chứ lại khơng
tập trung vào việc thẩm định tài chính dự án của các NHTM.
Nhìn chung, các cơng trình nước ngồi nghiên cứu về thẩm định tài chính dự
án vay vốn của các doanh nghiệp nói chung và thẩm định của các NHTM nói riêng
thường tập trung vào kỹ thuật và phương pháp phân tích đánh giá lợi ích, chi phí và
dịng tiền của dự án phục vụ cho mục đích tối đa hoá lợi nhuận tức là tối đa hoá lãi
cổ tức cho các cổ đơng hoặc tiến hành phân tích đánh giá lợi ích và chi phí đối với
dự án, chương trình thuộc lĩnh vực cơng cộng của nhà nước.

Những nghiên cứu trong nước
Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước về thẩm định dự án vay vốn của các
DNVVN đó có song chủ yếu tập trung vào một ngành, một lĩnh vực hoặc một số
nội dung chủ yếu:
- Năm 2012, tác giả Ngô Đức Tiến trong luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài

“Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam đã thực hiện việc nghiên cứu hoạt động thẩm định tài chính dự án
đầu tư đứng từ góc độ thẩm định nhằm ra quyết định cho vay vốn.
- Năm 2015, tác giả Nguy n Thị Minh Châu trong luận văn thạc sĩ kinh tế với

đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHTMCP Xăng
dầu Petrolimex” đó tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác thẩm định
tài chính dự án đầu tưu tại NHTMCP Xăng dầu Petrolimex. Tác giả cũng rút ra

6

Comment [t4]: Đã thực hiện loại bỏ
những tài liệu giáo trình.


những kết quả đạt được, những hạn chế trong quá trình thu thập thơng tin khách
hàng, số liệu tài chính ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án. Từ đó
đề xuất các giải pháp khắc phục và nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tài
chính dự án tại ngân hàng này.
- Năm 2015, tác giả Nguy n Phương Thảo trong luận văn thạc sĩ kinh tế với đề

tài: “Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Quảng Nam” đã tập trung nghiên cứu, phân tích
thực trạng cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tưu tại Ngân hàng Nông nghiệp

và phát triển Nông thôn Quảng Nam trong giai đoạn 2011 - 2013. Tác giả cũng rút
ra những kết quả đạt được, những hạn chế trong q trình thẩm định tài chính dự án.
Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục và nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định
tài chính dự án tại ngân hàng này.
- Năm 2015, Tác giả Dương Thị Anh trong luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài:

“Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Quân Đội – chi nhánh Thạnh Xuân, trường
hợp dự án đầu tư nhà máy nhựa Phúc Hà” đó tập trung nghiên cứu, phân tích những
chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng. Áp
dụng vào đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân
hàng Quân Đội – Chi nhánh Thạnh Xuân. Tác giả cũng rút ra những kết quả đạt
được, những hạn chế trong q trình thẩm định tài chính dự án. Từ đó đề xuất các
giải pháp khắc phục và nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tài chính dự án tại
ngân hàng này.
- Năm 2016, Tác giả Dương Thị Anh trong luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài:

“Hoàn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vốn vay tại NHTMCP Á
Châu – CN Hải Phịng” đó tập trung nghiên cứu, phân tích những chỉ tiêu đánh giá
chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng, vai trị của thẩm định tài
chính trong dự án đầu tư. Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án
đầu tư tại NHTMCP Á Châu – CN Hải Phịng và giải pháp hồn thiện.
- Một số các cơng trình nghiên cứu của luận văn thạc sỹ kinh tế đó xem xét các

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án, các chỉ tiêu đánh giá

7


chất lượng thẩm định tài chính trong dự án đầu tư, thực trạng và giải pháp khắc
phục tại từng ngân hàng cụ thể.

1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
- Các cơng trình đó nghiên cứu chủ yếu đề cập đến khía cạnh kỹ thuật thẩm
định mà chưa đi sâu vào khía cạnh thẩm định về mặt tài chính dự án đầu tư.
- Ở một số cơng trình, có đề cập đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư nhưng

chưa nêu rõ chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
của NHTM.
- Một số cơng trình cũng đề cập đến những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

thẩm định dự án đầu tư nhưng còn chung chung, chưa lượng hóa được cụ thể mức
độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đó đến đâu.
Vì vậy, điểm khác biệt căn bản của luận văn thạc sỹ so với các cơng trình đó
nghiên cứu trước đây là lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác
thẩm định tài chính dự án vay vốn của các NHTM để ra quyết định cho vay ở tầm vi
mô, trong đó Ngân hàng với vai trị là người cho vay. Việc xem xét này không chỉ
dừng lại ở việc phân tích, đánh giá dự án mà cịn đề cập đến các khía cạnh khác của
cơng tác thẩm định tài chính dự án vay vốn của các NHTM như quy trình thẩm
định, nội dung thẩm định, phương pháp thẩm định.
1.2. Nghiên cứu về dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Bây giờ ta sẽ đi sâu xem xét khái niệm về dự án đầu tư. Với các quan điểm
khác nhau có thể có các khái niệm khác nhau về dự án đầu tư. Sau đây là một số
khái niệm về dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một mục tiêu nhất

định mà trong quá trình thực hiện mục tiêu đó cần có các nguồn lực đầu vào
(inputs) và kết quả thu được là các đầu ra (outputs).
- Theo góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật

tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.

- Trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một cơng cụ thể hiện kế hoạch chi

tiết, của một công việc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, là tiền

8


đề để ra các quyết định đầu tư và tài trợ vốn. Như vậy, nếu xét theo góc độ này thì
dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhất trong cơng tác kế hoạch hóa
nền kinh tế nói chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực
hiện nhiều dự án).
- Trong “Quy chế đầu tư và xây dựng” (2002): Dự án đầu tư là một tập hợp

những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng hoặc nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
Các dự án đầu tư thường rất đa dạng về cấp độ, quy mô, loại hình và thời hạn
và được phân loại theo nhiều tiêu thức với các quan điểm khác nhau:
- Theo hình thức đầu tư: gồm 3 loại là: (i) dự án đầu tư có cơng trình xây

dựng, (ii) dự án đầu tư khơng có cơng trình xây dựng là những dự án quy hoạch,
chuyển giao công nghệ, (iii) dự án hỗn hợp gồm cả đầu tư và xây dựng, loại này
hiện nay là phổ biến đối với hầu hết các dự án đầu tư.
- Theo quy mô đầu tư: gồm 2 loại là: dự án đầu tư theo chiều rộng đòi hỏi

lượng vốn đầu tư lớn, thời gian dài, độ rủi ro cao. Dự án đầu tư theo chiều sâu thì
lượng vốn bỏ ra ít hơn, thời gian khơng dài, độ rủi ro thấp hơn.
- Theo lĩnh vực hoạt động: có thể phân thành dự án đầu tư phát triển sản xuất


kinh doanh, dự án đầu tư phát triển khoa học công nghệ, dự án phát triển cơ sở hạ
tầng....
- Theo thời gian thực hiện: dự án đầu tư ngắn hạn (dưới 1 năm), dự án trung

hạn (1 – 3 năm), dự án dài hạn (3 năm trở lên).
- Theo sự phân cấp quản lý: theo tầm quan trọng và quy mô của dự án mà

được chia thành 4 nhóm là dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C, nhóm D.
1.3. Cho vay theo dự án đầu tƣ của Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
Dự án đầu tư của các NHTM là dự án được tài trợ trên cơ sở nghiệp vụ tín
dụng của NHTM hay nói cách khác đó chính là khoản tiền mà NHTM cho các

9


doanh nghiệp hay các chủ đầu tư vay theo những điều khoản mà hai bên đó thỏa
thuận nhằm thực hiện một dự án đầu tư nào đó của chủ đầu tư.
Trên thế giới, hoạt động cho vay theo dự án đầu tư đó trở thành một hoạt động
tín dụng cơ bản của hầu hết các NHTM. Với khả năng và uy tín trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ của mình các NHTM có thể thực hiện cho vay đơn lẻ nhưng cũng có
thể cho vay theo hình thức đồng tài trợ đối với những khoản vay lớn nhằm phân tán
rủi ro. Nhưng dù dưới hình thức nào đi chăng nữa thì một cơng việc quan trọng
khơng thể thiếu trước khi thực hiện cho vay là việc thẩm định dự án đầu tư.
1.3.2. Quy trình cho vay theo dự án đầu tư của các Ngân hàng thương mại
Việc cho vay theo dự án đầu tư của các NHTM điển hình gồm 3 giai đoạn:
thẩm định dự án, giải ngân và cuối cùng là thu nợ.
a.

Thẩm định dự án đầu tư


Sau khi nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng do khách hàng gửi đến, NHTM phải
thực hiện thẩm định dự án trên các mặt như: kinh tế, thị trường, cơ sở pháp lý, khoa
học công nghệ đặc biệt là phải thẩm định về mặt tài chính của dự án để xem xét tính
khả thi của dự án. Nếu dự án khơng khả thi, NHTM sẽ trả lời khách hàng bằng văn
bản trong đó có nêu rõ lý do từ chối cấp tín dụng. Cịn nếu dự án có tính khả thi thì
NHTM sẽ nhận hồ sơ và tiến hành ký kết hợp đồng cho vay.
b.

Thực hiện cho vay

Sau khi ký kết hợp đồng và cơng bố khoản đầu tư thì NHTM phải chuẩn bị sẵn
sàng các khoản vốn để giải ngân theo đúng tiến độ đó thỏa thuận trong hợp đồng.
Và trong q trình thực hiện đầu tư, NHTM phải ln giám sát việc triển khai dự án
của chủ đầu tư để có biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra điều bất trắc.
c.

Thu nợ

Trước khi đến hạn thạnh toán 10 ngày, NHTM phải thông báo bằng văn bản
cho chủ đầu tư biết số tiền phải trả cả gốc, lãi và phí. Căn cứ vào thơng báo đó của
Ngân hàng chủ đầu tư sẽ tiến hành tính tốn lại tồn bộ số tiền gốc, lãi và phí đó.
Nếu trùng khớp thì hai bên sẽ tiến hành thạnh lý hợp đồng và NHTM thực hiện thu
nợ ngay, cịn nếu có điều gì sai lệch với thỏa thuận trong hợp đồng thì hai bên phải
tiếp tục dàn xếp để giải quyết nhạnh chúng.

10


Trong ba giai đoạn trên thì thẩm định dự án đầu tư được coi là giai đoạn quan

trọng nhất và là nền tảng của quá trình đầu tư cho vay đặc biệt là việc thẩm định tài
chính của dự án đầu tư.
1.4. Thẩm định dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng
thƣơng mại
1.4.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là công việc được tiến hành trong hoạt động đầu tư
theo phương thức dự án ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Tùy theo đặc thù, điều
kiện kinh tế xã hội cũng như thể chế kinh tế của mỗi nước mà quan niệm cũng như
cách thức tổ chức thẩm định dự án đầu tư có sự khác biệt. Ngay cả trong một nước,
với các chủ thể thẩm định khác nhau thì quan điểm về thẩm định dự án đầu tư cũng
khơng hồn tồn đồng nhất. Ở nhiều nơi trên thế giới, quan niệm về thẩm định dự
án đầu tư đi cùng với việc phân tích lợi ích và chi phí của một dự án. Ngày nay,
quan niệm về thẩm định dự án đầu tư cũng như các phương pháp phân tích lợi ích
và chi phí của dự án càng được hồn thiện để thích ứng với nhu cầu lớn hơn trong
việc lựa chọn các dự án đầu tư tốt nhất.
Theo mục đích quản lý, thẩm định dự án đầu tư được hiểu là việc xem xét,
phân tích, đánh giá dự án đầu tư trên các nội dung cơ bản nhằm giúp cho việc ra
quyết định đầu tư. Như thế, thẩm định dự án đầu tư được xem như là một cơng cụ
quản lý để góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định đầu
tư sẽ ra quyết định trên cơ sở kết quả thẩm định. Do vậy mà công tác thẩm định dự
án đầu tư có vai trị quan trọng trong quy trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án.
Trên góc độ kỹ thuật, thẩm định dự án đầu tư được xem là một trong những kỹ
thuật phân tích dự án. Trong cuốn “Thẩm định dự án đầu tư” (2002) tác giả Vũ
Công Tuấn cho rằng “Thẩm định dự án đầu tư là hoạt động chuẩn bị dự án được
thực hiện bằng kỹ thật phân tích dự án đó được thiết lập để ra quyết định thỏa mãn
các quy định về thẩm định của Nhà nước”. Theo ông, thẩm định dự án đầu tư là một
trong những kỹ thuật để phân tích, đánh giá dự án. Quan niệm này của ơng cũng
đồng nghĩa với quan niệm của một số nhà lãnh đạo Ngân hàng và các tác giả khác

11



trên thế giới.
Tóm lại, từ những phân tích trên đây, tác giả cho rằng khái niệm về thẩm định
dự án đầu tư cần được xây dựng và hiểu thống nhất trên cơ sở khoa học. Với tinh
thần đó, tác giả đã mạnh dạn xây dựng khái niệm về thẩm định dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay của NHTM: “Thẩm định dự án đầu tư vay vốn NHTM là q
trình NHTM xem xét, phân tích, đánh giá dự án một cách khách quan, khoa học
và toàn diện trên các nội dung từ đó lựa chọn dự án đưa ra quyết định cho vay
tối ưu nhất”.
1.4.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại
Thẩm định DAĐT đối với các dự án vay vốn của ngân hàng phải tuân theo các
quy định trong các văn bản quản lý của ngân hàng theo từng giai đoạn. Song nhìn
chung các nội dung thẩm định đều gắn chặt với việc xác định tính khả thi của
DAĐT và thường bao gồm những nội dung cơ bản mà cán bộ thẩm định thường
phân tích để đánh giá dự án vay vốn. Tuỳ theo quy mô đầu tư, hình thức và nguồn
vốn đầu tư, yêu cầu về nội dung thẩm định của từng loại dự án có sự khác biệt nhau,
tuy nhiên có thể cần được xem xét, đánh giá hai nội dung quan trọng như: Thẩm
định chung bản thân dự án và thẩm định khách hàng vay vốn:
a. Thẩm định bản thân dự án vay vốn
Về phương diện pháp lý: Thẩm định tư cách pháp nhân nhằm mục đính đánh
giá khách hàng có đủ điều kiện pháp nhân theo quy định của pháp luật để thực hiện
vay vốn tại các NHTM. Thẩm định tính pháp lý của dự án nhằm đánh giá xem dự
án có đảm bảo tính pháp lý, có phù hợp với các quy định của nhà nước.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp được thành lập theo
luật công ty, giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp hoạt động theo luật đầu tư nước
ngoài, biên bản thành lập, giấy đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động
theo luật doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước,

quyết định bổ nhiệm Giám đốc, quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng...

12


Đối với khách hàng là tư nhân: Phải đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi
dân sự theo quy định của bộ luật dân sự, có xác nhận về thân nhân cũng như là giấy
tờ tùy thân.
Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án
- Mục đích thẩm định thị trường là nhằm đánh giá về sản phẩm và dịch vụ dự
án dự định sản xuất và cung ứng, số lượng sản phẩm, giá bán sản phẩm cũng như
cách thức phân phối và xúc tiến bán hàng để đưa sản phẩm đến khách hàng mục
tiêu của dự án:
+ Đánh giá sản phẩm của dự án (đặc điểm, chất lượng) có phù hợp với khách
hàng mục tiêu khơng?
+ Đánh giá tính chính xác trong việc xác định quy mơ của dự án về khía cạnh
thị trường, giá của sản phẩm dịch vụ dự án dự định cung cấp, làm cơ sở cho việc
thẩm định các khía cạnh kỹ thuật, tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và thẩm định
lợi ích kinh tế xã hội của dự án.
+ Đánh giá các biện pháp xúc tiến bán hàng và phân phối có khả thi khơng?
+ Dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án trong tương lai; Nghiên
cứu vấn đề tiếp thị sản phẩm của dự án; Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và chiếm
lĩnh thị trường của dự án.
Thẩm định về kỹ thuật công nghệ của dự án
- Mục đích của thẩm định cơng nghệ của dự án là để đánh giá cơng nghệ dự án
có phù hợp khơng? Có d dàng bị thay đổi thay thế trong tương lai làm ảnh hưởng
đến hiệu quả dự án. Để thẩm định công nghệ dự án cần làm rõ các nội dung:
+ Phân tích địa điểm xây dựng: Trong phân tích địa điểm xây dựng, cán bộ
thẩm định cần xem xét đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thơng hay khơng,
có gần các nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nước và thị trường tiêu thụ thay khơng,

có nằm trong quy hoạch hay khơng? Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm
đầu tư thế nào? Đánh giá so sánh về chi phí đầu tư so với các dự án tương tự ở địa
điểm khác. Địa điểm đầu tư có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như
ảnh hưởng đến giá thành, sức cạnh tranh của sản phẩm.

13


+ Tính phù hợp của cơng nghệ, thiết bị đối với dự án, đối với điều kiện nước
đầu tư (trình độ, khí hậu, ...), khả năng phát triển trong tương lai, tỷ lệ phụ tùng thay
thế, điều kiện vận hành, bảo trì.
+ Quy mơ sản xuất và sản phẩm của dự án, công suất thiết kế: Cán bộ thẩm
định phải tiến hành phân tích về quy mơ, cơng suất thiết kế của dự án dự kiến là bao
nhiêu? Có phù hợp với khả năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường
tiêu thụ hay khơng?
+ Phân tích các tác động mơi trường, phịng cháy chữa cháy: Đánh giá các giải
pháp về mơi trường, PCCC của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa, đã được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp yêu cầu phải có hay chưa. Trong phần
này, cán bộ thẩm định cần phải đối chiếu với các quy định hiện hành xem xét dự án
có phải lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, PCCC
hay không.
Thẩm định tổ chức, quản lý thực hiện dự án
+ Xem xét hình thức tổ chức quản lý dự án
+ Xem xét cơ cấu, trình độ tổ chức vận hành của dự án.
+ Đánh giá nguồn nhân lực của dự án.
Thẩm định về mặt tài chính của dự án
Thẩm định tài chính dự án là nội dung rất quan trọng trong thẩm định DAĐT
bao gồm nhiều nội dung liên quan chặt chẽ với nhau như: Thẩm định tổng mức vốn
đầu tư; thẩm định khả năng huy động vốn; thẩm định tỷ suất “r”; thẩm định doanh
thu, chi phí; thẩm định dịng tiền; thẩm định hiệu quả tài chính và thẩm định rủi ro.

Mục đích của việc thẩm định DAĐT về mặt tài chính là nhằm xem xét mức doanh
lợi về cơ bản có bảo đảm u cầu địi hỏi của ngân hàng hay khơng?
Những nội dung chi tiết sẽ trình bày kỹ trong phần 1.5
Thẩm định về tác động môi trường
Đây là một nội dung quan trọng cần thẩm định kỹ. Việc thẩm định phải xem
xét một cách toàn diện những ảnh hưởng đối với môi trường, nhất là những ảnh
hưởng xấu. Cụ thể:

14


×