Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm, SKKN - Tích hợp Giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.26 KB, 30 trang )

PHẦN I: MỞ ĐẦU
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
I. Lý do chọn chuyên đề:
Tác động của con người,đăc biệt là trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển
đã ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sống trên Trái Đất,tài nguyên thiên nhiên
ngày một cạn kiệt,ô nhiễm môi trường càng trở nên trầm trọng, đang đe dọa sức
khỏe của con người,khí hậu toàn cầu đang thay đổi,hạn hán,lụt lội,…đang là
những vấn đề có tính chất tồn cầu Giáo dục bảo vệ môi trường (BVMT) là một
trong những biện pháp hữu hiệu nhất ,kinh tế nhất và có tính bền vững trong các
biện pháp để thực hiện mục tiêu BVMT và phát triển bền vững của đất
nước.Thông qua giáo dục, mọi người đựơc trang bị kiến thức về môi trường, ý
thức BVM, năng lực phát hiện xử lí các vấn đề về mơi trường. Hơn thế nữa, giáo
dục BVMT cịn góp phần hình thành nhân cách người lao động mới,người chủ
tương lai của đất nước,hình thành những hành vi, thói quen ứng xử văn minh lịch
sự với môi trường...Điều này phải được hình thành trong một quá trình lâu dài và
phải bắt đầu từ tuổi ấu thơ, từ trong ghế nhà trường.
Giáo dục mơi trường được tích hợp vào nhiều mơn học ở trường THCS,
trong đó có mơn Sinh học. Bộ mơn sinh học là một trong những bộ mơn có khả
năng đưa giáo dục môi trường vào một cách thuận lợi nhất vì hầu hết các nội
dung trong chương trình sinh học 6,7,8,9 đều có khả năng đề cập các nội dung
giáo dục môi trường…tuy nhiên trong sinh học 9 cần đi sâu hơn, tăng dần mức độ
phức tạp, làm rõ hơn cơ sở khoa học của môi trường và giáo dục mơi trường.
Chính vì thế mà tơi đã chọn chun đề: Tích hợp Giáo dục bảo vệ mơi trường
trong dạy học sinh học 9.
II. Phương pháp nghiên cứu
- Đọc và nghiên cứu tài liệu, sách báo tìm hiểu thơng tin
- Phương pháp quan sát, tìm hiểu tình hình thưc tế ở địa phương
- Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp
III. Thời gian áp dụng
Áp dụng trong quá trình giảng dạy sinh học 9 (năm 2017-2018)
IV. Phạm vi chuyên đề




Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Tích hợp gi áo dục bảo vệ môi trường trong
môn sinh học THCS ( đặc biệt sinh học 9)
B. NỘI DUNG
I. Khái niệm về dạy học tích hợp
- Dạy học tích hợp là phương pháp giảng dạy kết hợp một hoặc nhiều môn
học nhằm làm sáng tỏ cho mơn học
II. Tích hợp nội dung GDMT vào dạy học:
- Là sự kết hợp một cách có hệ thống các kiến thức GDMT và kiến thức mơn
học thành nội dung thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Sự tích hợp kiến thức GDMT vào mơn học, đối với mơn Sinh học có thể
phân thành 2 dạng khác nhau:
1. Dạng lồng ghép
Ở dạng này, các kiến thức giáo dục bảo vệ mơi trường đã có trong chương
trình và SGK và trở thành một bộ phận kiến thức môn học. Trong SGK THCS,
kiến thức GDBVMT được lồng ghép có thể:
- Chiếm một vài chương: Ví dụ, trong SGK Sinh học 9 có bốn chương nói
về các kiến thức môi trường và bảo vệ môi trường: Chương I: Sinh vật và môi
trường; Chương II: Hệ sinh thái; Chương III: Con người, dân số và môi trường;
Chương IV: Bảo vệ môi trường.
- Chiếm một mục, một đoạn hay một câu trong bài học (lồng ghép một
phần). Trong SGK Sinh học 9 có bài 29 nói về “Bệnh và tật di truyền ở người”.
Trong bài này ở mục cuối cùng, mục III có nêu các biện pháp hạn chế phát sinh
bệnh, tật di truyền: “Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ
khí hố học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng đúng cách các thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh”. Bài 30 nói về: “Di truyền học với con
người”. Trong bài này ở mục cuối cùng, mục III có nêu lên hậu quả di truyền do
ô nhiễm môi trường.
2. Dạng liên hệ

Ở dạng này, các kiến thức GDBVMT không được đưa vào chương trình và
SGK, nhưng dựa vào nội dung bài học, giáo viên có thể bổ sung kiến thức
GDBVMT có liên quan với bài học qua giờ giảng lên lớp.


Trong SGK Sinh học THCS có hàng loạt các bài học có khả năng liên hệ kiến
thức GDBVMT. Tuy nhiên, giáo viên cần xác định các bào học có khả năng lồng
ghép và lựa chọn các kiến thực và vị trí hay nơi có thể đưa kiến thức GDBVMT vào
bài học một cách hợp lí. Muốn làm được điều này có hiệu quả cao thì người giáo
viên sinh học THCS luôn phải cập nhập các kiến thức về môi trường.
III. Các mức độ tích hợp GDBVMT trong dạy học Sinh học:
- Mức độ toàn phần: Mục tiêu và nội dung của bài học hoặc của chương
phù hợp hoàn toàn với mục tiêu và nội dung của giáo dục BVMT
- Mức độ bộ phận (một phần): chỉ có một phần bài học có mục tiêu và nội
dung giáo dục BVMT
- Mức độ liên hệ: Các kiến thưc GDMT không được đưa vào chương trình
SGK nhưng dựa vào nội dung bài học GV có thể bổ sung kiến thức GDMT
một cách có loogic liên quan với bài học qua giờ giảng trên lớp.
IV. Nguyên tắc tích hợp
-Giáo dục BVMT phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của của cấp học
- Phải đảm bảo tính đặc trưng và hệ thống của bộ môn, tránh mọi sự gượng
ép đồng thời không làm nặng thêm kiến thức sẵn có. Xem xét và lựa chọn
những nội dung có thể lồng ghép nội dung GDMT một cách thuận lợi nhất
đem lại hiệu quả cao nhưng vẫn tự nhiên và nhẹ nhàng.
- Phải dựa trên căn cứ vững chắc
- Phải dùng PP huy động nhiều người tham gia, có tính thực tế, dựa trên
phân tích, địi hỏi óc phán xét
- Phải dựa trên nền tảng đời sống cộng đồng ở địa phương, dựa trên tinh
thần hợp tác của Hs
V. Các hình thức GDMT qua mơn Sinh học:

1. Hình thức dạy nội khóa:
Bao gồm hình thức dạy học trên lớp và ngồi lớp( các bà thực hành tìm
hiểu về mơi trường , thiên nhiên …)
2. Hình thức dạy ngoại khóa:
-Tổ chức nói chuyện giao lưu về mơi trường
- Tổ chức thi tìm hiểu mơi trường địa phương, đố vui về MT


- Tổ chức xem phim, tư liệu về MT
- Tổ chức tham quan thực tế tìm hiểu về MT
VI. Kết quả xác định địa chỉ tích hợp, dạng tích hợp GDBVMT
trong mơn sinh học THCS
1. Chương trình tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học
môn sinh học 6
Tên bài

Địa chỉ

Nội dung GDMT

Ghi
chú

Thực vật có vai trị quan trọng trong tự
Nhiệm vụ
Bài 2: Nhiệm
nhiên và trong đời sống con người  Giáo Lồng
của sinh
vụ của sinh học
dục HS ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát ghép

học
triển và cải tạo chúng.
Sự đa
Bài 3: Đặc
dạng và
điểm chung của phong
thực vật
phú của
thực vật

Bài 4: Có phải
tất cả thực vật
đều có hoa?

Thực vật
có hoa và
thực vật
khơng có
hoa

Từ việc phân tích giá trị của sự đa dạng,
phong phú của thực vật trong tự nhiên và
trong đời sống con người giáo dục HS ý
thức bảo vệ sự đa dạng, phong phú của
thực vật

Liên
hệ

HS chỉ ra được tính đa dạng của thực vật

về cấu tạo và chức năng  Hình thành cho
HS kiến thức về mối quan hệ giữa các cơ Liên
quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với hệ
môi trường, nhóm lên ý thức chăm sóc và
bảo vệ thực vật.

Bài 11: Sự hút
nước và muối
khoáng của rễ

Nước, muối khoáng và các sinh vật co vai
trò quan trọngđối với thực vật nói riêng và
tự nhiên nói chung  giáo dục HS ý thức
bảo vệ một số động vật trong đất  Bảo
Liên
vệ đất, chống ơ nhiễm mơi trường, thối
hệ
hóa đất, chống rửa trơi. Đồng thời, nhấn
mạnh vai trị của cây xanhđối với chu
trình nước trong tự nhiên.

Bài 14: Thân

Giáo dục HS ý thức bảo vệ tính tồn vẹn
của cây, hạn chế việc làm vô ý thức: bẻ

Liên


dài ra do đâu?

Bài 16: Thân to
ra do đâu?

cành cây, đu trèo, làm gãy hoặc bóc vỏ
cây.

hệ

Bài 17: Vận
chuyển các chất
trong thân.
Bài 21: Quang
hợp.
Bài 22: Ảnh
hưởng của các
điều kiện bên
ngoài tới quang
hợp, ý nghĩa
của quang hợp.

Bài 26: Sinh
sản sinh dưỡng
tự nhiên

Bài 29: Các
loại hoa

Bài 30: Thụ
phấn


Quang hợp góp phần điều hịa khí hậu,
làm trong lành khơng khí ( cân bằng hàm
lượng khí CO2 và O2, tạo độ ẩm cho mơi
trường, là một mắt xích trong chu trình
nước), có ý nghĩa quan trọng đối với con
người và tự nhiên giáo dục HS ý thức
bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở
địa phương, trồng cây gây rừng…

Lồng
ghép
Liên
hệ

Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương
Sinh sản pháp bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các
nguồn gen này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh
sinh
Liên
dưỡng tự sản hữu tính  giáo dục HS tránh tác
hệ
nhiên của động vào giai đoạn sinh sản của thực vật
vìa đay là giai đoạn nhạy cảm.
cây
Hoa có ý nghĩa quan trọng đối với tự
nhiên, con người và môi trường giáo
dục HS ý thức bảo vệ cảnh quan môi
trường, đặc biệt những cảnh đẹp ở nơi
công cộng, không hái hoa, phá hoại môi
trường ở trường học, nơi cơng cộng HS

có ý thức làm cho trường, lớp, nơi ở thêm
đẹp tươi băng cách trông thêm nhiều cây
xnh, các loài hoa
Đặc điểm Giáo dục HS ý thức bảo vệ các lồi động
của hoa
vật vì chúng có vai trị quan trọng trong
thụ phấn việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống

Liên
hệ

Liên
hệ


nhờ sâu
bọ

Con người và sinh vật sống được nhờ vào
nguồn dinh dưỡng. Nguồn dinh dưỡn này
được thu nhận phần lớn từ các loại quả,
hạt cây giáo dục HS ý thức và trách
nhiệm bảo vệ thực vật, đặc biệt là cơ quan
sinh sản.

Bài 32: Các
loại quả
Bài 33: Hạt và
các bộ phân của
hạt

Các cách
Bài 34: Phát tán phát tán
của quả và hạt của quả
và hạt

Bài 36: những
điều kiên cần
cho hạt nảy
mầm.

của thực vật, bảo vệ đa dạng sinh học.

Thí
nghiệm
về những
điều kiên
cần cho
hạt nảy
mầm.

Vai trò của động vật với phát tán của quả
và hạt  hình thành ý thức bảo vệ động
vật của HS.

Liên
hệ

Liên
hệ


Nước, khơng khí và nhiệt độ thách hợp có
vai trị quan trọng đối với sự nảy mầm của
hạt giáo dục HS ý thức bảo vệ môi
Liên
trường ổn định cần thiết cho sự nảy mầm
hệ
của hạt.

Chương VIII:
Các nhóm thực
vật ( bài 37 
bài 43)

HS tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở
đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của
giới thực vật và ý nghĩa của nó trong tự
nhiên và đời sống con người  HS có ý
thức bảo vệ đa dạng TV.

Liên
hệ

Bài 44: Sự phát
triển của giới
thực vật

HS hiểu được môi trường ở cạn đã tạo ra
sự đa dạng và tiến hóa của thực vật. Một
điều cần chú ý là nhiều loài thực vật hiện
nay đang bị khai thác quá mức và có nguy

cơ tuyệt chủng giáo dục HS có ý thức
bảo vệ đa dạng TV.

Liên
hệ

Bài 46: Thực
vật góp phần
điều hịa khí

Thực vật
làm giảm
ơ nhiễm
mơi

Thực vật góp phần điều hịa khí hậu, làm
lồng
giảm ơ nhiễm mơi trường giáo dục HS ý
ghép
thức bảo vệ thực vật, trồng cây ở vườn
một
nhà, vườn trường, phủ xanh đất trống, đồi


hậu

trường

trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nơng
nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản

phẩm trong nơng nghiệp, góp phần làm
giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm khơng khí, giữ
ổn định hàm lượng khí CO2 và O2 trong
khơng khí

phần

Bài 47: Thực
vật bảo vệ đất
và nguồn nước

Thực vật giúp giữ đất , chống xói mịn,
hạn chế ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hịa
nước vì có tầng thảm mục giáo dục HS
ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây gây
rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc

lồng
ghép

Bài 48: Vai trò
của thực vật đối
với động vật và
đời sống con
người

Từ nhận thức được vai trò của thực vật đối
với động vật và đời sống con người giáo
dục HS ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia
tích cực vào sản xuất nơng nghiệp để tăng

số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông
nghiệp

Lồng
ghép
Liên
hệ

Bài 49: Bảo vệ
sự đa dạng của
thực vật

Ở việt nam có sự đa dạng về thực vật khá
cao, trong đó có nhiều lồi có giá trị
nhưng đang bị giảm sút do khai thác và
môi trường sống bị tàn phá, nhiều loài trở
nên hiếm giáo dục HS ý thức bảo vệ đa
dạng thực vật nói chung và thực vật q
hiếm nói riêng.

lồng
ghép
tồn
phần

Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa
dạng và thích nghi của của thực vật trong
những điều kiện cụ thể của môi trường.
Qua quan sát thực vật trong thiên nhiên,
các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật, say

mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật
đa dạng và phong phú.

lồng
ghép

Bài 53: Tham
quan thiên
nhiên

Cả bài


2. Chương trình tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trng trong dy hc
mụn sinh hc 7, 8
Lớp

7

Tên bài

Địa chỉ

Nội dung giáo dục môi trờng

ng vt cú vai trũ quan trọng đối với tự
nhiên và con người (cung cấp nguyên liệu,
Bài 2:
thực phẩm, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ
con người trong giải trí, thể thao…). Tuy

Phân
biệt Vai
trị
động vật với của động nhiên, một số lồi có hại (động vật truyền Liên
bệnh: trùng sốt rét, lị, amip, ruồi, muỗi, hệ
thực vật. Đặc vật
rận, rệp…). Học sinh hiểu được mối liên
điểm chung
quan giữa môi trường và chất lượng cuộc
của động vật
sống của con người, có ý thức bảo vệ đa
dạng sinh học.
Bài 6:

7

Bệnh sốt rét gây phá hủy hồng cầu rất
Bệnh sốt
Trùng kiết lị rét ở nước mạnh, gây bệnh nguy hiểm. Giáo dục HS ý
thức phịng bệnh bằng cách giữ gìn vệ sinh
và trùng sốt ta
môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi…
rét
Bài 7:

7

Đặc
điểm
chung – vai

trò thực tiễn
của động vật
nguyên sinh
Bài 11:

7
Sán lá gan
Bài 12:
7

Ghi
chó

Một số giun
dẹp khác và
đặc điểm của
ngành
giun

Vai
trị
thực tiễn
của động
vật
nguyên
sinh.

Lồng
ghép
một

phần

Từ giá trị thực tiễn của động vật nguyên
sinh giáo dục HS ý thức phịng chống ơ Liên
nhiễm mơi trường nói chung và ơ nhiễm hệ
mơi trường nước nói riêng.

Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi
Vịng đời
Liên
trường, phịng chống giun sán ký sinh cho
sán lá gan
hệ
vật ni
Trên cơ sở vòng đời của giun sán ký sinh,
giáo dục cho HS phải ăn chín, uống sơi,
khơng ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn
chế giun sán ký sinh qua gia súc và thức ăn
của con người.Giáo dục HS ý thức giữ gìn


dẹp

7

vệ sinh cơ thể và mơi trường.

Giun đũa kí sinh trong ruột non người.
Vòng
đời

Bài 13:
Trứng giun đi vào cơ thể qua con đường ăn Lồng
của giun
uống. Giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trư- ghép
Giun đũa đũa
ờng, giữ gìn vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
Bài 14:

7

7

Một số giun
số Đa số giun trịn kí sinh và gây nhiều tác hại
tròn khác và Một
Lồng
đặc
điểm giun tròn ở người. Cần giữ gìn vệ sinh mơi trường, ghép
vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
chung
của khác
ngành
giun
tròn

Bài 15: Giun Em
đất
biết

Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích,

đặc biệt là giun đất tăng độ phì cho đất
có thơng qua hoạt động sống của mình. Có ý Lồng
thức phịng chống ơ nhiễm mơi trường đất, ghép
tăng cường độ che phủ của đất bằng thực
vật để giữ ẩm tạo mùn cho giun đất.

Bài 17:

7

Một số giun
đốt khác và Vai
đặc
điểm của
chung
của đốt
ngành
giun
đốt

Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người
trò
và động vật, làm cho đất tơi xốp, thống Liên
giun
khí, màu mỡ Giáo dục ý thức bảo vệ động hệ
vật có ích.

Bài 21:
7


Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự
trò
Đặc
điểm Vai
nhiên và đời sống con người. Phải sử dụng Liên
chung và vai của thân hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo hệ
trò của ngành mềm
dục học sinh ý thức bảo vệ chúng.
Thân mềm

7

trị Giáp xác có số lượng lồi lớn, có vai trò Liên
Bài 24: Đa Vai
dạng và vai thực tiễn
quan trọng đối với đời sống con người: làm hệ


trò của lớp
giáp xác

thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi
trường nước giúp cân bằng sinh học. Giáo
dục học sinh ý thức bảo vệ chúng

Bài 25:
7

Sự
đa

Nhện và sự đa dạng của Giúp học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của Liên
hệ
dạng của lớp lớp hình lớp hình nhện trong tự nhiên.
nhện
Hình nhện
Bài 27:

7

Vai
trị Sâu bọ có lợi có vai trị: làm thuốc chữa
Đa dạng và thực tiễn bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi trường, Liên
đặc
điểm của
sâu thụ phấn cho cây trồng…
Giáo dục ý hệ
chung của lớp bọ.
thức bảo vệ những lồi sâu bọ có ích.
sâu bọ
Bài 29:

7

Chân khớp làm thuốc chữa bệnh, làm thực
Đặc
điểm Vai
trò phẩm, thụ phấn cho cây trồng, vai trò trong Liên
chung, vai trò thực tiễn
chuỗi thức ăn của hệ sinh thái,… Giáo dục hệ
của

ngành
ý thức bảo vệ những lồi động vật có ích.
chân khớp.
Động vật không xương sống cung cấp nhu
cầu thực phẩm và sinh hoạt của con người.
Mỗi ngành động vật là thành tố cấu thành
Liên
nên hệ sinh thái của sự sống HS hiểu đợc
hệ
mối liên quan giữa môi trường và chất
lượng cuộc sống của con người và có ý
thức bảo vệ đa dạng sinh học

7

Tầm quan
trọng thực
Ôn tập phần I tiễn của
–Động
vật động vật
không xương không
xương
sống.
sống

7

Bài 34: Đa
Giáo dục cho Hs ý thức bảo vệ các loài cá
dạng và đặc Vai

trị
Liên
trong tự nhiên và gây ni các loại cá có
điểm chung của cá
hệ
giá trị kinh tế.
của cá.

7

Bài 37: Đa
dạng và đặc Vai tò của Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ động Liên
hệ
điểm chung lưỡng cư vật có ích
của lớp lưỡng

Bài 30:




7

Bài 40: Sự đa
dạng và đặc Vai
trò Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ các lồi bị Liên
điểm chung của bị sát sát có ích
hệ
của lớp Bị sát


7

Bài 44: Đa
Cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây
dạng và đặc Vai
trò
Lồng
rừng… Giáo dục HS ý thức bảo vệ các
điểm chung của Chim
ghép
lồi chim có ích
của lớp chim
Biện pháp bảo vệ thú:

7

7

- Bảo vệ động vật hoang dã.
Bài 48, 49,
Vai
trò
Lång
50: Đa dạng
Xây
dựng
khu
bảo
tồn
động

vật
ghÐp
của thú
củ lớp Thú
- Tổ chức chăn ni những lồi có giá trinh
kinh tế.
Bài 55: Tiến
hóa về sinh
sản

Bài 56:
7

Cây phát sinh
giới động vật

- Những
lợi ích của
Đa dạng sinh đa dạng
học.
S.học
Bài 57, 58:

7

Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt Liên
trong mùa sinh sản.
hệ
HS được làm quen với sự phức tạp hóa cấu
tạo cuả động vật trong q trình phát triển

lịch sử, gắn liền với sự chuyển dời đời
sống dưới nước lên cạn, trải qua nhiều giai
đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một số
Liên
sinh vật khơng thích nghi đã bị hủy diệt
hệ
trong cuộc “đấu tranh sinh tồn” và ngay cả
dưới tác động của con người. Một điều cần
chú ý là nhiều lồi động vật hiện nay đang
có nguy cơ bị tuyệt chủng.Giáo dục cho HS
ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Nguyên nhân dẫn đến suy giảm sự đa
dạng sinh học ở Việt Nam và trên thế giới. Lång
- Bảo vệ sự đa dạng sinh học và cân bằng ghÐp
sinh học.


- Nguy cơ
suy giảm
đa dạng
sinh học

việc
bảo vệ đa
dạng
S.học.

- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Nghiêm cấp săn bắt, buôn bán động vật

hoang dã.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa
dạng sinh học.

7

Ưu điểm
và những
Bài 59:
hạn chế Đấu tranh sinh học có vai trị tiêu diệt
Lång
Biện pháp đấu của biện nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi ghÐp
tranh sinh học pháp đấu trường.
tranh sinh
học.

7

Học sinh nêu được mức độ tuyệt chủng của
động vật quý hiếm ở Việt Nam. Đề ra biện
Lång
pháp bảo vệ: bảo vệ môi trường sống, cấm
ghÐp
săn bắn, bn bán, giữ trái phép động vật
hoang dã.

Bìa 60:
Động vật q Cả bài
hiếm.


7

Vai
trị
Bài 63: Ơn
của động Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ động vật
tập
vật

7

Bài 64, 65,
66:
Tham
quan
thiên
nhiên.

Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức
Lång
bảo vệ thê gii ng vt, c bit l ng
ghép
vt cú ớch

8

Cần bảo
vệ hô hấp
Bài 22: Vệ
khỏi các

sinh hô hấp
tác nhân
có hại.

HS nm đợc hậu quả của chặt phá cây
xanh, phá rừng và các chất thải công
nghiệp đối với hô hấp. Giáo dục ý thức cho
HS bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rng,
gim thiu cht thi c vo khụng khớ.

8

Bài 29:

Liên
hệ

Lồng
ghép
một
phần

Các biện Ngoi yờu cu v sinh trc khi n v n
Liên
pháp b¶o chín uống sơi, cịn phải bảo vệ mơi trường


Hấp thụ chất vệ hệ tiêu
dinh dỡng và hóa khỏi
thải phân

các
tác
nhân có
Bài 30:
hại
Vệ sinh tiêu
hóa.

nc, t bng cỏch s dng hợp lí thuốc hƯ
bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch.Học sinh hiểu được nhng
iu kin m bo cht lng cuc
sng.

Bài 31:
Trao đổi chất

8

Bài 33:
Thân nhiệt

Bài 36:

8

8

8
8


P.pháp
phòng
chống
nóng lạnh
- N.tắc lập
khẩu
phần.

Tiêu chuẩn ăn
uống Nguyên - Cần xây
tắc lập khẩu dựng thói
quen sống
phần.
khoa học
để bảo vệ
hệ bài tiết
Bài 40:
nớc tiểu
Vệ sinh hệ bài tránh các
tiết nớc tiểu
tác nhân
có hại
Bài 42:
Vệ sinh da
Bài 50:
Vệ sinh mắt
Bài 51:

Lång
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cây xanh,

ghÐp
trồng cây tạo bóng mát ở trường học và
mét
khu dân cư.
phÇn

Chú ý tới chất lượng thức ăn. Giáo dục HS
ý thức bảo vệ mơi trường nớc, đất bằng Liªn
cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật hƯ
và phân hóa hc cú c thc n sch.

Phòng,
chống
bệnh
ngoài da

Lồng
Giỏo dc ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nư- ghÐp
mét
ớc, vệ sinh ni v ni cụng cng
phần

Bệnh
mắt

Giỏo dc ý thc gi gìn vệ sinh mơi trưLiªn
ờng, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước,

khơng khí…


vỊ

Giáo dục cho HS ý thức phịng tránh ơ Liªn


8

Cơ quan phân
tích thính giác

nhim ting n, gi cho mụi trng yờn hệ
tnh.

Bài 63: Cơ sở
khoa học của
các biện pháp
tránh thai

ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình
độ dân trí của nhân dân đối với việc khai
Liªn
thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và

khả năng đáp ứng của chúng đối với con
người.

3. Chương trình tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học môn
sinh học 9
Lớp


9

Tên bài

Địa chỉ

Thường biến
Bài 27:
Thực hành:
Quan sát thường biến

9

9

Ghi
chú

Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số
Tác nhân
Bài 21 đến
bệnh ung th ở người.Giáo dục học sinh có Liên
gây
đột
24: Đột biến
thái độ đúng trong việc sử dụng thuốc bảo hệ
biến
vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước.
Bài 25 :


9

Nội dung giáo dục môi trường

Các biện
pháp hạn
Bài 29 : Bệnh chế phát

tật
di sinh bệnh,
truyền
ở tật
di
người
truyền

Kiểu hỡnh là kết quả tương tác giữa kiểu
gen và mơi trường. Muốn có năng suất cao
trong sản xuất nụng nghiệp cần chỳ ý bún
phõn hợp lý cho cõy. Giỏo dục học sinh ý Liên
hệ
thức bảo vệ môi trường
( khụng phỏ cõy xanh , tham gia trồng cõy
…)
Bệnh và tật di truyền ở người do ảnh
hưởng của các tác nhân lý, hóa học trong tự Lồng
nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối ghép
loạn trong trao đổi chất nội bào
một
phần

Biện pháp: Sử dụng đúng qui cách các
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa
bệnh

Hậu quả Các chất phóng xạ vá các hóa chất có trong Lồng
di truyền tự nhiện hoặc do con người tạo ra đã làm ghép
Di truyền học do
ô tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ một
Bài 30:


với con người nhiễm
người mắc bệnh, tật di truyền. Giáo dục phần
môi trư- học sinh cần đấu tranh chống vũ khí hạt
ờng.
nhân, vũ khí hóa học và phịng chống ơ
nhiễm môi trường

9

Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn
nguồn gen quí hiếm và lai tạo ra các giống
Bài 32:
Khái niệm
sinh vật có năng suất , chất lượng cao và Liên
Công
nghệ công nghệ khả năng chống chọi tốt là việc làm hết sức hệ
sinh học
gen
cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên

nhiên
Bài 33:

9

Sinh vật và
môi trường

Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi
trường sống tại địa phương và nơi cơng
cộng bằng nhiều hình thức để tránh dịch
bệnh xảy ra .

Lồng
ghép
một
phần

- Môi tưrờng và các nhân tố sinh thái
9

Bài 41 đến 46

Bài 47:
9

Quần
sinh vật

thể


- ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên Lồng
sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với ghép,
môi trường. Môi trường tác động đến sinh liên hệ
vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại
làm mơi trường thay đổi
- Vai trị của quần thể sinh vật trong thiên
nhiên và đời sống con người
Lồng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động và ghép,
số lượng cá thể của quần thể và cân bằng liên hệ.
quần thể.

Bài 48:
9

Quần thể người
Bài 49:

9

Quần xã sinh
vật

Để có sự phát triển bền vững mỗi quốc gia
Lồng
phải phát triển dân số hợp lí. Dân số tăng
ghép
ảnh hưởng tới nơi ở, nguồn nước, ô nhiễm
liên hệ

môi trường, tàn phá rừng , tài ngun
Các lồi trong quần xã có quan hệ mật thiết Lồng
với nhau. Số lượng luôn đợc khống chế ở ghép
mức độ phù hợp với môi trường, tạo nên sự


cân bằng trong quần xã.

Bài 50:
9

Hệ sinh thái

Bài 51-52:
9

TH hệ sinh
thái
Bài 53:

9

Tác động của
con người đối
với mơi trường
Bài 54:

9

9


Ơ nhiễm môi
trường

Các sinh vật trong quần xã gắn bú với nhau
bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ
Lồng
dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể
ghép
hiện ở lưới, chuỗi thức ăn. Giáo dục HS ý
thức bảo vệ sự đa dạng sinh học
Lồng
Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học,
ghép,li
bảo vệ hệ sinh thái
ên hệ
- Nhiều hoạt động của con người gây hậu
quả xấu đến môi trường: biến đổi số loài
sinh vật, giảm hệ sinh thái hoang dã, hủy
Lồng
hoại thảm sinh vật gây lũ lụt, xói mịn…
ghép
- Mỗi người đều phải có trách nhiệm trong
cơng việc bảo vệ mơi trường sống của
mình.
- Thực trạng ơ nhiễm mơi trường
- Ngun nhân gây ô nhiễm môi trường

Lồng
ghép


Bài 56: TH:

- hậu quả ụ nhiễm môi trường

Tỡm
hiểu
tỡnh
hỡnh
mụi trường ở
địa phương

- Biện phỏp phũng chống ụ nhiễm môi
Lồng
trường
ghép
- Cỏc biện phỏp phũng chống dịch sốt xuất
huyết ở địa phương

Kiểm tra 15’
Bài 58:
9

Sử dụng hợp
lí tài nguyên
thiên nhiên

9

Bài 59:


Tài nguyên thiên nhiên không phải là vơ
tận, phải sử dụng hợp lí, vừa đáp ứng nhu Lồng
cầu hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài. ghép
Bảo vệ cây xanh…
Bảo vệ rừng hiện có, kết hợp với trồng cây
Lồng
gây rừng nhằm bảo vệ và khôi phục môi


Khơi
phục
mơi
trường
gìn giữ thiên
nhiên hoang


9

Bài 60:

Các hệ sinh thái quan trọng: rừng, biển,
nông nghiệp…

Bảo vệ đa
dạng các hệ
sinh thái

Lång

Mỗi quốc gia, mọi người đều phải có trách ghÐp
nhiệm bảo vệ hệ sinh thái góp phần bảo vệ
mơi trường sống trên trái đất

Bài 61:
9

trường đang suy thối. Mỗi chúng ta phải ghép
có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải tạo
thiên nhiên

Luật bảo vệ
mơi trường

Được ban hành nhằm góp phần ngăn chặn
khắc phục những hậu quả xấu do hoạt động Lång
của con người và thiên nhiên gây ra cho ghÐp
môi trường tự nhiên

Bài 62: TH
9

Vận
dụng
luật bảo vệ
môi trường ở
địa phương

Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ Lång
ghÐp

môi trường ở địa phương

Bài 63:
9

Ơn tập phần
sinh vật và
mơi trường

Tổng hợp các kiến thức bảo vệ mơi trường

Lång
ghÐp,
liªn hƯ

Mối quan hệ giữa sinh vật và mơi trường

Lång
ghÐp,
liªn hƯ

Bài 66:
9

Tổng
kết
chương trình
tồn cấp

VI. Vai trị của dạy học tích hợp:

- Giờ dạy trở lên sinh động hấp dẫn và có ý nghĩa
- Khả năng chuyên môn của người thầy sẽ tăng lên


- Học sinh có nhiều kinh nghiệm thực tế giải quyết các tình huống có liên
quan
- - Phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh

PHẦN II. TÍCH HỢP GIÁO DỤC BVMT TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 9
1. Các biện pháp
*Biện pháp 1: Xác định mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm về môi trường, hệ sinh thái, các thành phần
môi trường, nguồn tài nguyên, dân số-môi trường.
- Kỹ năng- hành vi: Có kỹ năng phát hiện vấn đề về môi trường và ứng xử
các vấn đề về mơi trường
- Thái độ: Có tình cảm với thiên nhiên, thân thiện với môi trường, quan tâm
thường xuyên đến môi trường sống cá nhân, gia đình, cộng đồng
-Trong chương trình sinh học 9 các bài dạy có khả năng tích hợp giáo dục
BVMT như: Bài 21,22,23,24,25,27,29,30,32,41- 54,56 – 63,66
Trong quá trinh giảng dạy, sau khi đã xác định vấn đề cần tích hợp giáo dục
BVMT, chúng ta cần đảm bảo đúng ngun tắc khi tích hợp, hình thức tích hợp
cho từng bài, xác định kiến thức trọng tâm của bài học và nội dung giáo dục
BVMT cần tích hợp
* Biện pháp 2: Thiết kế bài học có nội dung tích hợp giáo dục BVMT
-Bước 1: Gv nghiên cứu kĩ bài học để xác định kiến thức, kĩ năng, hành vi,
thái độ cơ bản của bài học
-Bước 2: Gv xác định, mục tiêu, nội dung giáo dục BVMT được tích hợp
trong bài học.
- Bước 3: Gv xác định phương pháp và phương thức giáo dục BVMT
trong bài.

Ví dụ 1: Mức độ tích hợp tồn phần:
Bài: 41 Mơi trường và các nhân tố sinh thái
Bài: 47 Quần thể sinh vật
Bài: 48 Quần thể người


Bài: 49 Quần xã sinh vật
Bài: 50 Hệ sinh thái
Ví dụ 2: Tích hợp một phần(bộ phận)
Bài 30: Di truyền học với con người( Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi
trường)
Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người(các biện pháp hạn chế phát sinh
bệnh tật di truyền).
Ví dụ 3:Tích hợp liên hệ
Bài 25: Thường biến
Bài 27: TH quan sát thường biến
Bài 32: Công nghệ gen
Phần 3: Tiết dạy minh họa tích hợp giáo dục ơ nhiễm mơi trường trong sinh
học lớp 9
1.Tên chủ đề: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Kiến thức
2.1.1. Môn Sinh học
-Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường
- Nêu được một số chất gây ơ nhiễm mơi trường: Các khí cơng nghiệp, thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến
- Nêu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều
bệnh tật cho con người và sinh vật.
- Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô nhiễm môi trường trên thế giới và
ở địa phương.

- Trình bày tác động tích cực và tiêu cực của con người tới mơi trường
- Trình bày các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
+ Lớp 9: - Bài 54: Ơ nhiễm mơi trường
2.1.2. Mơn Hóa học
- Giải thích được tại sao khi trồng nhiều cây xanh lại hạn chế ô nhiễm môi
trường.


+ Lớp 9: Bài 52: Tinh bột và xenlulozo.
2.1.3. Môn Giáo dục cơng dân
- Giải thích được vì sao cần phải phịng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các
chất độc hại.
+ Lớp 8: Bài 15: Phòng và ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
2.1.4. Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường chống biến đổi khí hậu
Qua tích hợp học sinh thấy được tác hại của việc biến đổi khí hậu đối với đời
sống của con người nói riêng và sinh vật nói chung.
2.1.6. Môn Lịch Sử
-Các giai đoạn phát triển của lịch sử
+Lớp 6: Bài “Xã hội nguyên thủy”.
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Môn Sinh học
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi gây hại, làm ô nhiễm môi
trường sống.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
- Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề liên quan đến

mơi trường.
2.2.2. Mơn Hóa học
- Rèn kỹ năng giải thích hiện tượng thực tế.
- Kỹ năng trồng cây ở gia đình và địa phương.
2.2.3. Mơn Giáo dục cơng dân
- Kỹ năng nhận biết các chất dễ gây cháy nổ và biết cách phịng chống cháy
nổ ở gia đình, nhà trường và những nơi công cộng.
2.2.4. Giáo dục bảo vệ môi trường chống biến đổi khí hậu
- Rèn kỹ năng giải thích hiện tượng thực tế.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
2.3. Thái độ


Sống hồ hợp với thiên nhiên, thể hiện tình u đối với thiên nhiên; có ý
thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên; phê phán những hành vi phá hoại thiên nhiên.
- Giáo dục học sinh có ý thức trách bảo vệ môi trường, yêu quê hương đất
nước và trân trọng quá khứ.
- Giúp học sinh thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục thói quen sử dụng các phương tiện thân thiện với mơi trường.
- Giáo dục học sinh lịng u thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc.
- Giáo dục học sinh tinh thần quyết tâm vượt qua khó khăn, quyết tâm học
tập tốt.
3. Đối tượng dạy học
- Học sinh khối 9 trường THCS Thiện Kế - Bình Xuyên- Vĩnh Phúc:
+ Số lượng: 100 học sinh
+ Số lớp: 3 lớp
+ Khối lớp: Khối 9
1.4 . Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Tác động của con người đến môi trường tự nhiên

- Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
- Các tác nhân gây ô nhiễm: Khái niệm, nguồn gốc, tác động, biện pháp
hạn chế.
II. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị nội dung và các dẫn chứng liên quan
đến ô nhiễm môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về ơ nhiễm mơi trường, các tác nhân chủ
yếu gây ô nhiễm môi trường, hậu quả, biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở
địa phương, qua các kênh thơng tin, hình ảnh, phim về ơ nhiễm mơi trường
3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm
III. Định hướng phát triển năng lực


* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông,
năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học.
* Năng lực riêng: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa
học, năng lực thực nghiệm, năng lực thực địa, năng lực thực hành sinh học.
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi I/ Tác động của con người
trường qua các giai đoạn phát triển của xã hội
tới môi trường qua các giai
+ GV hướng dẫn HS đọc kỹ phần  để tìm hiểu đoạn phát triển của xã hội.
tác động của con người đối với môi trường qua Hoạt động 1: Tác động của

các giai đoạn, kết hợp quan sát tranh vẽ trả lời con người tới môi trường
các câu hỏi sau:
qua các giai đoạn phát triển
- Qua các giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội của xã hội
được chia làm mấy thời kỳ? Tích hợp mơn Lịch + GV hướng dẫn HS đọc kỹ
sử các giai đoạn PT của lịch sử xã hội
phần  để tìm hiểu tác động
- Tác động con người trong mỗi thời kỳ diễn ra của con người đối với môi
trường qua các giai đoạn, kết
như thế nào?
hợp quan sát tranh vẽ trả lời
+ HS trả lời, nhận xét và bổ sung. GV chốt lại các câu hỏi sau:
dựa vào tranh vẽ.
- Qua các giai đoạn phát
triển của lịch sử xã hội được
chia làm mấy thời kỳ?
- Tác động con người trong
mỗi thời kỳ diễn ra như thế
nào?
+ HS trả lời, nhận xét và bổ
sung. GV chốt lại dựa vào
tranh vẽ.
KL:Tác động của con người


qua các thời kỳ khác nhau,
con người ngày càng tác
động mạnh mẽ đến môi
trường làm thay đổi môi
trường tự nhiên

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của con người .
đối với môi trường tự nhiên.
II/ Tác động của con người
+ GV hướng dẫn HS đọc kỹ phần  ở mục II tới môi trường tự nhiên.
SGK. Thảo luận trả lời câu hỏi sau:
* Hoạt động chặt phá rừng
- Tác động của con người tới môi trường tự bừa bãi và gây cháy rừng sẽ
nhiên là gì?
dẫn đến nhiều hậu quả
- Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy nghiêm trọng.
rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đó - Đó là: gây xói mịn đất, lũ
là những hậu quả gì? Tích hợp mơn GDCD luật lụt (nhất là lũ qt gây nguy
bảo vệ mơi trường
hiểm tới tính mạng tài sản
+ HS báo cáo thảo luận nhóm, nhận xét và bổ con người và ô nhiễm), làm
sung. GV chốt lại và liên hệ thực tế giáo dục HS giảm lượng nước ngầm,
giảm lượng mưa, khí hậu
ý thức bảo vệ rừng.
thay đổi, giảm đa dạng sinh
học và mất cân bằng sinh
- GV: Những tác động của con người và thiên thái.
nhiên đến môi trường làm thay đổi môi trường tự KL: Nhiều hoạt động của
nhiên gây ra những hậu quả gì cho con người và con người gây hậu quả xấu
sinh vật?
tới mơi trường: làm mất các
lồi sinh vật, làm suy giảm
hệ sinh thái hoang dã, làm
mất cân bằng sinh thái, phá
hủy thảm thực vật, thối hóa
đất, ơ nhiễm môi trường, hạn

hán, lụt lội,….


III/ Vai trò của con người
trong việc bảo vệ và cải tạo
mơi trường tự nhiên.
Hoạt động 3:Tìm hiểu vai trị của con người
trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. - Những biện pháp bảo vệ
môi trường của địa phương
HS liên hệ:
thường là:
- Con người có những biện pháp nào để cải tạo - Trồng cây gây rừng, bảo
và bảo vệ môi trường tự nhiên?
vệ nguồn nước, cải tạo đất
- Ngoài những biện pháp đã nêu ở SGK có thể bạc màu, khơng săn bắn
bổ sung những biện pháp nào nữa?
chim ..
Trong thực tế SX ở địa phương đã có những biện
pháp nào để bảo vệ mơi trường? Tích hợp mơn
Cơng nghệ 6: Trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ HS trả lời, nhận xét và bổ sung. GV chốt lại và
IV. Ơ nhiễm mơi trường là
liên hệ thực tế.
gì?
Ơ nhiễm mơi trường là hiện
tượng mơi trường tự nhiên bị
nhiễm bẩn, đồng thời các
Hoạt động 4: Tìm hiểu ơ nhiễm mơi trường là tính chất vật lí, hóa học, sinh
học và mơi trường bị thay
gì?

đổi gây tác hại tới đời sống
- Tích hợp kiến thức mơn Sinh học – Bài 53: Ô của con người và các sinh
nhiễm môi trường
vật khác.
- GV: Cho học sinh xem video về môi trường,
kết hợp với hiểu biết của bản thân, em hãy cho
biết tình hình mơi trường hiện nay ở nước ta?
- HS: Thấy được tình hình mơi trường sống của
sinh vật đang bị ô nhiễm trầm trọng.
- GV: Cho HS quan sát Hình 5: Một số hình ảnh
về mơi trường bị ô nhiễm.


H: Ơ nhiễm mơi trường là gì?
- HS: Quan sát tranh, thấy được tình trạng ơ
nhiễm ở tất cả các môi trường sống của sinh vật
và khái quát được khái niệm về ô nhiễm môi
trường.
- GV: Kết luận và ghi bảng

- GV: Vậy tính chất lý học, hóa học, sinh học
của mơi trường bị thay đổi thì dẫn đến hiện
tượng gì?
Tích hợp kiến thức mơn Giáo dục cơng dân 8 –
Bài 15: Phịng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ.
- GV: Cho HS quan sát lại Hình 5: Một số môi
trường bị ô nhiễm.
H: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là gì?
- HS: Vận dụng hiểu biết trả lời câu hỏi của giáo
viên.

- GV: Chốt kiến thức:
- GV mở rộng: Cung cấp thông tin về hai vụ nổ:
+ Nổ nhà máy sản xuất thuốc pháo hoa Z4 và
Z121: Khoảng 7 giờ sáng ngày 12/ 10/ 2013.
+ Vụ nổ khu thu mua phế liệu năm 2017 tại Bắc
Ninh.
Nguyên nhân dẫn đến cháy nổ là do đâu?
- HS: vận dụng trả lời: Chủ yếu là do con hoạt
động bất cẩn của con người.
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:


×