Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Giáo án văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.98 KB, 164 trang )

Tun: 20 Ns:
Tit: 73 , 74 Nd:
Nhớ rừng
(Thế Lữ )
A-Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận đc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng,
tầm thờng, giả dối đc thể hiện trg bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
-Thấy đc giá trị nghệ thuật đ.sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.
B-Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
- Những điều cần lu ý: Gv cần cho hs biết qua về KN thơ mới trg p.tr Thơ mới. Lúc
đầu thơ mới là dùng để gọi tên 1 thể thơ tự do. Nhng rồi thơ mới không còn chỉ để gọi thể
thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 p.tr thơ có t.c LM tiểu t.sản bột phát vào năm 1932 và
kết thúc vào năm 1945, gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy
Cận, Chế Lan Viên, Ng.Bính...
C-Tiến trình tổ chức dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trg g.đoạn 1930-1945. Nh-
ng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho tiếng
nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đ.nc bị nô lệ, Thế Lữ đã mợn lời con hổ-
chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trg vờn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối
tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng
của Thế Lữ.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- Dựa vào c.thích *, em hãy nêu 1 vài nét về
t.g ?
.
I-Giới thiệu tác giả- Tác phẩm:
1-Tác giả:


Thế Lữ (1907-1945), quê Bắc Ninh, là nhà thơ
tiêu biểu cho p.trào thơ mới (1932-1945) ông
tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, bút danh của ông
đc đặt theo lối chơi chữ nói lái và có ngụ ý:
ông tự nhận là lữ khách trên trần thế, cả đời chỉ
biết săn tìm cái đẹp để mua vui:
Tôi là ng khách bộ hành phiêu lãng
Đg trần gian xuôi ngợc để vui chơi !
...Tôi chỉ là một khách tình si
- Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
- Có thể chia bố cục bài thơ ntn?
- Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi t.trạng
nối tiếp nhau, p.tr 1 cách tự nhiên, lô gíc trg
nội tâm của con hổ giống nh trg nội tâm của
con ng vậy.
- Trg bài có 2 cảnh đc m.tả đầy ấn tợng đó là
n cảnh nào ? (Cảnh vờn bách thú, nơi con hổ
bị nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ
ngự trị n ngày xa).
- Hs đọc khổ 1,.
- Câu thơ đầu có n từ nào đáng chú ý ?
(Gậm, khối).
Ham cái đẹp có muôn hình muôn vẻ.
Th.Lữ đi tìm cái đẹp ở mọi nơi: ở cõi tiên
(Tiếng sáo thiên thai, Vẻ đẹp thoáng qua), ở
TN, ở mĩ thuật, ở âm nhạc (Tiếng chúc tuyệt
vời, tiếng hát bên sông), ở nhan sắc thiếu nữ...
Song Th.L vẫn mang nặng t.sự thời thế, đ,nc
2-Tác phẩm:
Bài thơ viết 1934, in trg tập Mấy vần thơ xb

1943.
- Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn, ngao
ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc với giọng
vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa tha thiết, bay
bổng, vừa mạnh mẽ, hùng tráng và kết thúc
bằng 1 tiếng thở dài bất lực.
- Giải nghĩa từ khó.
3 Bố cục.
- Khổ 1: T.trạng của con hổ khi bị nhốt trg vờn
bách thú.
- Khổ 2: Con hổ nhớ lại cảnh khi là chúa tể cả
muôn loài.
- Khổ 3: Con hổ nối tiếc thời oanh liệt không
còn nữa.
- Khổ 4: Con hổ căm giận và khinh ghét cảnh
sống tầm thờng, giả dối.
- Khổ 5: Nỗi nhớ rừng ghê gớm lại cháy lên
khôn nguôi.
II-Đọc Tìm hiểu bài thơ.
1-Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong v -
ờn bách thú:
- Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s
2
ý
nghĩa b.cảm của chúng ? (Gậm nghĩa là
dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng
chút một cách chậm chạp, kiên trì. Đây là
động từ diễn tả h.đ bứt phá của con hổ nhng
chủ yếu thể hiện sự gậm nhấm đầy uất ức và
bất lực của chính bản thân con hổ khi bị mất

tự do. Nó gậm khối căm hờn không sao hoá
giải đc, không làm cách nào để tan bớt, vợi
bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do,
thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành khối,
thành tảng).
- Câu thơ cho thấy đc t.trạng gì của con hổ?
- Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ? (Từ
chỗ là chúa tể muôn loài, đang mặc sức tung
hoành chốn sơn lâm, nay bị nhốt trg cũi sắt,
trở thành thứ đồ chơi của đám ng nhỏ bé mà
ngạo mạn, ngang bày với bọn gấu, báo dở
hơi, vô t lự, n hạng tầm thờng, vô nghĩa lí.
Điều đó làm cho con hổ vô c căm uất, ngao
ngán).
- T thế nằm dài trông ngày tháng dần qua
nói lên tình thế gì của con hổ ?
- Câu thơ: Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,
đả nói lên t.trạng gì của chúa sơn lâm ?
- Em có nx gì về giọng điệu, về cách xng hô,
về cách dùng từ của khổ thơ thứ nhất này ?
- Gv:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào nỗi
đau mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ lúc bấy
giờ. Họ thấy nỗi căm hờn, uất hận của con
hổ c chính là tiếng lòng m. Cả nỗi ngao ngán
của con hổ c là nỗi ngao ngán của ng dân.trg
cảnh đời tăm tối, u buồn bao trùm khắp đ.nc.
Trên đây là 1 nét t.trạng điển hình đầy bi
kịch của chúa sơn lâm, khi bị sa cơ, thất thế,
bị giam cầm. Trg h.c đ,nc ta lúc bấy giờ, thì
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt,


->Sử dụng động từ, danh từ M.tả t.trạng
căm hờn, uất ức vì bị mất tự do của chúa sơn
lâm.
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,
->Buông xuôi, bất lực.
Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,
->Tủi nhục, ngao ngán vì bị sa cơ, lỡ bớc.
->Câu mở đầu n vần trắc gợi lên giọng gầm gừ,
câu thứ 2 n vần bằng nh 1 tiếng thở dài ngao
ngán.
Xng ta chứa đựng sắc thái kiêu hãnh, tự hào.
Từ ngữ giàu h/ả.
nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của con hổ
c đồng điệu với bi kịch của n.dân ta trg
xiềng xích nô lệ.
- Cũi sắt có thể giam cầm đc thể xác con hổ,
nhng còn tâm tởng của nó thì sao ?
- Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc
m.tả qua n câu thơ nào ?
- Em có nx gì về cách dùng từ ngữ của t.g ?
- Cảnh núi rừng ngày xa hiện lên trg nỗi nhớ
của con hổ ntn ?
- Câu thơ nào m.tả h/ả chúa sơn lâm?
- Những câu thơ trên gợi cho ta thấy h/ả 1
chúa sơn lâm ntn ?
-T.trạng của chúa sơn lâm lúc đó ntn?
-Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng
xa ? (KN về n đêm trăng, n ngày ma, n bình
minh và n buổi chiều trg rừng).

-Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì
đ.biệt ? Nêu t.d của b.p tu từ đó ?
-Gv: Có thể xem bốn thời điểm nh 1 bộ
tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn
lâm.
-Kết thúc khổ 3, con hổ bật kêu lên :
-Câu hỏi tu từ đc sd ở đây có t.d gì ?
-Gv: Câu thơ cuối c tràn ngập c.xúc buồn
thg, thất vọng, nối tiếc, nó nh 1 tiếng thở dài
ai oán của con hổ. Đó không chỉ là t.trạng
của con hổ mà còn đc đồng cảm sâu xa trg
t.trạng của cả 1 lớp ng VN trg thời nô lệ, mất
nc nhớ về quá khứ hào hùng của DT. Câu
=>Đây c chính là nỗi tủi nhục, căm hờn, cay
đắng của ngời dân mất nc.
2-Nỗi nhớ rừng của con hổ (Đ 2,3 ):
Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét
núi,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
->Sd hàng loạt ĐT, T
2
, DT để tả cảnh rừng đại
ngàn.
=>Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ.
Ta bớc lên, dõng dạc, đờng hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng cuộn nhịp nh,
->H/ả con hổ chúa sơn lâm hiện lên vừa
mạnh mẽ, vừa nhẹ nhàng, vừa uy nghi dũng
mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển.

=>Thể hiện t.trạng hài lòng, thoả mãn, tự hào
về oai vũ của mình.
Nào đâu n đêm vàng... trăng tan ?
Đâu n ngày ma chuyển... đổi mới ?
Đâu n bình minh... tng bừng ?
Đâu n chiều lênh láng... bí mật ?
- Điệp ngữ kết hợp với câu hỏi tu từ nối tiếp
nhau, dồn dập Gợi lại n KN tuyệt đẹp của 1
thời vàng son và thể hiện khí phách ngang tàng
làm chủ.
Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu chấm cảm
Nhấn mạnh và bộc lộ t.trạng nối tiếc c.s độc
lập tự do.
thơ có sức k.quát điển hình.
-Hs đọc khổ 4,5.
-Sau n hồi tởng đẹp đẽ về quá khứ, con hổ
lại trở lại c.s thực tại Gv đọc khổ 4.
-Cảnh vật ở khổ 4 có gì giống và khác với
cảnh vật ở khổ đầu bài thơ ? (Giống: là đều
m.tả t.trạng chán chờng, uất hận của con hổ;
nhng khác là khổ 1 m.tả k.q c.s bị giam cầm
tù hãm của con hổ, còn khổ 4 lại m.tả chi
tiết cảnh TN ở vờn bách thú. Đây là TN
nhân tạo, TN thu nhỏ và đc sắp xếp bởi bàn
tay con ng).
-Khổ thơ thứ 4 đã thể hiện đc thái độ gì của
con hổ ?
-Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên
trí thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên

đg Âu hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm.
-Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là 2
câu b.cảm, điều đó có ý nghĩa gì?
-Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ
khơi đã gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm
khát khao tự do và sự bức bối khi bị giam
cầm trg vòng nô lệ của bọn TD Pháp. Đó c
chính là t.trạng của đông đảo n ng dân VN
mất nc.
-Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài thơ ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
3-Nỗi chán ghét thực tại và nỗi nhớ rừng:
->Uất hận và chán ghét thực tại nhỏ bé, tầm
thg, giả dối.
- Hỡi oai linh, cảnh nc non hùng vĩ !
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s tự do, phóng
khoáng.
=>Đó c chính là khát vọng tự do của ng dân
VN.
*Ghi nhớ: sgk (7 ).
*Luyện tập:
D-H ớng dẫn học bài :
- Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Ông đồ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc
Hiểu VB).

Tun: 20 Ns
Tit: 75 Nd:

Câu nghi vấn
A-Mục tiêu bài học:
-Hiểu rõ đ.điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý: Một số loại dấu câu đặt cuối n kiểu câu này đc trình bày trg n bài
riêng. Cần xđ rõ, dấu câu không hẳn gắn với kiểu câu mà chủ yếu gắn với mđ phát ngôn.
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
Câu chia theo mđ nói đc phân thành mấy kiểu câu, đó là n kiểu câu nào? ở lớp 6, các
em đã học về câu trần thuật, bài hôm nay c.ta tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc vd (Bảng phụ).
-Trg đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ?
-Những đ.điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn ?
-Câu nghi vấn trg đ.trích trên dùng để
làm gì ?
-Đặt câu nghi vấn ?
-Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ?
-Đọc đ.trích và xđ câu nghi vấn trg
đ.trích ?
I-Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
*Ví dụ: sgk (11).
-Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm không ?
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?

Hay là u thơng chúng con đói quá ?
=>Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn để hỏi: không,
làm sao...; dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu.
Chức năng: dùng để hỏi.
*Gh nhớ: sgk (11 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (11):
a-Chị khất tiền su đến chiều mai phải không ?
b-T.sao con ngời lại phải khiêm tốn nh thế ?
c-Văn là gì ? Chơng là gì ?
d-Chú m muốn c tớ đùa vui không ?
-Đùa trò gì ?
-Hừ... Hừ... cái gì thế ?
-Chị Cốc béo xù đứng trc cửa nhà ta ấy hả ?
=>Đ.điểm h.thức: dùng n từ ngi vấn để hỏi: không,
t.sao, gì, gì thế, hả và dùng dấu hỏi chấm để k.thúc
câu.
Những đ.điểm h.thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn ?
-Hs đọc các câu văn.
-Những câu văn em vừa đọc là câu gì ?
Căn cứ vào đâu để xđ n câu trên là câu
nghi vấn ?
-Gợi ý: có mấy căn cứ để xđ câu nghi
vấn ? (-Có 2 căn cứ để xđ câu nghi vấn:
Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn và dấu
chấm hỏi ở cuối câu; Chức năng chính:
là để hỏi).
-Trg các câu đó có thể có thể thay thế từ
hay bằng từ hoặc đc không ? Vì sao?

-Hs đọc các câu văn.
-Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối n câu
em vừa đọc không ? Vì sao ?
-Hs đọc 2 câu văn.
-Phân biệt h.thức và ý nghĩa của 2 câu
trên ?
2-Bài 2 (12 ):
-Dựa vào từ nghi vấn hay và dấu chấm hỏi ở cuối
câu, ta xđ các câu đã cho là câu nghi vấn.
-Không thể thay từ hay bằng từ hoặc trg các câu
trên.
Vì: Từ hay và từ hoặc đều là q.h từ biểu thị q.h lựa
chọn. Tuy nhiên từ hoặc chỉ dùng trg câu trần
thuật biểu thị ý có qh lựa chọn mà không dùng trg
câu nghi vấn.
3-Bài 3 (13 ):
-Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu trên.
Vì: Câu a và b có chứa từ có... không, t.sao nhng n
kết cấu chứa n từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trg
1 câu. Câu c và d có từ nào, ai nhng đó là n từ
phiếm định chứ không phải là từ nghi vấn.
4-Bài 4 (13 ):
-Khác nhau:
+Về h.thức: câu a dùng từ nghi vấn có... không;
câu b dùng từ nghi vấn đã... cha.
+Về ý nghĩa: 2 câu này có nội dung hỏi khác nhau:
câu b có giả định là ngời đc hỏi trc đó có v.đề về
sức khoẻ, nếu điều giả định này không đúng thì
câu hỏi trở nên vô lí, còn ở câu a không hề có giả
định đó.

D-Củng cố -H ớng dẫn học bài :
Gv hệ thống lại k.thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5,6
-Đọc bài: Câu nghi vấn (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
Tun: 20 Ns:
Tit: 76 Nd:
Viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh
A-Mục tiêu bài học:
-Giúp hs biết nhận dạng, biết sắp xếp ý và biết viết 1 đ.văn thuyết minh.
-Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và p.triển ý khi viết đ.văn thuyết minh.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý: Bài này có t.chất luyện tập, phát hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng. Cái
sai ở đ.văn này là cha biết tách đoạn, thiếu thứ tự trình bày.
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
Đoạn văn là một phần vb gồm một số câu có cùng đề tài liên kết theo một thứ tự nhất
định. Tuỳ vào phạm vi giới hạn của v.đề mà mỗi vb có số lợng đ.v hợp lí và mỗi đ.v có
thể có dung lợng dài ngắn khác nhau. Trg vb thuyết minh, đ.v đóng vai trò quan trọng,
ngoài đoạn mở đầu và kết thúc, căn cứ vào các ý lớn trong vb, ngời viết sẽ hình thành các
đv tơng ứng.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Gv: Đv là bộ phận của b.văn. Viết tốt
đ.v là đ.kiện để làm tốt b.văn. Đv thờng
gồm 2 câu trở lên, đc sắp xếp theo thứ
tự nhất định.
-Hs đọc 2 đ.v (bảng phụ).

-Em hãy nêu cách sắp xếp các câu trg
đ.v (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các
câu g.thích, bổ xung) ?
I-Đoạn văn trong vb thuyết minh:
1-Nhận dạng các đ.v thuyết minh:
a-Đoạn văn a:
-Câu chủ đề đặt ở v.trí đầu đoạn.
-Từ ngữ chủ đề: là từ nớc đc nhắc đến trg cả 5 câu
của đ.v.
-Các câu g.thích, bổ xung: là 4 câu tiếp theo câu
chủ đề nhằm g.thích rõ ý và bổ xung cho câu chủ
đề.
b-Đoạn văn b:
-Câu chủ đề đặt ở v.trí cuối đoạn.
-Từ ngữ chủ đề: là từ Phạm Văn Đồng và các từ
thay thế ông.
-Các câu g.thích, bổ xung: Đứng ở v.trí trc câu chủ
đề nh n d.chứng cụ thể để qui nạp thành câu chủ
đề ở cuối đ.văn.
-Khi làm b.văn th.minh, cần chú ý gì ?
-Hs đọc 2 đ.v.
-Gv: Mỗi đ.v thờng diễn đạt 1 ý trọn
vẹn, không lẫn sang ý khác, các câu đc
sắp xếp theo thứ tự nhất định.
-Căn cứ vào đó, các em nêu nhợc điểm
của mối đ.v và cách sửa chữa ?
-Gv nêu cách sửa: Chọn 1 ý để viết
thành đ.v, các câu trg đoạn đc sắp xếp
theo 1 thứ tự nhất định. Ví dụ: chọn ý
c.tạo các bộ phận của bút bi, các câu trg

đoạn sẽ đc sắp xếp theo thứ tự: giới
thiệu chung, g.thiệu từng bộ phận từ trg
ra ngoài.
-Khi viết đ.v th.minh, cần chú ý gì ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề
văn: Giới thiệu trờng em.
*Ghi nhớ
1
: sgk (15 ).
2-Sửa lại các đoạn văn thuyết minh cha chuẩn:
a-Đoạn văn a:
-Nhợc điểm: không diễn đạt 1 ý trọn vẹn mà có
nhiều ý lẫn vào nhau trg c 1 đoạn: câu 1 là đ.điểm
của bút bi; câu 2,3,4 là c.tạo các bộ phận của bút
bi; câu 5 là cách sd bút bi.
-Cách sửa: Bút bi gồm 2 bộ phận: ruột bút bi và vỏ
bút bi. Ruột bút bi là 1 ống nhựa nhỏ, dài, trg đựng
mực, ở đầu có hòn bi nhỏ thay ngòi bút. Kho viết
hòn bi lăn làm mực trg ống nhựa chảy ra, ghi
thành chữ. Ruột bút bi đc đặt trg vỏ bằng nhựa
cứng có màu sắc xanh, đỏ, đen,... trên ghi nhãn
hiệu nơi sản xuất. Vỏ bút bi có nắp đậy c với móc
để cài vào túi áo hoặc có thể thay nắp đạy bằng lò
xo và nút bấm để điều khiển đầu mũi bút trồi ra
hay thụt vào khi sd.
b-Đoạn văn b:
-Nhợc điểm: Câu đầu tiên thuộc ý khác, không c
mạch với các câu sau thuộc ý c.tạo các bộ phận
của chiếc đèn bàn.

-Cách sửa: bỏ câu đầu sẽ thành đ.v diễn đạt 1 ý
trọn vẹn: c.tạo các bộ phận của chiếc đèn bàn.
*Ghi nhớ
2,3
: sgk (15 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (15 ): Giới thiệu trờng em.
a-MB: Cần g.thiệu một cách ngắn gọn các thông
tin chủ yếu về trờng em (tên trờng, thành lập từ
năm nào, xây dựng ở đâu ?... ).
b-KB: Nêu cảm nhận sâu sắc và những ấn tợng nổi
bật nhất về trờng em.
2-Bài 2 (15 ):
Hồ Chí Minh là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt
Nam. Ngời đã lãnh đạo n.dân ta đ.tr giành độc lập
-Cho chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ
đại của nhân dân Việt Nam. Hãy viết
thành một đ.v th.minh ?
d.tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng CNXH.
D-Củng cố -H ớng dẫn học bài :
Giáo viên hệ thống lại kiến thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (15 ).
-Đọc bài: Thuyết minh về một phơng pháp (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
Tun: 21 Ns:
Tit: 77 Nd:
Văn bản: Quê hơng
(Tế Hanh )
A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức ssống của làng quê miền biển đc m.tả trg bài thơ
và t.cảm q.hg đằm thắm của t.g.

-Thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý: Quê hơng là một trg ba bài thơ mới đợc đa vào sgk Ngữ văn THCS
lần này. Cũng nh Nhớ rừng, bài Quê hơng đc viết theo thể thơ 8 chữ, mới x.hiện trong thơ
mới.
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết nội dung, nghệ thuật của bài
thơ ?
3-Bài mới:
T.cảm q.hg đ.nc là 1 t.cảm lâu bền với n nguồn c.xúc thiêng liêng không bao giờ cạn;
bởi trg mỗi c.ta, ai c có 1 miền quê thiêng liêng yêu dấu. Đối với Tế Hanh, q.hg luôn là
nguồn cảm hứng dạt dào trg suốt đời thơ của ông. Từ thuở hoa niên mới 18 tuổi, Tế Hanh
đã viết về cái làng quê vùng biển của m với 1 t.cảm trg trẻo, đằm thắm, thiết tha. Hôm
nay c.ta sẽ tìm hiểu bài thơ Quê hg...
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Dựa vào c.thích *, em hãt g,thiệu 1 vài nét về t.g
Tế hanh ?
1-Tác giả: Trần Tế Hanh (1921 ), quê Bình Sơn
Quảng Ngãi.
-Quê hg là nguồn cảm hứng lớn nhất trg suốt đời
thơ của Tế Hanh.
-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?
2-Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1939, in trg tập
Hoa niên (1945
(Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê.
Ông viết bài thơ nh 1 KN dâng tặng q.hg).

-Gv: Nhà thơ Tế Hanh đã có n t.cảm y.thg, gắn bó
sâu nặng với q.hg m ntn ?
-Hdẫn đọc: 8 câu đầu đọc với giọng vui tơi, phấn
khởi, chú ý n từ ngữ m.tả; 12 câu sau đọc với
giọng nhẹ nhàng, thiết tha thể hiện đc nỗi nhớ
q.hg của t.g.
-Giải thích từ khó.
-Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Ba khổ thơ em vừa đọc có
ND gì ?
-Gv đọc 2 câu thơ đầu:
-Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ?
-Làng quê của t.g đc g.thiệu qua n đ.điểm nào ?
(G.thiệu về v.trí đ.lí: cách biển nửa ngày sông và
g.thiệu về đ
2
nghề nghiệp của làng là chài lới).
-Gv: cái làng chài này nh 1 hòn đảo, bốn bề nc
bao vây, th.gian đc tính bằng nửa ngày sông.
Sông đc nói đến là con sông Trà Bồng. Tế Hanh
kể: trc khi đổ ra biển, dòng sông lợn vòng ôm
trọn làng biển quê tôi.
-Hai câu mở đầu có n.v g.thiệu k.q về làng, vậy
em có nx gì về cách g.thiệu đó ?
-Gv: Tiếp theo là n câu thơ m.tả cảnh sinh hoạt
của làng.
I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
II-Đoc Tìm hiểu chú thích:
III-Tìm hiểu văn bản
1-Hình ảnh quê hơng:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới:

Nc bao vây, cách biển nửa ngày sông.
->Giơí thiệu khái quát về làng quê của tác
giả
-Hs đọc 6 câu thơ tiếp theo. Sáu câu thơ em vừa
đọc m.tả cảnh gì ?
-H/ả dân làng ra khơi đánh cá đc m.tả qua câu thơ
nào ?
-Em có nx gì về các từ ngữ: trời trg, gió nhẹ, sớm
mai hồng ? Ngoài n từ ngữ gợi tả, t.g còn sd b.p
NT gì, t.dụng của b.p NT đó ?
-Gv: Câu thơ tởng nh chỉ liệt kê, chẳng có gì mà
dựng lên đc cả 1 k.gian ban mai trên biển. Chỉ có
n ng làm nghề chài lới mới thấy hết đc tầm q.trg
thiết yếu của n buổi sáng đẹp trời nh vậy. Nó
không chỉ baod hiệu 1 chuyến ra khơi yân lành
mà còn hứa hẹn n mẻ cá bội thu.
-Trong cái khung cảnh dễ làm lòng ng phấn kích
ấy, nổi bật lên h/ả con thuyền. Vậy h/ả con
thuyền đc m.tả qua n câu thơ nào ?
-Em có nx gì về các b.p Nt đc sd ở đây? Td của
cá b.p NT đó ?
-Gv: M.tả con thuyền chính là m.tả ng điều khiển
nó đó là h/ả ẩn dụ.
-T.sao t.g lại dùng từ hăng mà không dùng từ lớt,
băng ? (Vì từ hăng diễn tả đc khí thế hăng hái, hồ
hởi, phấn khởi mà các từ lớt, băng không diễn tả
đc ).
-Gv: Từ hăng đc dùng ở đây rất hay, rất đích
đáng.
-Sau h/ả chiếc thyuền, mái chèo là h/ả gì ? Câu

thơ nào diễn tả điều đó ?
-Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? T.sao t.g lại s
2
cánh buồm với mảnh hồn làng? (Mảnh hồn làng
là 1 thứ hồn vía q.hg thân thuộc. T.g s
2
nh vậy là
vì cánh buồm chính là hơi thở, là linh hồn của
con thuyền, của n ng điều khiển nó. Mỗi làng quê
có 1 nền văn hoá riêng. Đối với làng quê sống
bằng nghề chài lới thì con thuyền chính là h/ả
->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị, độc
đáo.
*Cảnh thuyền ra khơi đánh cá:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
->Từ ngữ gợi tả kết hợp với phép liệt kê -
Gợi phong cảnh TN tơi đẹp.
Chiếc th nhẹ hăng nh con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt ...
->Sd ĐT mạnh, so sánh, ẩn dụ Gợi vẻ
đẹp của con thuyền, gợi bức tranh LĐ dào
dạt sức sống khoẻ mạnh, trẻ trung.
đ.trng nhất cho cốt cách riêng biệt ấy)
-Em có nx gì về h/ả s
2
ở đây ? (S
2
vật


cụ thể hữu
hình với cái trìu tợng vô hình là cách S
2
đầy sáng
tạo).
-Ngoài phép s
2
, t.g còn sd b.p NT nào để m.tả
cánh buồm ? T.d của nó ?
-H/ả cánh buồm có ý nghĩa gì ?
-Gv: Những câu thơ trên đã dựng lên bức tranh
sinh động khoẻ khoắn lãng mạn. Tất cả đều tràn
đầy sức sống trẻ trung, tơi tắn.
-Tiếp theo cảnh đoàn thuyền ra khơi là cảnh gì ?
-Cảnh thuyền về bến đc m.tả qua n câu thơ nào ?
-ở đoạn này t.g đã sd p.thức b.đạt nào ? T.d của
p.thức b.đạt đó ?
-Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì về c.sống
LĐ của dân làng chài ?
-T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời... trg ngoặc kép, điều
đó có ý nghĩa gì ? (Đó là lời cảm tạ trời đất đã
phù hộ cho dân làng chài. Nếu ta hình dung mỗi
lần ra biển là 1 lần sự sống liền kề cái chết. Và n
ng mẹ, ng vợ của n chành trai kia ở nhà với
t.trạng đầy lo lắng, âm thầm khấn nguyện cho
chồng con của họ đi biển gặp may mắn: vừa đánh
đc cá, vừa trở về an toàn thì mới thấy hết niềm vui
sớng của n ng từ biển trở về và n ng ra đón họ ).
-Trg kh.khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng đó, n ng
c.thắng trở về đc m.tả qua n câu thơ nào ?

-Em thấy h/ả n ng dân chài lới ở đây có gì khác
với h/ả dân trai tráng ở đầu bài thơ ? (ở phần đầu
chỉ đc nhắc đến trg cái tên chung nhất dân trai
tráng với sức mạnh tuổi trẻ phăng mái chèo thì ở
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn...
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió...
->Cách S
2
đầy sáng tạo Gợi vẻ đẹp bay
bổng, mang ý nghĩa lớn lao.
Nhân hoá - Làm cho cánh buồm trở nên
sinh động, có hồn.
=>H/ả cánh buồm tợng trng cho sức mạnh
LĐ sáng tạo, cho niềm tin và mơ ớc của ng
dân làng biển.
*Cảnh thuyền về bến:
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe,
Những con cá tơi ngon thân bạc tr...,
->T.sự kết hợp với m.tả - Gợi khung cảnh
đầm ấm, vui vẻ, rộng ràng.
=>Cảnh LĐ náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và
sự sống.
đây họ đc nhắc đến chi tiết hơn, cụ thể hơn: làn
da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa
xăm).
-Em hãy hình dung vị xa xăm là vị gì ? (Là sóng,
gió, nắng nc biển, mồ hôi, mùi cá tanh in dấu lên
làn da tạo ra cái vị xa xăm nồng nàn trên thân thể

ng trai xứ biển. Đây là vẻ đẹp giản dị...).
-H/ả ng dân chài lới đc m.tả với 1 vẻ đẹp giản dị,
khoẻ khoắn, thơ mộng. Thế cong h/ả con thuyền
thì sao Em hãy tìm n câu thơ m.tả h/ả con
thuyền trở về bến nằm nghỉ ?
-Em hãy s
2
h/ả con thuyền trở về với h/ả con
thuyền ở đầu bài thơ ? (Con thuyền trc đây hăng
nh con tuấn mã, phăng mái chèo mạnh mẽ ra
khơi. Bây giờ mỏi mệt trở về bến nghỉ. Con
thuyền lại đc nhân hoá, nó nằm im, mỏi mệt, th
giãn và lắng nghe chất muối thấm sâu, lặn dần
vào cơ thể nh thấm vào da thịt con ng ).
-Biện pháp nhân hoá đc sd ở đây có td gì ?
-Gv: 2 câu thơ m.tả con thuyền nh 1 vật thể sống,
nhng nói về con thuyền c chính là nói về con ng.
Giờ đây n ng dân chài có thể hoàn toàn yên tâm
ngả m mãn nguyện và lặng yên th giãn. Đây
chính là cảm nhận tinh tế về q.hg của Tế Hanh).
-Thông qua h/ả con thuyền và ng dân làng chài,
em cảm nhận đc gì về t.cảm của Tế Hanh đối với
q.hg mình ?
-Hs đọc khổ cuối. Khổ thơ em vừa đọc nói về
điều gì ?
-T.cảm của t.g đối với q.hg đc b.hiện tr.tiếp hay
gián tiếp, từ ngữ nào đã thể hiện đc t.cảm đó ? (t-
ởng nhớ, nhớ).
-T.g đã tởng nhớ n gì ?
-Để bộc lộ tr.tiếp nỗi nhớ q.hg, t.g đã sd b.p NT

Dân chài lới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
->M.tả chi tiết, cụ thể
Gợi vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ mộng.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trg thớ vỏ.
gì, t.d của b.p NT đó ?
-Gv: Đó là tất cả n màu sắc, hơng vị của 1 làng
chài ven biển, nơi t.g đã tắm cả tuổi thơ, làm cho
nó không lẫn đc với bất cứ q.hg nào khác.
Thảo luận:
Đến đây có bạn cho rằng: 16 câu thơ đầu là tả
cảnh q.hg. chỉ có 4 câu cuối là thể hiện nỗi nhớ
quê da diết. Em có đồng ý với ý kiến đó không ?
Vì sao ?
-Gv: Cả bài thơ là nỗi nhớ q.hg. Đó chính là nội
dung của bài thơ.
-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ?
-Bài thơ có gì đ.sắc về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ ?
->Nhân hoá - Thổi linh hồn vào s.vật,
khiến cho s.vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa tầm
vóc lớn lao.
=>Thể hiện t.yêu q.hg chân thành, nồng
hậu (nhất là khi xa quê).
2-Nỗi nhớ quê hơng:
Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ
Màu nc xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra ...,

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
->Điệp ngữ kết hợp với phép liệt kê - Diễn
tả nỗi nhớ quê da diết.
*Ghi nhớ: sgk (18 ).
*Luyện tập:
D-H ớng dẫn học bài :
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Khi con tu hú (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc
Hiểu VB).
Tun: 21 Ns:
Tit: 78 Nd:
Văn bản: Khi con tu hú
(Tố Hữu)
A-Mục tiêu bài học:
- Giúp hs cảm nhận đc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ng c.sĩ
CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trg tù ngục đc thể hiện bằng n h/ả gợi cảm và thể thơ lục
bát giản dị mà tha thiết.
-Rèn kĩ năng phân tích những hình ảnh thơ lãng mạn bay bổng.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý: Gv cần làm cho hs thấy lòng yêu đời, yêu lí tởng bồng bột, đầy
lãng mạn của Tố Hữu.
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng của Tế Hanh và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ ?
3-Bài mới:
Tự do vốn là khao khát của con ngời, nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy nhiên quan niệm
về tự do thì mỗi thời 1 khác. Cái khác ấy ở bài thơ Khi con tu hú là khao khát của 1 thế hệ
mới thế hệ n chàng trai vừa bớc chân vào con đờng tranh đấu để giải phóng cấp, gải

phóng DT.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Dựa vào ch.thích *, em hãy g.thiệu 1 vài nét về t.g
Tố Hữu ?
1-Tác giả: Tố Hữu (1920-2002), quê Thừa Thiên-
Huế.
-Ông giác ngộ và tham gia CM rất sớm.
-Ông là nhà thơ nổi tiếng, thơ ông đc nhiều ng yêu
thích
-Bài thơ ấnhngs tác trg h/cảnh nào ?
2-Tác phẩm: Bài thơ đc s.tác vào 7.1939 khi nhà thơ
đang bị giam trg nhà lao Thừa Phủ-Huế
-Hd đọc: 6 câu đầu đọc với giọng vui tơi, náo nức,
phấn chấn; 4 câu sau đọc với giọng bực bội, nhấn
mạnh các ĐT và các từ ngữ cảm thán.
-Giải thích từ khó.
-Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn ? Hãy viết 1 câu văn
có 4 chữ đầu là Khi con tu hú để tóm tắt ND bài
I-Giới thiệu tác giả- Tác phẩm:
.
.
II-Đọc Tìm hiểu chú thích:
thơ ? (Tên bài thơ chỉ là vế phụ của 1 câu: Khi con tu
hú gọi bày là khi mùa hè đến, ng tù CM càng cảm
thấy ngột ngạt trg phòng giam chật chội, càng thèm
khát cháy bỏng c.sống tự do tng bừng ở bên ngoài).
-Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến
tâm hồn nhà thơ nh vậy? (Vì nhà thơ lại càng nhận
rõ hơn c.sống bị giam cầm ngột ngạt trg tù, và tiếng
chim tu hú kêu càng nhức nhối, càng khiến nhà thơ

phải chết uất).
-Hs đọc 6 câu đầu. Sáu câu thơ em vừa đọc m.tả
cảnh gì ?
-Bức tranh mùa hè đc t.g m.tả thông qua n dấu hiệu
nào ? (Cây, trái, chim chóc, nắng, bầu trời).
-Các chi tiết đó đc m.tả ra sao ?
-Em có nx gì về phạm vi m.tả của t.g ? (Phạm vi
m.tả rộng lớn).
-Cảnh mùa hè hiện lên dới con mắt tởng tợng của
nhà thơ ntn ? (Nhà thơ đang ở trg tù, giữa 4 bức tờng
xà lim kín mít, không trông thấy gì. Nhng khi nghe
tiếng chim tu hú gọi bày, ông biết là mùa hè đã đến.
Và thế là 1 cảnh mùa hè rực vàng và chín mẩy đã
hiện ra trc mắt ông nh trc đây, ở ngoài đờ,i ông đã
tận hởng n mùa hè ấy).
-Khi m.tả cảnh mùa hè, t.g đã sd n b.p tu từ nào ?
T.d của các b.p tu từ đó là gì?
-Em có cảm nhận gì về bức tranh mùa hè (về màu
sắc, âm thanh, hơng vị) ?
Thảo luận:
Có ý kiến cho rằng 4 câu thơ trên và 2 câu thơ dới
không ăn nhập với nhau. Em có đồng ý với ý kiến đó
không ? Vì sao ? (Nếu 4 câu thơ đầu là 4 câu thơ
nói đc cái ríu rít của mùa hè của cây trái xum xuê thì
2 câu sau tởng chừng nh không ăn nhập gì với kh
2
ấy
bởi nó nói đến con diều sáo và sắc trời xanh. Đây là
2 nét vẽ đối lập mà hài hoà thống nhất. Vì 4 câu thơ
1-Bức tranh mùa hè:

Khi con tu hú gọi bày
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm dạy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào tầng không..
->Chọn n chi tiết đ.sắc của mùa hè và
dùng n đ.từ diễn tả sự h.đ, sự căng đầy
nhựa sống của mùa hè Tạo ra 1
kh.gian thoáng đãng, phóng khoáng.
trên m.tả cảnh dới mặt đất, còn 2 câu thơ sau lại m.tả
cảnh trên trời cao).
-Gv: Tất cả cảnh vật trg bức tranh TN mùa hè đều
đang độ chín đầy hứa hẹn, căng đầy sức sống trẻ
trung c nh t.g đang ở tuổi thanh xuân tràn đầy sức
sống. Bức tranh mùa hè vừa tả thực lại vừa có ý
nghĩa tợng trng. H/ả TN tơi đẹp, đầy sức sống và
phóng khoáng là biểu tợng của cuộc sống tự do, của
sức sống trẻ trung đầy hứa hẹn. Bức tranh TN ấy là
thể hiện niềm khao khát tự do, hớng về c.sống bên
ngoài của t.g, khi đang bị giam cầm, tù hãm.
-Cảnh sắc mùa hè đs m.tả ở 6 câu thơ đầu, có phải là
cảnh t.g nhìn thấy trực tiếp không ? Vì sao ? (Không
phải là cảnh trực tiếp. Đó là cảnh t.g hình dung và t-
ởng tợng ra. Vì t.g đang ở trg tù).
-Hs đọc 4 câu thơ cuối. Bốn câu thơ cuối tả cảnh hay
tả t.trạng ? Đó là t.trạng của ai ?
-Em có nx gì về từ ngữ và dấu câu mà t.g dùng để
m.tả ở đây ?
-Tâm trạng của nhà thơ ở đoạn này đc bộc lộ khác

đoạn trên ỏ chỗ nào ? (Nếu đoạn trên chủ yếu là
cảnh tởng tợng, bức tranh tự do, t.trạng nhà thơ hoà
vào, ẩn sau bức tranh đó; thì ở đoạn cuối, t.trạng chủ
thể trữ tình đc bộc lộ tr.tiếp. Đó là: ... ).
-Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ gợi cho
ng đọc n liên tởng gì ? (Tiếng chim tu hú mở đầu bài
thơ gợi ra bức tranh mùa hè trg tởng tợng với t.trạng
náo nức bồn chồn của nhà thơ. Tiếng chim tu hú ở
câu kết lại nhấn vào t.trạng và c.giác u uất, bực bội,
ngột ngạt, muốn tung phá để giành lại tự do của ng
tù).
-T.trạng của nhà thơ trg 2 đoạn thơ có hoàn toàn
giống nhau không ? Sự thay đổi t.trạng ấy có lôgíc
không ? (Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài
thơ thể hiện sự thay đổi diễn biến t.trạng của t.g 1
=>Bức tranh mùa hè tràn trề nhựa sống:
đầy sắc màu rực rỡ, âm thanh rộn rã, h-
ơng vị ngọt ngào.
2-Tâm trạng của ngời tù :
cách rất lôgíc, hợp lí. Mặt khác nó tạo cho bài thơ sự
mở đầu và kết thúc tự nhiên. Tiếng chim tu hú là
tiếng gọi tự do, tiếng gọi tha thiết của c.sống đầy
quyến rũ ).
-Em hãy nêu g.trị ND, NT của bài thơ ?
HS đọc ghi nhớ.
-Qua bài thơ, em cảm nhận đc gì về t.g Tố Hữu ?
-Đọc diễn cảm bài thơ ?
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
Ngột làm sao, chết uất thôi

Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !
->ĐT kết hợp với dấu chấm cảm có td
diễn tả t.trạng của nv trữ tình.
->Tâm trạng u uất, bực bội, ngột ngạt và
đầy đau khổ.
*Ghi nhớ: sgk (20 ).
-Tố Hữu là ng thanh niên CM nhạy
cảm, tinh tế, giàu trí tởng tợng, yêu TN,
yêu c.sống, khát khao tự do.
*Luyện tập:
D-H ớng dẫn học bài :
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tức cảnh Pắc Bó (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc Hiểu VB).
Tun: 21 Ns:
Tit: 79 Nd:
Câu nghi vấn
(Tiếp theo )
A-Mục tiêu bài học:
-Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, k.định, phủ định,
đe doạ, bộc lộ cảm xúc,...
-Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý:
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đặt một câu nghi vấn, vì sao em biết đó là câu nghi vấn ?
3-Bài mới:

Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? (Dùng để hỏi). Ngoài chức năng đó, câu nghi
vấn còn có chức năng gì ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc các đoạn trích (Bảng phụ).
-Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ?
-Câu nghi vấn trg n đ.trích trên có dùng để
hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi thì
dùng để làm gì ?
-Ngoài công dụng chính để hỏi, câu nghi
vấn còn có công dụng gì ?
-Nhận xét về dấu k.thúc n câu nghi vấn trên
(có phải bao giờ c là dấu chấm hỏi không) ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Hs đọc những đ.trích.
-Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ? Những câu nghi vấn đó đc dùng để
làm gì ?
III-Những chức năng khác:
*Ví dụ:
a-Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
->Dùng để bộc lộ c.xúc tiếc nối của nhà thơ.
b-Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
->Dùng để đe doạ.
c-Có 4 câu dùng với mđ đe doạ.
-Lính đâu ? ->Dùng để ra lệnh với ý đe doạ.
d-Đ.trích là 1 câu nghi vấn có c.tạo phức tạp
dùng để k.định cái mãnh lực lạ lùng của văn
chơng.

e-Con gái tôi đấy ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái
con mèo hay lục lọi ấy !
->Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.

=>Khi không dùng để hỏi, có trờng hợp câu
nghi vấn k.thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm
hoặc dấu chấm lửng.
*Ghi nhớ: sgk (22 ).
IV-Luyện tập:
1-Bài 1 (22 ):
a-Dùng để bộc lộ t.cảm, c.xúc ngạc nhiên.
b-Dùng để phủ định và bộc lộ t.cảm.
c-Dùng để cầu khiến và bộc lộ t.cảm, cảm xúc.
d-Dùng để phủ định và bộc lộ t.cảm, c.xúc.
2-Bài 2 (23 ):
*Các câu nghi vấn dùng để hỏi:
-Hs đọc những đ.trích.
-Trg n đ.trích trên, câu nào là câu nghi
vấn ? Đ.điểm h.thức nào cho biết đó là câu
nghi vấn ?
-Những câu nghi vấn đó đc dùng để làm
gì ?
-Trg n câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay
thế đc bằng 1 câu không phải là câu nghi
vấn mà có ý nghĩa tơng đơng ? Hãy viết n
câu có ý nghĩa tơng đơng đó ?
-Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà
để:
+Y.cầu 1 bạn kể lại nội dung của bộ phim
vừa đc trình chiếu ?

+Bộc lộ t.cảm, c.xúc trc số phận của 1 nv
văn học ?
-Đ.trích a: Ăn mãi hết đi thì đén lúc chết lấy gì
mà lo liệu ?
-Đ.trích d: Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao
lại đến đây mà khóc ? (câu 2 có thêm chức
năng bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên).
*Các câu nghi vấn không dùng để hỏi:
-Đ.trích a: có 3 câu, 1 câu dùng để biểu lộ c.xúc
ngạc nhiên, 2 câu dùng để phủ định.
-Đ.trích b: có 1 câu dùng để bộc lộ sự băn
khoăn.
-Đ.trích c: câu cuối cùng dùng để k.định.
*Thay thế câu nghi vấn bằng 1 câu tơng đơng:
-Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra ngời
không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ?
-Ta lo thằng bé không ra ngời không ra ngợm
ấy không chăn dắt nổi cả đàn bò giao cho nó.
->câu trần thuật.
3-Bài 3 (24 ):
-Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim 24 giờ
phá án đc không ?
-Sao trên cuộc đời này lại có những cuộc đời
khốn khổ nh chị Dậu !
D-H ớng dẫn học bài :
-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 4 (24 ).
-Đọc bài: Câu cầu khiến.
Tun: 21 Ns:
Tit: 80 Nd:
Thuyết minh về một phơng pháp

(Cách làm )
A-Mục tiêu bài học:
-Giúp hs biết cách th.minh về một phơng pháp, mmột thí nghiệm, một món ăn thông th-
ờng, một đồ dùng h.tập đ.giản...
-Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, một p.pháp làm việc với m.đích nhất định.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lu ý: Hs phải biết q.sát, không phải là một khách thể bên ngoài, mà là
h.đ của mình, một h.đ có mđ, trừu tợng hơn.
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Khi viết bài văn, đ.v th.minh cần chú ý điều gì ? (Ghi nhớ-15 ).
3-Bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu và luyện tập cách thuyết minh một thể thơ, một đồ dùng,công cụ.
Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và luyện tập về văn bản thuyết minh một phơng pháp.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Hs đọc văn bản: Cách làm đồ chơi Em bé đá
bóng bằng quả khô và Cách nấu canh rau
ngót với thịt lợn nạc
-Khi cần th.minh cách làm một đồ vật (hay
cách nấu món ăn, may áo quần,...) ngời ta th-
ờng nêu n nội dung gì ?
-Cách làm đợc trình bày theo thứ tự nào ?
-Em hãy nêu cách làm một vb th.minh giới
thiệu một p.pháp (cách làm) ?
-Hs đọc ghi nhớ.
I-Giới thiệu một phơng pháp (cách làm):
1-Văn bản:
a-Cách làm đồ chơi Em bé đá bóng bằng

quả khô.
b-Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc.
*Nội dung:
-Nguyên vật liệu.
-Cách làm.
-Yêu cầu thành phẩm.
*Cách làm đc trình bày theo tứ tự của công
việc.
-VD: Làm em bé đá bóng theo thứ tự : làm
thân, làm đầu, làm cách tay, làm chân và sau
đó gắn lên 1 miếng ván.
Nấu canh rau ngót với thịt nạc theo thứ tự :
làm rau, làm thịt, nấu thành canh.
2-Cách làm một vb th.minh giới thiệu một
p.pháp (cách làm): Ghi nhớ (sgk-26 ).
-Hãy tự chọn một đồ chơi, trò chơi quen thuộc
và lập dàn bài th.minh cách làm, cách chơi trò
chơi đó ? (Yêu cầu trình bày rõ ràng, mạch
lạc).
-Hs đọc bài Phơng pháp đọc nhanh.
-Hãy chỉ ra cách đặt v.đề ?
-Các cách đọc ?
-Và đ.biệt là nội dung và hiệu quả của p.pháp
đọc nhanh đc nêu trg bài ?
- Các số liệu trg bài có ý nghĩa gì đối với việc
g.thiệu p.pháp đọc nhanh ?
II-Luyện tâp:
1-Bài 1 (26 ): Thuyết minh trò chơi Bịt mắt
bắt dê.
a-MB: G.thiệu trò chơi Bịt mắt bắt dê.

(Bịt mắt bắt dê là một trò chơi quen thuộc đối
với lứa tuổi hs).
b-TB: -Số ngời chơi: Khoảng 10 ngời trở lên.
-Đồ chơi: một chiếc khăn đỏ hoặc 1 mảnh vải
để bịt mắt.
-Luật chơi: ở giữa có 1 bạn bị bịt kín mắt, các
bạn còn lại xếp thành vòng tròn, đứng xung
quanh, vỗ tay. Bạn bị bịt mắt bắt đc bạn nào
thì bạn đó thua, phải thay chỗ cho bạn bị bịt
mắt.
c-KB: Nêu cảm nghĩ của em về trò chơi (vui,
khoẻ).
2-Bài 2 (26 ):
-Cách đặt v.đề: Sách in ngày càng nhiều, vậy
phải đọc ntn trc núi t liệu này ? P.pháp đọc
nhanh là rất cần cho con ng hiện đại ngày nay.
-Các cách đọc: cách đọc thành tiếng và
cáchđọc thầm. Đọc thầm lại có p
2
đọc theo
dòng và p
2
đọc ý (đây là p
2
tiên tiến nhất).
-N.dung và hiệu quả của p
2
đọc nhanh: không
đọc theo đg ngang mà đọc theo đg dọc từ trên
xuống dới, cơ mắt vừa ít mỏi lại nhìn đc toàn

bộ thông tin chứa trg trang sách và tiếp thu
toàn bộ n.dung.
-Các số liệu trg bài đã nêu tõ hiệu quả của p
2
đọc nhanh làm cho bài g.thiệu tăng thêm sức
thuyết phục đối với ng đọc (ng nghe).
D-Củng cố -H ớng dẫn học bài:
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài th.minh một trò chơi quen thuộc.
-Đọc bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong
từng phần).
Tun: 22 Ns:
Tit: 73 Nd:
Văn bản: Tức cảnh Pác bó

A-Mục tiêu bài học:
-Cảm nhận đc niềm thích thú thật sự của HCM trg n ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó, thấy
đc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là c.sĩ say mê CM, vừa nh 1 khách lâm tuyền ung dung
sống hoà nhịp với thiên nhiên.
-Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng:
-Những điều cần lu ý: Cần hiểu rõ h.cảnh HCM viết bài Tức cảnh Pác Bó, nếu không khó
có thể hiểu thật đúng và sáng tỏ nội dung t tởng của bài thơ.
C-Tiến trình tổ chức dạy học :
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú và cho biết g.trị ND, NT cuat bài thơ ?
3-Bài mới:
ở lớp 7, các em đã đc học 2 bài thơ rất hay của Bác Hồ, đó là 2 bài thơ nào ?

Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, đó là n bài thơ nổi tiếng của c.tịch HCM viết hồi đầu
k.chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, c.ta lại đợc gặp lại Ngời ở suối Lê nin,
hang Pác Bó, huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng, vào mùa xuân 1941, qua bài thơ Tức cảnh
Pác Bó.
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Em hãy g.thiệu 1 vài nét về t.giả HCM?
-Bài thơ đc s.tác trg hg.cảnh nào ?
-Hd đọc: Giọng vui tơi pha chút hóm hỉnh,
nhẹ nhàng, thanh thoát, thoải mái, sảng
khoái; nhịp 4/3, 2/2/3.
I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
1-Tác giả:
2-Tác phẩm: Bài thơ đc s.tác vào tháng 2.1941,
sau ba mơi năm bôn ba h.động ở nc ngoài, Bác
trở về TQ, trực tiếp l.đạo p.trào CM trg nc.
II-Đọc Tìm hiểu chú thích:
-Giải thích từ khó.
-Bài thơ đc s.tác theo thể thơ nào ? Hãy kể
tên 1 số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã
học ? (Xa ngắm thác núi L-Lí Bạch, Ngẫu
nhiên viết...-Hạ Tri Chơng, Sông núi nc
Nam-Lí thờng Kiệt,Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trờng trông ra-Trần Nhân Tông, Rằm
tháng giêng-HCM, Cảnh khuya, Bánh trôi
nc-HXH).
-Theo ND có thể tách bài thơ thành 2 ý lớn:
Cảnh s.hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó và
cảm nghĩ của Bác. Những lời thơ nào tơng
ứng với 2 ý trên ?
-Hs đọc 3 câu thơ đầu. Ba câu thơ em vừa

đọc nói về ND gì ?
-Câu mở đầu nói về việc gì ? (nói về việc ăn
ở và nếp s.hoạt hằng ngày của Bác ở hang
Pác Bó)
-Em có nx gì về c.tạo của câu thơ ? 2 vế câu
ntn với nhau ? Tác dụng của phép đối là gì ?
-Câu thơ gợi cho ngời đọc thấy nếp sinh hoạt
của Bác ntn ?
-Gv: Đó là cách nói vui, thể hiện tinh thần
vui khoẻ, lạc quan của HCM, chứ thực ra hồi
đó Ngời sống trg h.c vô c gian khổ, thiếu
thốn: hang đá lạnh buốt; n khi trời ma to, rắn
rết chui vào chỗ nằm; có buổi sáng Bác thức
dậy thấy 1 con rắn lớn nằm khoanh tròn
ngay cạnh ngời... và Bác thờng bị sốt rét...
(Những năm tháng không thể nào quên - Hồi
kí của V.N.Giáp).
-Câu thơ thứ 2 nói về việc gì ? Cháo bẹ, rau
măng là n thực phẩm ntn ? (Nói về chuyện
-Thể thơ: TNTT Đờng luật.
1-Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác
Bó:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
->Phép đối Diễn tả h.động đều đặn, nhịp
nhàng và diễn tả qh gắn bó giữa con ngời với
TN.
=>Đó là c.sống bí mật nhng vẫn giữ đc qui củ,
nề nếp. Đặc biệt là t.trạng thoải mái, ung dung
hoà điệu với nhịp sống núi rừng của Bác.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×