Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.45 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

..………./…………

..………./…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGƠ THỊ HUYỀN TRÂN

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬNVĂNTHẠCS T

CHNH-N

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016

NH N


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

..………./…………


..………./…………

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGƠ THỊ HUYỀN TRÂN

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬNVĂNTHẠCS T

CHNH-N

NH N

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG D

N

HO

TS. ĐẶNG ĐÌNH TH NH

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016


HỌC:


LỜIC MĐO N

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi, được hồn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự
hướng dẫn của TS. Đặng Đình Thanh.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân
sau khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa
học đã được công bố nào.
Học viên

Ngô Thị Huyền Trân


MỤC LỤC
trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn....................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn................................................... 2

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn........................................................... 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn........................................................................ 5
7. Kết cấu của luận văn................................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN CỦ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................... 7
1.1 Lý luận chung về Ngân hàng thương mại..................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại................................................................. 7
1.1.2 Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường............................................ 8
1.2 Vốn của Ngân hàng thương mại...................................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm về vốn của NHTM.............................................................................. 10
1.2.2 Cơ cấu vốn của NHTM............................................................................................ 10
1.2.3 Vai trò của nguồn vốn............................................................................................... 15
1.3 Hiệu quả huy động vốn của NHTM.............................................................................. 17
1.3.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn..................................................................... 17


1.3.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn trong hoạt động
của NHTM.................................................................................................................................. 18
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM....................19
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM .. 25

1.4 Kinh nghiệm huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại....................31
1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM......................................... 31
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế................................................................................ 34
TÓM TẮT CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 35
Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ GI I ĐOẠN 2013 – 2015.......................................................................... 36

2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế............................................................................................................................................ 36
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................... 36
2.1.2 Môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................... 37
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế......................................................................................................... 41
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ 2013-2015....................................... 44
2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................. 56
2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh...................................................................... 56
2.2.2 Đánh giá hiệu quả huy động vốn........................................................................ 58
2.3 Kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác huy động
vốn của Chi nhánh.......................................................................................................................... 70


2.3.1 Kết quả đạt được......................................................................................................... 70
2.3.2 Hạn chế còn tồn tại..................................................................................................... 73
TÓM TẮT CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 75
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................... 76
3.1 Định hướng nhiệm vụ của Chi nhánh trong thời gian tới................................... 76
3.1.1 Định hướng nhiệm vụ 2015 – 2020................................................................... 76
3.1.2 Kế hoạch của Chi nhánh năm 2017................................................................... 78
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh .. 79

3.2.1 Tăng cường công tác Marketing......................................................................... 79

3.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ................................................................................ 81
3.2.3 Mở rộng mạng lưới huy động............................................................................... 83
3.2.4 Mở rộng hình thức mở tài khoản cá nhân...................................................... 84
3.2.5 Xây dựng chính sách khách hàng....................................................................... 84
3.2.6 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên Ngân hàng và đổi mới
phong cách quản lý................................................................................................................ 86
3.2.7 Phân tích quy mơ và cấu trúc nguồn vốn....................................................... 87
3.3 Kiến nghị...................................................................................................................................... 88
3.3.1 Đối với Nhà nước....................................................................................................... 88
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................................... 89
3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.................................. 90
3.3.4 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế....................................................................................................................... 91
TÓM TẮT CHƢƠNG 3.......................................................................................................... 92
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 95


D NH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

ATM

Diễn giải

Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự
động)

CN


Chi nhánh

ĐVT

Đơn vị tính



Hoạt động

HĐV

Huy động vốn

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng Công thương

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

VietinBank Thừa Thiên Huế

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế


D NH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Huế............................................... 47
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Vietinbank Huế............................................................ 48
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh.................................................................. 54
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh..................................................................... 56
Bảng 2.5: Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại Vietinbank
Huế từ 2013-2015................................................................................................... 58
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền......................................................... 60
Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn............................................................ 62
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp chi phí huy động vốn.............................................................. 64
Bảng 2.9: Tỷ lệ chi phí cho một đồng vốn huy động và huy động vốn bình
quân theo đầu người.............................................................................................. 66
Bảng 2.10: Số liệu huy động vốn và cho vay................................................................... 67
Bảng 2.11: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn ngắn hạn............................... 69
Bảng 2.12: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn trung, dài hạn.....................69



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại Vietinbank
Huế.............................................................................................................................. 59
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền................................................... 61
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn...................................................... 64
Biểu đồ 2.4: Tổng hợp chi phí huy động vốn................................................................... 65
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động................................................... 68
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức VietinBank Thừa Thiên Huế............................................. 41


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Ngân hàng thương mại cổ phần là một doanh nghiệp đặc biệt kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là huy động
vốn, cho vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng. Đối với hoạt động
Ngân hàng, vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động kinh doanh. Thực tế tại
các NHTM hiện nay, vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, cịn lại là vốn huy
động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó, vốn huy động ln chiếm tỷ trọng
lớn nhất và ổn định nhất. Do vậy có thể khẳng định vốn huy động hay cơng
tác huy động vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả năng hoạt động và phát
triển của Ngân hàng. Tại Việt Nam, việc huy động vốn bằng cách khai thác
lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong cơng chúng, hộ gia đình, của các tổ chức
kinh tế xã hội hay các tổ chức tín dụng khác của NHTM còn nhiều bất hợp lý.
Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mơ khơng ổn định, từ đó làm hạn chế
khả năng sinh lời, buộc Ngân hàng phải đối mặt với các rủi ro. Do đó, việc

tăng cường huy động vốn với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày
càng trở nên cấp thiết và quan trọng.
Quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam đã và đang khẳng định vị trí và
vai trị của các NHTM, với những nghiệp vụ không ngừng được cải thiện và
mở rộng cho phù hợp, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ
Ngân hàng cho nền kinh tế và dân cư. Việc làm này của các NHTM đã tạo
điều kiện cho các thành phần kinh tế đẩy mạnh xuất khẩu, đầu tư sản xuất, đổi
mới thiết bị, hiện đại hố cơng nghệ, mở rộng quy mơ sản xuất, góp phần thực
hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, cũng như góp phần tích cực thực
hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước. Để có thể thực hiện được tất
cả các nhiệm vụ trên, Ngân hàng cần phải có nguồn vốn. Vốn huy động trở


2

thành nguồn vốn chủ yếu cung cấp vốn cho toàn bộ nền kinh tế, nhất là trong
giai đoạn hiện nay khi mà mở cửa, hội nhập là điều kiện tất yếu của bất kỳ
quốc gia nào muốn phát triển. Sự hội nhập sẽ làm phân bổ nguồn vốn trong xã
hội một cách hợp lý. Với sự xuất hiện của các tổ chức tài chính nước ngồi,
các tổ chức tài chính mới trong nước, nguồn vốn chảy vào các NHTM sẽ theo
đó mà giảm dần. Chính vì thế, muốn tồn tại và đứng vững trong môi trường
mới, các Ngân hàng luôn ln cần có nguồn vốn dồi dào. Khi đó, huy động
vốn trở thành một biện pháp hữu hiệu cho các NHTM thực hiện các chiến
lược của mình.
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam (Vietinbank) – một trong những
Ngân hàng TMCP mạnh nhất hiện nay tại Việt Nam đã được các tổ chức tài
chính trong nước và quốc tế cơng nhận về sự thành công và phát triển bền vững.
Vietinbank tự hào là Ngân hàng luôn dẫn đầu về huy động vốn, tài sản và lợi
nhuận trước thuế trong toàn hệ thống. Trong những năm qua, tình hình huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

cũng đã đạt được một số kết quả đáng mừng song bên cạnh đó vẫn tồn tại những
hạn chế nhất định. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn là
ưu tiên hàng đầu. Đó cũng là một hoạt động vơ cùng cấp thiết, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, đảm bảo đáp ứng đủ
nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.

Nhận thức được tầm quan trọng đó cùng với những kiến thức đã được
học, tơi quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2.


Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
nước ta, trong những năm qua đã có nhiều tổ chức, nhà khoa học,

nghiên cứu sinh, học viên cao học nghiên cứu và cơng bố các cơng trình khoa
học liên quan đến vấn đề huy động vốn của Ngân hàng thương mại, đáng chú
ý như:


3

Đinh Thị Quỳnh Như (2015), “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình”,
Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia – Khu
vực miền Trung.
Lê Viết Nghĩa (2014), “Phát triển huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Học viện hành chính, Hà Nội.
Đỗ Thị Ngọc Trang (2011), “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Nhà Hà Nội – Habubank”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Nguyễn Tiến Thành (2009), “Một số giải pháp tăng cường huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện
nay”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Bùi Hồng Minh (2006), “ iải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
Các đề tài trên chỉ dừng lại phân tích và đánh giá tổng thể hoạt động
huy động vốn trên từng phương diện và các địa phương khác nhau, trên cơ sở
đó đưa ra một số giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn phù hợp với
đặc điểm của từng Ngân hàng. Tuy nhiên với đặc thù từng Ngân hàng khác
nhau, từng đối tượng khách hàng khác nhau, tôi chọn đề tài này không trùng
lắp với các đề tài trên và cam đoan là cơng trình khoa học độc lập của tơi.
3.

Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

3.1 Mục đích
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy


4

động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
3.2 Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về: NHTM, vốn của NHTM, các chỉ tiêu

đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng.
- Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Chi
nhánh.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh

Thừa Thiên Huế.
Thời gian: Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn qua 3
năm
2013 - 2015.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1 Phương pháp luận
Luận văn dựa trên nền tảng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử.

5.2 Phương pháp nghiên cứu
5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu


- Đọc, tổng hợp, phân tích thơng tin từ giáo trình, sách báo nghiệp vụ,
nternet, đề tài nghiên cứu, luận văn và các tài liệu có liên quan để nắm vững


5

lý thuyết về NHTM, nguồn vốn, công tác huy động vốn của NHTM, các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.
- Thu thập số liệu về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua ba năm 2013, 2014, 2015.

5.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp so sánh: Đối với số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi chủ yếu sử
dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để đánh giá sự biến động
về tình hình kinh doanh và huy động vốn tại Ngân hàng qua các năm dựa trên
các chỉ tiêu: Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn; Cơ cấu nguồn vốn; Chi
phí huy động vốn; Khả năng cân đối vốn.
-

Phương pháp tương quan: Xác định mối quan hệ tương ứng giữa thực

trạng huy động vốn và những giải pháp đề ra nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
6.

-

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về lý luận: Hệ thống hóa làm rõ cơ sở lý luận hiệu quả huy động vốn

tại Ngân hàng thương mại.
-

Về thực tiễn: Đề tài đánh giá được thực trạng huy động vốn tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và đề xuất
các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
trong những năm tới.
7.

Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, đề tài được chia làm 3 chương.
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn

của NHTM.
Chương này trình bày các vấn đề lý luận về NHTM, vốn của NHTM và


6

các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Từ những lý luận đưa ra ở chương , chương này sẽ nêu khái quát về
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế; phân
tích thực trạng hiệu quảnhuy động vốn tại Chi nhánh qua 3 năm (2013 –
2015); đánh giá hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh; từ đó, nêu lên những
kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác huy động vốn tại
Chi nhánh
-

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn

tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.
Từ những phân tích; đánh giá kết hợp với định hướng, nhiệm vụ của
Chi nhánh trong thời gian tới, chương này sẽ đưa ra một số giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.


7

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦ

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1 Lý luận chung về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của

kinh tế hàng hố. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và
quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế
hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường
thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành những định chế tài
chính khơng thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:


Mỹ: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ

tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”.
Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những
xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.



Việt Nam, định nghĩa về NHTM: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền

tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng
với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn” [3, tr.7-8].
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
tốn. Ngồi ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa
nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.



8

1.1.2 Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hố. Sản xuất hàng hố
phát triển, lưu thơng hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện
người thì có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Điều này giải quyết bằng cách nào? NHTM ra đời là chìa
khố giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi
có thể kiếm được lãi từ vốn. Các Ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền
kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các Ngân hàng
đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau
đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị
hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn, có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát
triển, nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có
thể đáp ứng được. Chỉ có Ngân hàng - tổ chức trung gian tài chính mới có thể
đứng ra điều hồ, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng
nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối.
1.1.2.2 Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không phải là cứ sản
xuất bất cứ cái gì mà phải ln trả lời được ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản
xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của
thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản
phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây
truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, cơng nhân lao động phải được
nâng cao,... Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng
vốn đầu tư lớn và để đáp ứng được thì chỉ có các Ngân hàng. Ngân hàng sẽ
giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các cải tiến của mình, có được các
sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh.



9

1.1.2.3 NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ
của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát tiển hài hoà cho tất cả các thành
phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự
dao động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh
tế khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thơng qua các nghiệp vụ
kinh doanh của nó thực sự là cơng cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Thơng qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân
hàng trong hệ thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền
cung ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền
kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và
phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, bảo
đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng
như thực thi vai trị điều tiết gián tiếp vĩ mơ nền kinh tế.
1.1.2.4 NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
Ngày nay, trong xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới với việc
hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho
các mối quan hệ thương mại, lưu thơng hàng hố giữa các quốc gia trên thế
giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của
một quốc gia cần phải hồ nhập với nền tài chính thế giới. Các NHTM là
trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là
một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các
nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu
những mặt hàng mà mình thiếu. Các NHTM với những nghiệp vụ kinh doanh
như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh,... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh
toán quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng

được mở rộng và phát triển.


10

1.2 Vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm về vốn của NHTM
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản là:
trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để thực hiện
được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả, có lợi
nhuận thì địi hỏi các NHTM phải có một lượng vốn hoạt động nhất định.
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau:
“Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập
hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh
doanh khác” [3, tr.11-12].
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của
NHTM. Về thực chất, vốn của NHTM là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính
bản thân Ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển
tiền vào Ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu,
nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của Ngân hàng. Đây chính là
họ chuyển quyền sử dụng vốn cho Ngân hàng và số tiền mà Ngân hàng phải
trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ
đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các Ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh:
cho vay, bảo lãnh, cho thuê,… Nói chung vốn của Ngân hàng chi phối toàn bộ
và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM.
1.2.2 Cơ cấu vốn của NHTM
Vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn
khác.
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trị riêng trong tổng nguồn vốn
hoạt động của Ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động

kinh doanh của NHTM.


11

1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM là vốn tự có do Ngân hàng tạo lập được
thuộc sở hữu riêng của Ngân hàng, thơng qua góp vốn của các chủ sở hữu
hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Ở những nước khác nhau, định nghĩa
về vốn tự có có thể khác nhau nhưng nét chung nhất vốn tự có bao gồm các
thành phần sau:
-

Vốn góp của chủ sở hữu để thành lập hoặc mở rộng Ngân hàng.

Các quỹ dự trữ được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh

của Ngân hàng theo cơ chế tài chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn như:
-

Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh chưa sử dụng.

-

Các khoản nợ được coi như vốn.

Vốn này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng,
song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một Ngân hàng. Do tính
chất ổn định, nó thực hiện chức năng thành lập, chức năng bảo vệ và điều
chỉnh đối với hoạt động Ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng, thì

vốn tự có của Ngân hàng chiếm dưới 10%, như vậy vốn ký thác của Ngân
hàng khoảng trên 90%. NHNN quy định mức vốn tự có của Ngân hàng lớn
hơn hoặc bằng 8% trên tổng tài sản có rủi ro quy đổi, điều này muốn nói lên
rằng chức năng chủ yếu của khối lượng giới hạn vốn chủ sở hữu đã được xem
như là tài sản bảo vệ cho những người gửi tiền. Chức năng bảo vệ khơng chỉ
được xem như sự bảo đảm thanh tốn cho người gửi tiền khi Ngân hàng vỡ
nợ, mà còn góp phần duy trì khả năng trả nợ, bằng cách cung cấp một khoản
tài sản có dự trữ để Ngân hàng khỏi bị đe doạ bởi sự thua lỗ, để có thể tiếp tục
hoạt động.
Ngồi việc cung cấp nền tảng cho các hoạt động và để bảo vệ người gửi
tiền. Chức năng điều chỉnh cũng đã được xác định cho vốn chủ sở hữu của


12

NHTM. Dựa trên mức vốn tự có của Ngân hàng, các cơ quan quản lý xác
định, điều chỉnh hoạt động cho Ngân hàng, ví dụ như các Ngân hàng chỉ có
thể cho một khách hàng lớn nhất vay khơng q 15% vốn tự có của Ngân
hàng. Nếu như Ngân hàng cho vay quá số đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động an
toàn của Ngân hàng.
1.2.2.2 Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong Ngân hàng. Nó là
những giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và
các cá nhân trong xã hội. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà khơng có
quyền sở hữu với nguồn vốn này và phải có trách nhiệm hồn trả đúng hạn cả
gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn. Vốn này luôn biến động nên
Ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để
đảm bảo khả năng thanh toán.
Vốn huy động của NHTM chủ yếu bao gồm: Nhận tiền gửi của các tổ
chức kinh tế (tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn), huy động từ các

tầng lớp dân cư.
Vốn huy động là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi
một Ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền
gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó Ngân hàng huy
động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của Ngân hàng.
Để gia tăng nguồn vốn này trong môi trường cạnh tranh và để có nguồn tiền
có chất lượng ngày càng cao, các Ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều
hình thức huy động khác nhau.
 Phân loại theo đối
tƣợng - Tiền gửi cá nhân
Nguồn vốn này chủ yếu của các tầng lớp dân cư có các khoản thu nhập
tạm thời chưa sử dụng đến. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với Ngân


13

hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm với mục tiêu đảm bảo an toàn và sinh lời đối
với các khoản tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn. Nhằm thu hút ngày càng
nhiều tiết kiệm, các Ngân hàng đều khuyến khích dân cư thay đổi thói quen
giữ vàng và tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra
các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn,…
- Tiền gửi khách hàng doanh nghiệp
Các doanh nghiệp do yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh nên các
đơn vị này thường gửi một khối lượng lớn tiền vào Ngân hàng để hưởng tiện ích
trong thanh tốn. NHTM là một trung gian tài chính, nó có quan hệ với các đối
tượng này thông qua việc mở tài khoản, nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và
đáp ứng yêu cầu thanh tốn của họ. Do có sự đan xen giữa các khoản phải thu và
các khoản phải thanh toán nên Ngân hàng luôn tồn tại một số dư tiền gửi nhất
định, điều này lý giải vì sao Ngân hàng huy động được nhiều nguồn vốn nhất

trong lĩnh vực này, có chi phí thấp và được sử dụng cho vay khơng chỉ ngắn hạn
mà còn cả trung hạn. Tuy nhiên nguồn này có hạn chế là tính ổn định và độ lớn
phụ thuộc vào quy mơ, loại hình của doanh nghiệp.



Phân loại theo kỳ hạn

Ngày nay, người ta thường phân chia các khoản tiền gửi theo tiêu thức
này để có thể quản lý tốt lượng tiền gửi, tiền lãi và là cơ sở để Ngân hàng xây
dựng chiến lược dự trữ phù hợp và chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn đó
vào q trình hoạt động kinh doanh.
-

Huy động ngắn hạn: đặc điểm của hình thức này là chiếm tỷ trọng khá

cao trong tổng nguồn huy động, được sử dụng chủ yếu để cho vay ngắn hạn
(từ 12 tháng trở xuống), lãi suất thường thấp.
-

Huy động trung hạn: loại vốn này có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60

tháng, Ngân hàng chủ yếu sử dụng cho doanh nghiệp vay khoản tín dụng
trung hạn.


14

- Huy động dài hạn: hình thức huy động này chiếm tỷ trọng nhỏ, đây là
khoản tiền gửi mà Ngân hàng huy động trên 60 tháng, chi phí cho việc huy động

này là cao hơn so với hai hình thức trước, nguồn này Ngân hàng thường dùng để
cho vay dài hạn như đầu tư xây dựng cơ bản, mở rộng sản xuất kinh doanh...

1.2.2.3 Vốn đi vay
Các NHTM có thể vay vốn từ NHNN, các NHTM hoặc các trung gian
tài chính khác hoặc vay từ cơng chúng, dưới các hình thức:
-

Phát hành giấy tờ có giá: Ngân hàng chủ động phát hành kỳ phiếu

Ngân hàng để huy động vốn nhằm thực hiện những những dự án đầu tư đã
định. Việc huy động vốn dưới hình thức phát hành kỳ phiếu Ngân hàng được
thực hiện theo hai phương thức: Phát hành theo mệnh giá (trả lãi sau, người
mua trả tiền theo mệnh giá được ghi trên bề mặt kỳ phiếu) và phát hành bằng
hình thức chiết khấu (trả lãi trước, người mua sẽ trả một số tiền bằng mệnh
giá trừ đi khoản lãi mà họ được hưởng).
-

Vay của các Ngân hàng và các trung gian tài chính khác: Vay qua thị

trường liên Ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo nhu cầu vốn khả dụng trong
thời gian ngắn, Ngân hàng có thể khai thác các khoản vốn nhàn rỗi từ các
Ngân hàng, tổ chức tài chính tín dụng khác. Hoạt động vay mượn này nhằm
mục đích điều hịa nhu cầu vốn khả dụng và đảm bảo nguồn vốn lưu chuyển
thông suốt liên tục trong hệ thống Ngân hàng.
1.2.2.4 Vốn khác
- Nguồn ủy thác: NHTM thực hiện các dịch vụ ủy thác qua đó làm tăng
nguồn vốn của Ngân hàng như ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cấp
phát, ủy thác giải ngân và thu hộ,…
- Nguồn trong thanh toán: Các khoản thanh tốn khơng dùng tiền mặt

như: L/C, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,… hay Ngân hàng là đầu mối trong
đồng tài trợ cũng giúp Ngân hàng làm tăng nguồn vốn của mình.


15

-

Nguồn khác: Gồm các khoản phải nộp, phải trả như: thuế chưa nộp,

lương chưa trả,…
1.2.3 Vai trò của nguồn vốn
1.2.3.1 Đối với toàn bộ nền kinh tế
Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng của nền kinh tế. Tiết kiệm
và đầu tư có mối quan hệ nhân quả, tiết kiệm góp phần thúc đẩy, mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh, tăng cường đầu tư và đầu tư cũng góp phần khuyến
khích tiết kiệm. Nhưng trong nền kinh tế các khoản tiết kiệm thường nhỏ, lẻ
và người tiên phong trong việc tập hợp vốn hiệu quả nhất chính là các
NHTM. Thơng qua các kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành
đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả của nền kinh tế.
Đối với những người có vốn nhàn rỗi: Việc huy động vốn của Ngân
hàng trước hết sẽ giúp cho họ có được những khoản tiền lãi hay có được các
dịch vụ thanh tốn đồng thời các khoản tiền không bị chết, luôn được vận
động, quay vịng.
Đối với những người cần vốn: Họ sẽ có cơ hội mở rộng đầu tư, phát
triển sản xuất kinh doanh từ chính nguồn vốn huy động của Ngân hàng.
Việc huy động vốn của Ngân hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân
đối về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các cơ hội đầu tư luôn có điều
kiện để thực hiện. Q trình tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện dễ dàng
hơn với việc huy động vốn của các NHTM. Tuy việc huy động vốn có thể

thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, Ngân sách Nhà nước,…
nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các NHTM vẫn
là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất.
1.2.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
-

Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh

Để bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên Ngân hàng phải cần có
vốn. Ngồi lượng vốn bắt buộc phải có, Ngân hàng phải huy động từ các


×