Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

bài 17.công nghệ cắt gọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.19 KB, 12 trang )


Ch­¬ng 4:
C«ng nghÖ c¾t gät kim lo¹i vµ
tù ®éng ho¸ trong chÕ t¹o c¬
khÝ
Bµi 17: c«ng nghÖ c¾t gät kim
lo¹i

Công nghệ cắt gọt kim loại
I- Nguyên lý cắt và dao cắt
1. Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt

Là lấy đi một phần kim loại của phôi dưới
dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt gọt để thu đư
ợc kích thước và hình dạng theo yêu cầu.

ưu điểm:
-
Phương pháp này có độ chính xác và độ bóng
bề mặt cao.
Là phương pháp gia công phổ biến trong
ngành chế tạo cơ khí.
2. Nguyên lý cắt.
a. Qúa trình hình thành phoi.
-
Bộ phận cắt của dao có dạng hình chêm. Khi
gia công cắt gọt dao tịnh tiến vào phôi dưới
tác dụng của lực cắt do máy sinh ra lớp kim
loại phía trước dao sẽ bị dịch chuyển theo
các mặt trượt tạo thành phoi.
Phôi phoi


Măt trươc
Mặt đáy
Mặt sau

Công nghệ cắt gọt kim loại
b. Chuyển động cắt

Tiện:
-
Phôi quay tròng
Tạo ra chuyển động cắt.
-
Dao chuyển động tịnh tiến.
Bóc hết lượng dư gia công.

Bào:
-
Phôi cố định nằm ngang.
-
Dao tịnh tiến dọc.
Tạo ra chuyển động cắt.

Khoan:
-
Phôi cố định hoặc chuyển động.
-
Mũi khoan vừa chuyển động quay, vừa tịnh
tiến.
Tạo ra chuyển động cắt và bóc hết lượng dư gia
công.


Phay:
-
Dao quay tròn
-
Phôi đứng yên hoặc chuyển động.

Công nghệ cắt gọt kim loại
3. Các mặt của dao tiện (dao tiện cụt)
a. Các mặt của dao:
-
Mặt trước:
Là mặt tiếp xúc với phoi.
để thoát phoi
-
Mặt sau:
Là mặt đối diện với mặt đang gia công.
đê giảm ma sát với mặt đang gia công.
-
Lưỡi cắt chính:
Giao tuyến của mặt trước với mặt sau tạo
thàng lưỡi cắt chính.
Dùng để cắt KL.
-
Mặt đáy:
Là mặt phẳng tỳ của dao trên đài gá dao.
Gá dao trên đài dao.
-
Thân dao:
Thân dao có dạng hình hộp chữ nhật.

Mặt sau
Lưỡi cắt
chính
Mặt trư
ớc
Thân
dao
Măt đáy
Phôi phoi
Măt trươc
Mặt đáy
Mặt sau

Công nghệ cắt gọt kim loại
b. Các góc của dao.
Trên dao tiện cắt đứt có các góc sau:
-
Góc trước :
Là góc tạo bởi mặt trước của dao và mặt
phẳng // với mặt phẳng đáy.
càng lớn phoi thoát càng dễ
-
Góc sau :
Là góc hợp bởi mặt sau của dao và mặt
mặt tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao.
càng lớn ma sát phôi với mặt sau của
dao càng giảm
-
Góc sắc :
Là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau của

dao.
càng nhỏ dao càng sắc nhưng dao lại
yếu và chóng mòn.
Phôi phoi
Măt trươc
Mặt đáy
Mặt sau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×