Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tuần 23 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.63 KB, 19 trang )

Tuần 23
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Sáng
Tiết 3
Tập đọc
Phân xử tài tình
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: rng rng, lấy trộm, làm
chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức ...
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho
phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.
2. Hiểu các từ ngữ: quan án, công đờng, , vãn cảnh, biện lễ, s vãi, chạy đàn,
khung cửi, niệm Phật...
- Bài văn ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Luyện đọc:
Toàn bài đọc với giọng hồi
hộp, hào hứng thể hiện niềm
khâm phục của ngời kể
chuyện về tài xử kiện của ông
quan án. (sách thiết kế).
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Bài văn ca ngợi trí


thông minh, tài xử kiện của vị
quan án.
! Đọc thuộc lòng bài thơ Cao
Bằng và trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Các bớc nh đã hớng dẫn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
! Đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Ngời đàn bà đến công đờng
nhờ quan phân xử việc gì?
? Quan án đã dùng những biện
pháp nào để phân xử?
? Vì sao quan cho rằng ngời
không khóc chính là ngời lấy
- 3 học sinh nối
tiếp đọc thuộc lòng
và trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- Luyện đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Đòi lại tấm vải
cho mình.
- Đòi ngời làm
chứng, sai lính về
nhà, xé tấm vải.
- Có của phải tiếc

xót, quý mến thành
Trần Thị An * * * * * Tiểu học Hồng An
3. Đọc diễn cảm:
Quan nói s cụ biện lễ ... nhận
tội.
3. Củng cố: (3 phút)
cắp.
! Kể lại cách quan án tìm kẻ
trộm tiền của nhà chùa.
? Vì sao quan án lại dùng cách
trên?
? Quan án đã phá đợc các vụ án
nhờ đâu?
! Nội dung của câu chuyện là
gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm:
! 4 học sinh đọc phân vai.
! Nhận xét, tìm giọng đọc phù
hợp.
- Đa đoạn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
? Khi đọc cần nhấn giọng ở
những từ ngữ nào?
! Đọc nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
! Nêu ý nghĩa của đoạn trích.
- Về nhà đọc cho nhiều ngời
cùng nghe.

- Chuẩn bị bài học giờ sau.
quả lao động của
mình.
- Có tật giật mình.
- Kẻ gian lo lắng
nên sẽ lộ mặt.
- Sự thông minh,
quan sát đoán, giỏi
nắm bắt tâm lí con
ngời.
- 4 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Trả lời: biện lễ,
gọi hết, nắm thóc,
bảo, cha rõ, chạy
đàn, niệm Phật, hé
bàn tay ...
Tiết 4
Chính tả (Nh Viết)
Cao Bằng
I Mục tiêu:
1. Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng.
2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Trần Thị An * * * * * Tiểu học Hồng An
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Viết chính tả.
2. Côn Đảo Võ Thị Sáu.
Điện Biên Phủ Bế Văn
Đàn
Công Lý Nguyễn Văn
Trỗi
3. Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo,
Pù Xai.
3. Củng cố: (3 phút)
! 2 học sinh lên bảng viết bảng
lớp tên ngời, địa lý Việt Nam.
! Nhắc lại quy tắc viết hoa tên
ngời, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét, cho điểm.
! Nối tiếp đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
? Những từ ngữ, chi tiết nào nói
lên địa thế của Cao Bằng?
? Em có nhận xét gì về con ngời
Cao Bằng?
! Tìm những từ khó.
! Viết các từ vừa tìm đợc vào
bảng tay.
- Nhận xét.
- Viết lùi vào hai ô. Giữa hai
khổ thơ để cách một dòng.
! Lớp nhớ viết.

! Đổi vở soát lỗi.
- Thu vở, chấm đại diện một số
bài chính tả.
! Đọc yêu cầu bài tập 2.
! Tự làm bài. 1 học sinh lên
bảng.
! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Giáo viên kết luận.
! Đọc yêu cầu bài tập 3.
! Làm bài theo cặp theo hớng
dẫn sau:
! Đọc kĩ bài thơ.
! Tìm và gạch chân các tên
riêng có trong bài.
! Viết lại các tên riêng đó cho
đúng.
! Trình bày.
- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
? Tại sao phải viết hoa những
tên đó?
! 1 học sinh đọc lại bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Nhớ viết hoa tên ngời, tên địa
- 2 học sinh lên
bảng.
- Trả lời.
- 2 học sinh đọc
thuộc lòng.

- sau khi qua đèo
Gió ... đèo Cao Bắc
- Đôn hậu và mến
khách.
- Đèo Giàng, dịu
dàng, suối trong,
núi cao, làm sao,
sâu sắc.
- Nghe.
- Viết vở.
- Soát lỗi theo cặp.
- Nộp vở.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh lên
bảng, lớp làm vở
bài tập.
- Nhận xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- N2.
- Nghe hớng dẫn.
- Đại diện trình
bày.
- Nhận xét.
- Đó là tên địa lý
Việt Nam.
- 1 học sinh đọc bài
trớc lớp.
Trần Thị An * * * * * Tiểu học Hồng An
lÝ ViÖt Nam.

- VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi giê sau.
TrÇn ThÞ An * * * * * TiÓu häc Hång An
Tiết 1
: Luyện viết

Bài 21: Luyện chữ viết đứng, nét thanh nét đậm
I Mục tiêu:
- Luyện tập kiểu viết chữ nghiêng, nét đều.
- Có thành thói quen luyện chữ trong khi viết.
II chuẩn bị:
- Chuẩn bị vở luyện viết lớp 5.
iii Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I KTBC:
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Qũy nhi đồng Liên hợp quốc
(tên tiếng Anh viết tắt: Unief
là tổ chức của Liên hợp quốc
đợc thành lập với mục tiêu
bảo vệ các quyền của trẻ em
và hỗ trợ các quốc gia thực
hiện cam kết về trẻ em.
* Thực hành:
3. Củng cố:
- Viết bảng: Nam Định,
Thanh Hóa, Quảng Ninh
- Nhận xét trớc lớp.
! Đọc bài luyện viết

? Em hiểu thế nào về nội
dung bài thơ trong bài
viết ngày hôm nay?
? Bài viết hôm nay
chúng ta luyện viết chữ
hoa gì?
? Chữ hoa đó có độ cao
mấy li? Đợc cấu tạo nh
thế nào?
? Chúng ta viết theo kiểu
chữ gì?
- Giáo viên hớng dẫn
học sinh viết chữ T, Q,
L,A, U
! Viết bảng.
! Lớp viết vở.
- Giáo viên quan sát giúp
đỡ học sinh viết chữ cha
đẹp.
- Thu 5 vở chấm và nhận
xét.
? Bài viết khuyên ta điều
gì?
- Những bạn viết cha đẹp
hoặc cha xong về nhà
hoàn thành.
- Nhận xét giờ học
- Viết bảng.
- nghe.
- 1 học sinh đọc bài.

- Trả lời.
- Trả lời: T, Q, L, A, U
- Trả lời.
- Quan sát và nghe.
- Thực hành viết bảng.
- Viết vở luyện viết.
- Nộp bài.
- Nghe.
- Trả lời.
Trần Thị An * * * * * Tiểu học Hồng An
Tiết 2
Tiếng việt thực hành
Rèn luyện từ và câu
Nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ
I Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ
II Bài tập:
Nội dung HĐ gv Hđ hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chữa bài tập
- Nêu cách nối các vế trong câu ghép?
- Nêu cặp QHT thể hiện QH tăng tiến?
2. Bài mới:
Bài 1: Viết lại câu ghép trong đoạn văn
sau và gạch dới cặp từ QH nối các vế câu
ghép.
Lê Hữu Trác hiệu là Hải Thợng Lãn
Ông là một thầy thuốc nổi tiếng ở thế kỷ
XVIII. Khi cần chữa bệnh, Lãn Ông
không quản ngày đêm ma nắng, không

ngại trèo đèo vợt suối, đI bộ xa nhà. Đối
với những ngời nghèo khổ, không
những .

Bài 2 :
Chọn cặp QHT nào để chuyển câu đơn
thành câu ghép?
Đèo Pha Đin dài 32 km, dốc đứng và có
tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
Nếu thì..

Vì ..nên
Không những mà còn
- Nối tiếp trả lời.
- Nhận xét.
! Đọc nội dung và
yêu cầu bài 1.
- cho hs làm bài
- Giáo viên nhận
xét, kết luận.
! Đọc và nêu yêu cầu.
! Lớp làm vở rèn
tiếng việt. 2 học
sinh đại diện làm
bảng nhóm.
! Trình bày.
- Giáo viên nhận
xét kết luận.
- Nhận xét.
- 3 học sinh.

- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài
- Đọc.
- Hs chữa bài.
- Nhận xét.
- Đọc bài.
- V.
Trần Thị An * * * * * Tiểu học Hồng An
Tuy .nh… ng .…
3. Cñng cè: - NhËn xÐt giê häc.
- ChuÈn bÞ tiÕt häc
sau.
- Nh¾c l¹i néi
dung bµi häc.
TrÇn ThÞ An * * * * * TiÓu häc Hång An

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×