Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện hệ thống thông tin hỗ trợ cho thuê tài chính tại công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin-leasing VFL) (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 131 trang )

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ........................................................6
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN HỖ TRỢ
CHO TH TÀI CHÍNH .........................................................................................11
1.1. Những khái niệm cơ bản ....................................................................................11
1.1.1 Thông tin (information), dữ liệu (data) và vai trò của chúng trong kinh tếxã hội. .................................................................................................................11
1.1.2 Thơng tin kinh tế và quy trình xử lý TT kinh tế........................................14
1.1.3 Các giai đoạn phát triển của q trình xử lý thơng tin kinh tế. .................15
1.1.4 Hệ thống thông tin (HTTT) .......................................................................15
1.2. Các HTTT cho thuê tài chính.............................................................................19
1.2.1 Hệ thống xử lý giao dịch TPS ...................................................................19
1.2.2 Hệ thống thông tin phục vụ quản lý(MIS).................................................20
1.2.3 Hệ thống chuyên gia(KWS&OAS) ...........................................................26
1.2.4 HTTT Hỗ trợ ra quyết định (DSS) ............................................................27
1.2.5 HTTT Hỗ trợ lãnh đạo...............................................................................29
1.3. Các bài toán tối ưu trong các HTTT kinh tế ......................................................30
1.3.1. Một số khái niệm ......................................................................................30
1.3.2. Các bước xây dựng và phân tích mơ hình kinh tế ...................................30
1.3.3 Phân loại mơ hình kinh tế ..........................................................................30
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ứng dụng hệ thống thông tin của tổ chức.
...................................................................................................................................31
1.4.1. Chủ trương chính sách..............................................................................32
1.4.2. Yếu tố con người ......................................................................................34
1.4.3. Điều kiện cơ sở vật chất ...........................................................................36
GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương



1

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

1.4.4. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................37
1.5. Tóm tắt chương I................................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HTTT HỖ TRỢ CTTC TẠI CƠNG TY VFL .........40
2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính cơng nghiệp tầu thủy ..40
2.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................40
2.1.2. Giới thiệu chung về Công ty VFL............................................................41
2.1.3. Tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV Cho Thuê Tài Chính CNTT......42
2.1.4. Các dịch vụ và sản phẩm của Cơng ty. ....................................................44
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.............................44
2.2.

Hiện trạng hệ thống thông tin tại VFL............................................................54
2.2.1. Hiện trạng hệ thống CNTT.......................................................................54
2.2.2. Hệ thống phần mềm ứng dụng .................................................................64

2.3. Phân tích hiện trạng các thành phần hệ thống thông tin tại VFL .....................65
2.3.1 Hệ thống thông tin xử lý giao dịch(TPS) ..................................................65
2.3.2 Hệ thống thông tin tự động hóa văn phịng(OAS-KWS) ..........................71
2.3.3 Hệ thống thơng tin phục vụ quản lý (MIS)................................................73
2.3.4 HTTT hỗ trợ ra quyết định(DSS) ..............................................................91

2.3.5 HTTT hỗ trợ lãnh đạo(ESS) ......................................................................92
2.4. Tóm tắt chương II. .............................................................................................94
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THƠNG TIN HỖ TRỢ
CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY VFL ......................................................95
3.1. Định hướng ứng dụng hệ thống thông tin tại cơng ty cho th tài chính cơng
nghiệp tầu thủy :........................................................................................................95
3.1.1. Mục tiêu : .................................................................................................95
3.1.2 Định hướng chung .....................................................................................96
3.1.3. Định hướng đầu tư....................................................................................97
3.2. Kế hoạch chi tiết...............................................................................................101
3.2.1. Phương án triển khai : ............................................................................101

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

2

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

3.2.2. Kế hoạch triển khai ................................................................................101
3.2.3 Kế hoạch bảo hành bảo trì, đào tạo ........................................................102
3.2.4. Tổ chức nguồn lực ..................................................................................102
3.2.5. Quản lý rủi ro .........................................................................................103
3.2.6. An toàn lao động : ..................................................................................104
3.2.7. Vệ sinh môi trường : ..............................................................................105
3.2.8. An tồn phịng chống cháy nổ :..............................................................105

3.2.9. Xác định tiến độ quản lý thực hiện dự án : ............................................107
3.3.

Phân tích tài chính kinh tế:............................................................................108
3.3.1. Tổng vốn đầu tư .....................................................................................108
3.3.2. Phân tích, đánh giá hiệu quả giải pháp...................................................113

3.4. Tóm tắt chương III. ..........................................................................................126
KẾT LUẬN.............................................................................................................127
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................130 
 

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

3

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp “Hồn thiện hệ thống thơng tin
hỗ trợ cho th tài chính tại cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính cơng nghiệp
tàu thủy Việt Nam (Vinashin-leasing VFL).” là cơng trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình
hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương
Các số liệu, tài liệu tham khảo và những kết quả trong luận văn là trung thực,

xuất phát từ thực tiễn Công ty, chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào
trước khi trình, bảo vệ và cơng nhận bởi “Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp
Thạc sỹ kinh tế”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô Viện Kinh tế và quản lý đã truyền đạt
cho tôi kiến thức trong suốt hai năm học Thạc sỹ tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cám ơn PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành tốt
luận văn này.

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

4

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Cụm từ đầy đủ
1

Cụm từ viết tắt

Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính
Cơng nghiệp tàu thủy


: VFL

2

Cho th tài chính

: CTTC

3

Ngân hàng Nhà nước

: NHNN

4

Ngân hàng thương mại

: NHTM

5

Quản lý rủi ro tín dụng

: QLRRTD

6

Quản lý Hợp đồng và Tài sản Cho thuê Tài
chính


: QLHĐ&TS CTTC

7

Rủi ro tín dụng

: RRTD

8

Tổ chức tín dụng

: TCTD

9

Trách nhiệm hữu hạn

: TNHH

10

Trái phiếu quốc tế

: TPQT

11

Cơng ty Tài chính TNHH MTV Cơng nghiệp

Tàu thủy

: VFC

12

Tập đồn Cơng nghiệp Tàu thủy Việt Nam

: VINASHIN

13

Quản lý rủi ro và Kiểm sốt nội bộ

: QLRR&KSNB

14

Cơng nghệ thơng tin

: CNTT

15

Hệ thống thông tin

: HTTT

16


Cở sở dữ liệu

: CSDL

17

Sản xuất kinh doanh

: SXKD

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

5

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
• Bảng biểu:
STT Bảng biểu

Chú thích

1

Bảng 1.1:


Bảng kết quả kinh doanh

2

Bảng 1.2:

Cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT hiện có của Công ty VFL

3

Bảng 1.3:

Danh sách các phần mềm đang sử dụng tại VFL

4

Bảng 1.4:

Bảng tiến độ

5

Bảng 1.5:

Tổng hợp mức đầu tư

6

Bảng 1.6:


Bảng diễn giải chi phí quản lý dự án. tư vấn và các chi phí khác

7

Bảng 1.7:

Dự kiến doanh thu

8

Bảng 1.8:

Dự kiến chi phí

9

Bảng 1.9:

Dự kiến chi phí lao động

10

Bảng 1.10: Dự kiến chi phí lao động 2

11

Bảng 1.11: Dự kiến doanh thu dự án

12


Bảng 1.12:

Chi phí lương nhân viên IT

13

Bảng 1.13:

Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh

14

Bảng 1.14:

Bảng phân tích hiệu quả tài chính

15

Bảng 1.15:

Các chỉ tiêu về tài chính

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

6

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B



Luận văn tốt nghiệp

• Sơ đồ:
STT Sơ đồ

Chú thích

1

Sơ đồ 2.1:

Các đầu mối thông tin bên trong doanh nghiệp

2

Sơ đồ 2.2:

Các đầu mối thơng tin bên ngồi doanh nghiệp

3

Sơ đồ 2.3:

Các bộ phận cấu thành HTTT

4

Sơ đồ 2.4:


Tài nguyên phần mềm trong HTTT

5

Sơ đồ 2.5:

Tài nguyên nhân lực trong HTTT

6

Sơ đồ 2.6:

Tài nguyên phần cứng trong HTTT

7

Sơ đồ 2.7:

Tài nguyên dữ liệu trong HTTT đối với tổ chức DN

8

Sơ đồ 2.8:

HTTT kế toán

9

Sơ đồ 2.9:


HTTT quản trị nhân sự

10

Sơ đồ 2.10:

HTTT Maketing

11

Sơ đồ 2.11:

HTTT cho lãnh đạo

12

Sơ đồ 2.12:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức VFL

13

Sơ đồ 2.13:

Sơ đồ Hệ thống thông tin xử lý giao dịch(TPS) tại VFL

14

Sơ đồ 2.14:


Hệ thống thông tin phục vụ quản lý (MIS) tại VFL

15

Sơ đồ 2.15:

HTTT hỗ trợ ra quyết định(DSS) tại VFL

16

Sơ đồ 2.16:

HTTT hỗ trợ lãnh đạo(ESS)

• Hình vẽ:
STT Sơ đồ

Chú thích

1

Hình 3.1:

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ứng dụng HTTT của tổ
chức

2

Hình 3.2


Đối tác VFL

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

7

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của Đề tài
Cho th tài chính là loại hình tín dụng trung và dài hạn có nhiều ưu điểm,
phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm giúp họ trang bị tài sản cố định khi
mà khả năng huy động vốn dài hạn trên thị trường tài chính bị hạn chế, hoặc việc
vay vốn trung và dài hạn ở các ngân hàng gặp khó khăn, đặc biệt là thủ tục thế chấp
tài sản. Không chỉ ở doanh nghiệp nhỏ, các tập đồn lớn hay cơ quan chính phủ
nhiều quốc gia cũng sử dụng dịch vụ này như một công cụ tiết giảm chi phí đầu tư
động sản và cả bất động sản.
Cho th tài chính tại các cơng ty cho th tài chính là một lĩnh vực kinh
doanh mới, mới chỉ xuất hiện ở Việt Nam khoảng 15 năm và chỉ được sử dụng cho
việc đầu tư đối với động sản. Nhận thấy vấn đề cịn tồn tại tại các Cơng ty cho th
tài chính nói chung là rủi ro trong các cơng ty cho th tài chính tại Việt Nam là khá
cao, và các Cơng ty cho th tài chính hầu như là đều chưa xây dựng hệ thống
thông tin quản lý hoặc đã có nhưng cịn nhiều vấn đề bất cập, dẫn đến quản lý
không tốt, tỷ lệ nợ xấu là khá cao.

Theo số liệu của Hiệp hội cho th tài chính Việt Nam, dư nợ của 09 cơng ty
cho thuê tài chính đang hoạt động, chưa tính 03 cơng ty cho th tài chính nước
ngồi khơng tham gia Hiệp hội, tính đến hết năm 2010 là hơn 19.719 tỷ đồng và đến
30/09/2011 là hơn 17.478 tỷ đồng. Tổng thu của các doanh nghiệp này trong năm
2010 đạt hơn 2.125 tỷ đồng và tổng chi hơn 5.766 tỷ đồng; trong 9 tháng đầu năm
2011 tổng thu đạt hơn 2.157 tỷ đồng và tổng chi hơn 2.743 tỷ đồng. Như vậy, chín
doanh nghiệp này trong năm 2010 đã bị lỗ trước thuế hơn 3.600 tỷ `t vấn đề cấp
thiết trong việc nâng cao chất lượng các kênh huy động vốn, tín dụng cho Doanh
nghiệp. Chính vì vậy, nhận thấy vấn đề cịn tồn tại của cơng ty, em lựa chọn đề tài
cho luận văn của mình là “Hồn thiện hệ thống thơng tin hỗ trợ cho th tài chính
tại cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam
(Vinashin-leasing VFL).”.

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

8

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Mục đích nghiên cứu của Luận văn
Với đề tài luận văn đã lựa chọn, đó là “Hồn thiện hệ thống thơng tin hỗ
trợ cho th tài chính tại cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính cơng nghiệp
tàu thủy Việt Nam (Vinashin-leasing VFL).”, trong luận văn của mình, em phải
đưa ra được những vấn đề sau:
- Khái qt những vấn đề chung về Th tài chính, thơng tin và quản lý thông

tin trong hoạt động thuê tài chính.
- Phân tích thực trạng vấn đề Cơng tác quản lý thơng tin trong cho th tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt
động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.
o Đưa ra được hệ thống thông tin cụ thể cho cơng ty phù hợp với mơ
hình hoạt động của Công ty.
o Nâng cao chất lượng đo lường, định lượng được mức độ quản lý thông
tin đối với từng phịng ban của Cơng ty thơng qua việc phân tích, đánh
giá về nhân sự, hiệu quả công việc, …
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thơng tin trong hoạt động cho th tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý thơng tin tại Cơng ty TNHH MTV
cho th tài chính Công nghiệp tàu thủy.
Phương pháp nghiên cứu
Từ những dữ liệu thu thập được như:
Dữ liệu thứ cấp:
-

Dữ liệu tại Công ty cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy

-

Dữ liệu do Hiệp hội cho thuê tài chính cung cấp

-

Dữ liệu trên Internet


GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

9

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Dữ liệu sơ cấp.
Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu dự kiến:
-

Đo lường và thang đo để so sánh số liệu thu thập được để đánh giá các
thông tin cần thiết.

-

Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp phân tích thống kê mơ
tả, phân tích thống kê suy diễn.

Những đóng góp của luận văn
Thứ nhất, Luận văn khái quát được những vấn đề cơ bản về th tài chính và
thơng tin, quản lý thơng tin trong hoạt động cho thuê tài chính.
Thứ hai, luận văn nêu được thực trạng quản lý thông tin trong hoạt động cho
th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài chính Cơng nghiệp tàu thủy. Để
từ đó, luận văn đã phân tích được điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý
thông tin trong hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty.

Thứ ba, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thơng tin trong hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV cho th tài
chính Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam.
Kết cấu của luận văn
Với đề tài “Hồn thiện hệ thống thơng tin hỗ trợ cho th tài chính tại
cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam
(Vinashin-leasing VFL).”
Luận văn ngồi phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống thông tin hỗ trợ cho thuê tài chính.
Chương 2: Thực trạng hệ thống thơng tin hỗ trợ cho th tài chính tại cơng ty
VFL.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện HTTT hỗ trợ cho th tài chính tại Cơng ty VFL.

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

10

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN HỖ
TRỢ CHO TH TÀI CHÍNH
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1 Thông tin (information), dữ liệu (data) và vai trò của chúng trong kinh tếxã hội.
a) Định nghĩa thông tin và vật mang tin:
a1) Theo nghĩa thông thường thông tin là các thông báo hoặc các tài liệu

được truyền từ một nguồn phát tin đến các đối tượng nhận tin nhằm mang lại sự
hiểu biết nào đó cho đối tượng nhận tin.
A1) Trong HTTT: Thơng tin là các dữ liệu đã đựợc xử lý thành dạng dễ
hiểu, tiện dùng cho người sử dụng được truyền đi từ một nguồn phát tin đến đối
tượng nhận tin.
A2) Vật mang tin: Vỏ vật chất chuyên chở thông tin.
b) Định nghĩa dữ liệu (Data): Dữ liệu là các số liệu hoặc các tài liệu được thu thập
chưa qua xử lý.
c) Nội dung của thông tin: Khối lượng tri thức mà một thông tin mang lại.
Ý nghĩa của thông tin phụ thuộc rất nhiều vào đối tượng nhận tin.
d) Vai trò của thông tin:
Trong chiến tranh: “Biết địch, biết ta, trăm trận, trăm thắng”
Trong kinh tế:
Thông tin là nguồn tài nguyên cực kỳ quan trọng, giúp lập kế hoạch xây
dựng và phát triển.

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

11

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Trong cạnh tranh: Thông tin cho phép dành ưu thế trong cạnh tranh trên
thị trường.
Thông tin là nền tảng của kinh tế tri thức.

Dữ liệu → Thông tin → Tri thức
e) Giá thành của thơng tin: Tồn bộ chi phí tạo ra thơng tin.
f) Giá trị của thơng tin: Lợi ích thu được của việc thay đổi phương án quyết định do
thơng tin mang lại.
Ví dụ: Thơng tin “Bắt đầu từ 10 giờ 00 ngày 21 tháng 7 năm 2008 giá bán lẻ xăng
A92 tăng từ 14500 đồng lên thành 19000 đồng một lít”.
Phương án A: Bán bình thường theo giá cũ như khi chưa biết thơng tin.
Phương án B: Dừng việc bán hàng, đến sau 10 giờ mới bán tiếp theo giá mới.
g) Tổ chức:
⊗ Khái niệm: Hệ thống được tạo ra từ các cá thể, có mục đích, mục tiêu rõ ràng,
thực hiện hợp tác và phân công lao động.
⊗ Ba cấp quản lý (quyết định) trong tổ chức:
″ Quản lý chiến lược: xác định mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức.
Từ đó thiết lập các chính sách và đường lối chung cho tổ chức.
Trong doanh nghiệp: Bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc.
Quyết định chiến lược: những quyết định xác định mục tiêu, đường lối xây
dựng và phát triển tổ chức.
Quản lý chiến thuật: Kiểm soát quản lý, dùng các phương tiện cụ thể để
thực hiện các mục tiêu chiến lược đã đặt ra (tìm kiếm những nguồn lực cần thiết để

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

12

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp


thực hiện mục tiêu chiến lược, thiết lập các chiến thuật mua sắm, tung ra các sản
phẩm mới, thiết lập và theo dơi ngân sách,…).
Trong doanh nghiệp: bao gồm trưởng các phòng ban (trưởng phòng tài vụ,
trưởng phòng tổ chức hay trưởng phòng cung ứng,…).
Quyết định chiến thuật: những quyết định cụ thể hoá mục tiêu thành nhiệm
vụ, những quyết định kiểm soát và khai thác tối ưu nguồn lực.
Quản lý tác nghiệp: Quản lý việc sử dụng sao cho có hiệu quả những phương tiện
và nguồn lực đã được phân bổ để tiến hành tốt các hoạt động của tổ chức nhưng
phải tuân thủ những ràng buộc về tài chính, thời gian và kỹ thuật.
Trong doanh nghiệp: Bao gồm thủ kho, trưởng nhóm, đốc cơng của những đội sản
xuất,...
Quyết định tác nghiệp: Những quyết định nhằm thực thi nhiệm vụ.
h) Các đầu mối thông tin bên trong doanh nghiệp

Sơ đồ 2.1.Các đầu mối thông tin bên trong doanh nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

13

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 2.2.Các đầu mối thông tin bên ngồi doanh nghiệp
1.1.2 Thơng tin kinh tế và quy trình xử lý TT kinh tế

a) Định nghĩa thơng tin kinh tế: Tồn tại, vận động trong các thiết chế kinh tế,
các tổ chức doanh nghiệp phản ánh tình trạng kinh tế của các chủ thể đó.
b) Quy trình xử lý thông tin kinh tế:
Thu thập thông tin: Dựa vào yêu cầu của công tác quản lý mà xác định
những thông tin cần thu thập.
Xử lý thông tin:Sắp xếp,tổng hợp,phân phối thông tin.
Lưu trữ thông tin: Lưu thông tin đã xử lý để sử dụng lâu dài.
Truyền thông tin: Thông tin đã xử lý phải truyền đến đúng nơi, đúng lúc,
đúng đối tượng cần thông tin.

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

14

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

1.1.3 Các giai đoạn phát triển của q trình xử lý thơng tin kinh tế.
Giai đoạn xử lý thủ công: Hệ thống quản lý quy mô nhỏ, trình độ sản xuất
thấp, xử lý giản đơn. Mọi thao tác của quy trình xử lý đều thực hiện thủ cơng.
Giai đoạn xử lý tin học hố từng phần: Máy tính được đưa vào một số bộ
phận quản lý quan trọng, các bộ phận khác vẫn xử lý thủ công.
Giai đoạn xử lý tin học hoá đồng bộ: Đưa máy tính vào tất cả các bộ phận,
xây dựng mạng LAN, kết nối INTERNET trao đổi thơng tin trong tồn bộ tổ chức
và với bên ngoài, xây dựng một CSDL thống nhất trong tồn hệ thống phục vụ cho
cơng tác quản lý hiệu quả.

1.1.4 Hệ thống thông tin (HTTT)
a) Định nghĩa HTTT: Tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử
lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin trợ giúp các hoạt động ra quyết định
trong một tổ chức.
Ví dụ: Hệ thống trả lương theo ngày công/sản phẩm
Hệ thống quản lý siêu thị.
b) Các bộ phận cấu thành HTTT:

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

15

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 2.3. Các bộ phận cấu thành HTTT:
c) Phân loại HTTT trong một tổ chức
HTTT xử lý giao dịch (TPS): Thu thập, xử lý dữ liệu đến từ các giao dịch
bên trong và bên ngoài hệ thống.
HTTT quảnlý (MIS):Trợ giúp các hoạt động quản lý.
Hệ trợ giúp quyết định (DSS): Có các cơng cụ mơ hình và giải bt, trợ giúp
các hoạt động ra quyết định.
Hệ chuyên gia (ES): Biểu diễn tri thức của các chuyên gia bằng các công
cụ tin học.
HTTT tăng cường khả năng cạnh tranh (ISCA): được xây dựng cho đối
tượng bên ngoài tổ chức, tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch, dành ưu thế cạnh

tranh.
d) Phân loại HTTT kinh tế
HTTT dự báo: Thu thập, xử lý các thông tin phục vụ công tác dự báo. Dự
báo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
HTTT kế hoạch: Thu thập, xử lý các thông tin phục vụ lập kế hoạch: Kế
hoạch chiến lược, Kế hoạch chiến thuật, Kế hoạch tác nghiệp.
HTTT khoa học-công nghệ: Khoa học cơ bản, Khoa học kỹ thuật, Khoa
học kinh tế, Khoa học nhân văn,...
HTTT thực hiện: Sử dụng các công cụ thống kê, kế tốn để kiểm tra, phân
tích, đánh giá quá trình, tiến độ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Dựa vào đó
các nhà quản lý có thể điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sản xuất kinh doanh.

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

16

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

e) Tài nguyên phần mềm trong HTTT

Sơ đồ 2.4. Tài nguyên phần mềm trong HTTT
f) Tài nguyên nhân lực trong HTTT

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương


17

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 2.5. Tài nguyên nhân lực trong HTTT
g) Tài nguyên phần cứng trong HTTT

Sơ đồ 2.6. Tài nguyên phần cứng trong HTTT

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

18

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

h) HTTT kế toán

Sơ đồ 2.7. Tài nguyên dữ liệu trong HTTT đối với tổ chức DN
1.2. Các HTTT cho thuê tài chính
1.2.1 Hệ thống xử lý giao dịch TPS

HTTT thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin và dữ liệu trong giao dịch
kinh tế và thương mại.
Quy trình xử lý giao dịch:
Thu thập thơng tin, dữ liệu
Xử lý thông tin dữ liệu giao dịch
Tạo báo cáo
Xử lý các yêu cầu
Xử lý theo lô: Các dữ liệu giao dịch được tích luỹ trong một thời gian
nhất định thành các lơ sau đó được xử lý theo trình tự của các lơ.
Quy trình xử lý theo lơ:
Tích luỹ dữ liệu nhận được từ ccác giao dịch theo từng nhóm (lơ).

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

19

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Ghi lại các giao dịch theo lô
Sắp xếp các lơ vào một danh sách có cấu trúc kiểu FIFO (first in-first out)
theo trình tự thời gian.
Chuyển các lơ số liệu về một máy tính trung tâm để xử lý.
Ưu điểm:Rất hiệu quả khi xử lý số lượng lớn giaodịch
Nhược điểm: Không thể nhận được kết quả xử lý ngay.
*) Xử lý thời gian thực: Các dữ liệu được xử lý ngay lập tức sau mỗi giao dịch và

đưa kết quả ra ngay sau khi xử lý.
Các hệ thống xử lý thời gian thực:
HTTT thu thập dữ liệu
HTTT tra cứu
Hệ thống xử lý tệp
Hệ thống cập nhật CSDL
Hệ thống soạn thảo văn bản và báo cáo.
1.2.2 Hệ thống thơng tin phục vụ quản lý(MIS)
- Tài chính-kế tốn
a) HTTT tài chính: Thu thập, xử lý, lưu trữ các thơng tin, dữ liệu liên quan
đến hoạt động tài chính trong doanh nghiệp: Quản lý ngân sách, vốn đầu tý, dự báo
và lập kế hoạch tài chính.
b) HTTT kế tốn: Thu thập, xử lý các thông tin trong các giao dịch thương
mại, thực hiện các thủ tục kế toán, xây dựng các báo cáo tài chính trong tổ chức,
doanh nghiệp.
Các quy trình: Xử lý đơn đặt hàng, kiểm tra kho hàng, kế toán tài khoản khách
hàng, tài khoản nhà cung cấp, thanh toán lương, kế toán tổng hợp.
GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

20

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 2.8. HTTT kế toán
- Quản lý khách hàng:

Thu thập, xử lý, phân tích các thơng tin, dữ liệu nội bộ cũng nhý ngồi mơi trường
nhằm cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin cần thiết trong đưa ra hạn mức
và đánh giá rủi ro tín dụng.
*) Các phân hệ
HTTT quản lý khách hàng
HTTT quản lý nhóm khách hàng
- Quản lý nguồn vốn:
a) Chức năng: Thu thập, xử lý, lưu trữ các thông tin, dữ liệu liên quan đến các quá
trình huy động vốn và theo dõi hợp đồng nguồn.
b) Phần mềm quản lý hợp đồng nguồn
Tự động tính và hạch tốn phí giao dịch, tách phí VAT với những giao dịch
có tính phí, lãi, lãi dự trả. Phí có thể thu theo từng loại hình sản phẩm và cho từng
GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

21

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

đối tượng khách hàng. Biểu phí được cập nhật tại Hội sở hoặc chi nhánh do Công ty
cho thuê tài chính tự phân quyền, khi cập nhật phải có kiểm sốt.
Lưu trữ và quản lý biểu phí, lãi suất, cập nhật tỷ giá hàng ngày. Hệ thống cho
phép truy vấn biểu phí, lãi suất, tỷ giá trong qua khứ. Việc cập nhật biểu phí sẽ do
Hội sở thực hiện, hệ thống phải tự động cập cho các chi nhánh.
Có khả năng tính lãi, phí linh hoạt, cho phép trả lãi theo: ngày, tháng,
năm, trả trước, trả sau, trả lãi định kỳ, lãi phân tầng, tự động chuyển kỳ hạn khi đáo

hạn, tính lãi phạt rút ra trước hạn theo các phương pháp tính lãi khác nhau (như: lãi
tích dồn, lãi kép, lãi nhập gốc… với các tỉ lệ lãi cố định, lãi cộng biên độ, lãi suất cơ
sở…) trên cở sở tính ngày: 365/366; 366/360; 360/360. Lãi suất linh hoạt cho từng
loại tiền gửi, cho từng mức tiền, cho từng thời gian (cả gửi và rút), lãi suất có thể
thay đổi theo thời gian gửi.
Có khả năng tạo ra tiền gửi mang tính tuần hồn, định kỳ
Có khả năng tạo báo cáo và thực hiện các bút tốn định kỳ, có phần báo
trước các bút tốn này
Báo cáo đa dạng: nghiệp vụ, quản lý
Cung cấp đầy đủ các cơng cụ tiện ích: định nghĩa một sản phẩm mới, sửa sản
phẩm cũ, ngừng áp dụng sản phẩm
Công cụ truy vấn: lịch sử giao dịch, trả lãi, tính lãi, nhập lãi vào gốc, đáo hạn
Xử lý giao dịch khi hệ thống offline
Cho phép quản lí số dư tối thiểu,
khoản, tự động đóng hoặc gia hạn; có khả năng phong tỏa,
giải tỏa, tất toán các tài khoản phong tỏa liên quan tới các module khác như Loan

hoặc Trade

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

22

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp


Kết nối với các sản phẩm dịch vụ và các module nghiệp vụ khác. Ví dụ như:
chuyển tiền, loan, trade finance, treasury, v.v.. vì vậy hệ thống phải có các cơng cụ
quản lý số dư cũng như các hạn mức tài khoản và các sản phẩm, quản lý thanh tốn
Có khả năng tính tốn lãi nợ/có trên các tài khoản có kỳ hạn (vd hàng ngày,
hàng tháng, hàng năm)
Có khả năng tự động sinh các bút tốn của các giao dịch diễn ra trong ngày
nhưng đồng thời cho phép xử lý, quản lý các khoản phí phải thu nhưng tài khoản
của khách khơng đủ số dư bình quân tối thiểu. Vào ngày thu phí, lãi tự động, nếu trên
tài khoản của khách hàng không đủ số dư, phải có báo cáo về các khoản này. Khi tài
khoản có số dư, thì phải thu tiếp cho đến khi đủ, cho phép thu lãi phạt tự động
Có khả năng xác định và quản lý các tham số của các sản phẩm và giao

dịch
Có khả năng kiểm tra tính hợp lệ của giao dịch, kiểm soát hạn mức, cảnh báo
hạn mức vượt quá thẩm quyền của người sử dụng
- Quản lý tín dụng
a) Chức năng: Thu thập, xử lý, lưu trữ các thông tin, dữ liệu liên quan đến
các quá cho vay của công ty.
b) Phân loại theo mức độ quản lý:
*) Các sản phẩm tín dụng cá nhân
*) Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp
*) Các sản phẩm cho thuê tài chính
c) Phần mềm quản lý hợp đồng tín dụng
*) Phần mềm chung: CSDL, bảng tính, thống kê,...

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

23

 

HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

*) Phần mềm chuyên dụng:
Phần mềm Tín dụng và cho thuê tài chính là một trong những phân hệ nghiệp
vụ quan trọng của Công ty cho thuê tài chính. Vì vậy hệ thống cung cấp phải cho
phép Cơng ty cho th tài chính quản lý tất cả các loại sản phẩm cho vay, cho thuê
tài chính theo định hướng khách hàng là doanh nghiệp thương mại, các cá nhân,
khối dịch vụ và Treasury cũng như lưu giữ, kiểm sốt tồn bộ q trình cho vay, chi
th tài chính.
Hệ thống đề xuất phải hỗ trợ tồn bộ qui trình xử lý cho vay, cho thuê trong
từng giai đoạn để giúp Cơng ty cho th tài chính xác định rõ mức độ tin cậy của
khách hàng
- Quản trị nhân sự:
Thu thập, xử lý, lưu trữ các thông tin, dữ liệu về nguồn nhân lực, sử dụng, tuyển
chọn, bồi dýỡng nhân lực trong doanh nghiệp.
*) Các chức năng cơ bản: Cung cấp
Các thông tin về nguồn nhân lực phục vụ cho công tác kế hoạch.
Các thông tin về đào tạo & bồi dưỡng nhân lực
Các thơng tin về trình độ chun mơn nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ,…
Các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình biến đổi nguồn nhân lực.
Các thông tin về tiền lương, bảo hiểm xã hội, hưu trí,…

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

24


 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 2.9. HTTT quản trị nhân sự
- Marketing:
Thu thập, xử lý, phân tích các thơng tin, dữ liệu nội bộ cũng như ngồi mơi trường
nhằm cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin cần thiết trong nghiên cứu
marketing trợ giúp các hoạt động ra quyết định đưa lại dịch vụ thuận tiện cho khách
hàng.
*) Các phân hệ
HTTT quản lý khách hàng
HTTT quản lý sản phẩm
HTTT quản lý quảng cáo và khuyến mại
HTTT nghiên cứu thị trường
HTTT dự báo (sản phẩm, lợi nhuận,…)

GVHD: PGS.TS. Nghiêm Sỹ Thương

25

 
HV: Đinh Hàm Long
Lớp QTKD2 – Khóa 2010B



×