Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIAO AN HINH HOC 6 NAM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.98 KB, 48 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng I: Đoạn thẳng
Tiết 1: điểm. đờng thẳng
A. mục tiêu :
- Kiến thức: + HS nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
+ Hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng, không thuộc đờng thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vrx điểm, đờng thẳng.
+ Biết đặt tên điểm, đờng thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đờng thẳng.
+ Biết sử dụng kí hiệu ,
+ Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
C.ph ơng pháp :
-Thuyết trinh
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên
bảng và đặt tên.


- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in
hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho
điểm.
1) Điểm:
* Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ớc:
Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì
hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2:Giới thiệu về đờng thẳng
1
N
B
A
M
- Làm thế nào để vẽ đợc một đờng
thẳng ?
Sau khi kéo dài các đờng thẳng về
hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đờng thẳng xác định có bao
nhiêu điểm thuộc nó ?
GV:Trong hình vẽ sau, có những
điểm nào ? Đờng thẳng nào ?
Điểm nào nằm trên, không nằm
trên đờng thẳng đã cho ?
(Bảng phụ).
a

2) Đờng thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đờng thẳng: Dùng nét bút vạch
theo mép thớc thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thờng : a, b, c , m ,
n .

a
b
- Đờng thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đờng thẳng xác định có vô số điểm
thuộc nó.
Hoạt động 3:Quan hệ giữa điểm và đờng thẳng
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đ-
ờng thẳng và điểm không thuộc đờng
thẳng nh SGK.
3) Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc
đờng thẳng :

A
d B
Điểm A thuộc dt d : A d.
Điểm B không thuộc dt d : B d.
Hoạt động 4:Củng cố
Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
? . C a ; E a .
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đờng thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ớc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.

- Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 <SGK>. 1, 2, 3 <SBT>.
2
Ngày soạn: 23/08/2009
Ngày giảng:
Tiết 2:ba điểm thẳng hàng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
+ Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Thái độ : Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính
xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
C.phơng pháp:
-Phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ
3) .Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
1) Vẽ điểm M, đờng thẳng b sao cho M
b.

2) Vẽ đờng thẳng a, điểm A sao cho M
a , A b , A a.
3) Vẽ điểm N a và N b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
3
A B
C
A
C
B
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm
trên đờng thẳng a ba điểm M, N, A
thẳng hàng.
Hoạt động 2 : 1 thế nào là ba điểm thẳng hàng
Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C
thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba
điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trớc có thẳng
hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đ-
ờng thẳng không ? Vì sao ?
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
* Củng cố :
Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đờng
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng


- Vẽ ba điểm thẳng hàng :Vẽ đờng thẳng
rồi lấy ba điểm thuộc đờng thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đ-
ờng thẳng trớc, rồi lấy hai điểm thuộc đ-
ờng thẳng, một điểm không thuộc đờng
thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trớc có thẳng
hàng hay không ta dùng thớc thẳng dóng.
Hoạt động 3: 2. quan hệ giữa ba đờng thẳng hàng (10 ph)
- Vị trí các điểm nh thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã đợc biểu diễn
? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B
?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba
điểm không thẳng hàng.
. A . B .C
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và B khác phía với C.
C nằm giữa A và B.
* Nhận xét :
SGK.
Hoạt động 4:Củng cố
4
- HS trả lời miệng bài tập 11.

- HS làm bài tập 12.
Hoạt động 5:Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần
nhớ trong giờ học.
- Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9
SBT.
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng:

Tiết 3: đờng thẳng đi qua hai điểm
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đờng thẳng cắt nhau,
song song.
+ Nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng.
- Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm A và B.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
C.phơng pháp:
-Thuyết trinh
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
I) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ?
Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đờng thẳng đi qua A.
Vẽ đợc bao nhiêu đờng thẳng qua A ?
5
3) Cho điểm B (B A) vẽ đờng thẳng đi
qua A và B.
Hoạt động 2:1. Vẽ đờng thẳng (10 ph)
- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả
lớp vẽ vào vở.
- Cho HS làm bài tập :
Cho 2 điểm P , Q vẽ đờng thẳng đi qua
hai điểm P và Q. Có mấy đờng thẳng đi
qua P và Q ? Số đờng vẽ đợc .
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có
những cách đặt tên cho đờng thẳng nh thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm ? H18.
- Với hai đờng thẳng AB , AC ngoài điểm
chung là A, còn có điểm chung nào nữa
không ?
- Hai đờng thẳng AB, AC gọi là hai đờng
thẳng nh thế nào ?
- Có thể xảy ra hai đờng thẳng có vô số
điểm chung không ?
a) Vẽ đờng thẳng :
SGK.
b) Nhận xét :

SGK.
P Q
Có một đờng thẳng đi qua 2 điểm M và
N.
2) Cách đặt tên đờng thẳng, gọi tên đờng
thẳng:
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thờng.
- Dùng hai chữ cái in thờng.
A B
a
x y
?.
B
A

C
- Hai đờng thẳng AB, AC
có một điểm chung A đờng thẳng AB
và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đờng thẳng có vô số điểm chung là
hai đờng thẳng trùng nhau.
Hoạt động3: 3) đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)
- Hai đờng thẳng không trùng nhau gọi là
- Hai đờng thẳng cắt nhau : Có một điểm
chung.
- Hai đờng thẳng trùng nhau : Có vo số
điểm chung.
- Hai đờng thẳng song song : Không có
điểm chung.

* Chú ý: SGK.
6
hai đờng thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc
chú ý SGK.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đờng
thẳng cắt nhau, song song ?
- Cho 2 đờng thẳng a và b. Hãy vẽ hai đ-
ờng thẳng đó.
- Hai đờng thẳng sau có cắt nhau không ?
a b
a a
b
b
Hoạt động 4: Củng cố (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 <109> và
17 ; 19 SGK.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16
, 17 , 18 SBT.
- Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy
định SGK, một dây dọi.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng:
Tiết 4: thực hành : trồng cây thẳng hàng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba đờng thẳng hàng.
- Kĩ năng: Gióng ba điểm thẳng hàng, áp dụng kiến thức vào thực tế trồng cây thẳng
hàng

- Thái độ: Giáo dục, rèn luyệntính tự giác kỉ luật trong giờ học
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, linh hoạt khi vận dụng
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 bua đóng cọc.
- Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị nh GV.
C.phơng pháp:
-Phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-PP Thực hành
d. Tiến trình dạy học:
7
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút)
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có ở hai đầu.
- Khi đã có những dụng cụ trong tay ta
phải làm nh thế nào ?
- HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph)
- GV làm mẫu.
- Cách làm :
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất

tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C
sao cho HS1 thấy A che lấp.
Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với
hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
- HS đọc mục 3 <108 SGK> (hớng dẫn
cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở
hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
- Đại diện HS nêu cách làm.
- Lần lợt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B trớc lớp. (Mỗi HS
thực hiện một TH về vị trí của C đối với
A và B).
Hoạt động 3:Học sinh thực hành theo nhóm (24 ph)
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc
nhở, điều chỉnh khi cần.
- Tổ trởng phân công cho từng thành viên
tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai
môc A và B mà GV cho trớc (cọc ở giữa
hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực
hành theo trình tự các khâu :
1) Chuẩn bị.
2) Thái độ , ý thức.
3) Kết quả thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành

từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (3 ph)
8
- HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
-Về nhà tập gióng 3 điểm thẳng hàng trên
mặt đất
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng:
Tiết 5: tia
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
+ HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
+ Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình,
quan sát, nhận xét của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng.
C.phơng pháp:
-Phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
D. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B

2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3) bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1:1)Tia gốc O (15 phút)
- GV vẽ lên bảng :
+ Đờng thẳng xy.
+ Điểm O trên đờng thẳng xy.
- HS vẽ vào vở, dùng bút mực khác màu
tô đậm phần đờng thẳng Ox.
- GV giới thiệu : Phần đờng thẳng và
điểm O là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
- GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở
điểm O , không bị giới hạn về phái x.
x O y

-Hình gồm điểm O và phần đờng thẳng bị
chia ra bởi điểm O là 1 tia gốc O. (còn
gọi là nửa đờng thẳng gốc O).
9
- Cho HS làm bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình :
m
y O x
- Tia Ox , Oy trên hình có đặc điểm
gì ?
Bài 25:
A B
A B


A B
Hoạt động 2: 2) Tia đối nhau (14 ph)
- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia
Ox, và Oy trên.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Quan sát hình vẽ , trả lời.
- Hai tia chung gốc.
- Hai tia tạo thành một đờng thẳng.
* Nhận xét :
Mỗi điểm trên đờng thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau.
?1.

x A B y

a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì
không thoả mãn yêu cầu 1.
b) Các tia đối nhau :
Ax và Ay.
Bx và By.
Hoạt động 3: 3) Hai tia trùng nhau (8 ph)
- GV dùng phấn xanh vẽ tia AB rồi dùng
phấn vàng vẽ tia Ax

các nét phấn
trùng nhau

2 tia trùng nhau.
- HS quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai

tia Ax và AB.
- Tìm hai tia trùng nhau trong H28 SGK.
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
- Yêu cầu HS làm ?2 SGK.
- HS quan sát hình vẽ SGK trả lời.

A B x
Hai tia trùng nhau là hai tia:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
y
B
?2.
O A x
a) Tia OB trùng tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau
10
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không thoả mãn yêu cầu (2) không tạo
thành một đờng thẳng.
Hoạt động 4: 4) Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 22 b, c SGK.
- HS trả lời miệng bài tập 22.c
- Trên hình vẽ có mấy tia ? Chỉ rõ ?
Bài 22:
c) Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia trùng nhau :
CA và CB
BA và BC.

Hoạt động 5: 5)Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Nắm vững ba khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- Bài tập 23 , 24.
___________________________________________________________________
Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày giảng:

Tiết 6: đoạn thẳng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Kĩ năng : + Biết vẽ đoạn thẳng.
+ Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
+ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng, bút chì.
C.phơng pháp:
-Phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
d. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3) Bài mới
11

Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1: 1) Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
và hình thành định nghĩa (20 phút)
- Yêu cầu HS:
1) Vẽ hai điểm A , B.
2) Đặt mép thớc thẳng đi qua 2 điểm A ;
B. Dùng phấn (bảng) bút chì (vở) vạch
theo mép thớc từ A

B. Đợc 1 hình.
Hình này gômg bao nhiêu điểm. Là
những điểm nh thế nào ?
- HS : Hình gồm vô số điểm, gồm hai
điểm A ; B và tất cả những điểm nằm
giữa A và B.
- GV: Đó là một đoạn thẳng AB.
- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- GV hớng dẫn HS cách đọc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 33 <115>.
- HS trả lời miệng bài tập 33.
- Yêu cầu HS làm ? SGK.
- HS1 thực hiện yêu cầu a ; b.
- HS2 thực hiện trả lời yêu cầu c , d, e .
(trả lời miệng).
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm
chung ?
1) Định nghĩa :
A B
* Định nghĩa:SGK.
- Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).

A , B là hai mút (hai đầu).

Bài 33:
M F N F
Nhận xét :
Đoạn thẳng là một phần của đờng thẳng
chứa nó.
a
?. c A
a) C
b
B
b) Đờng thẳng CA, đờng
thẳng CB.
c) 5 tia trên hình : CA ; AC ; CB ; BA và
AB.
d) Các điểm A ; B ; C không thẳng hàng vì
chúng không cùng nằm trên một đờng
thẳng.
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có
điểm A chung ; chỉ có 1 điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có 1 điểm
chung.
Hoạt động 2: 2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đờng thẳng (13 ph)
12
B
A
D C
C
D

B
- GV đa bảng phụ H33 ; 34 ; 35 để hiểu
về hình biểu diễn: Hai đoạn thẳng cắt
nhau ; Đoạn thẳng cắt tia ; Đoạn thẳng
cắt đờng thẳng ?
- Cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng
hai đoạn thẳng cắt nhau (H33) , đoạn
thẳng cắt tia (H34) , đoạn thẳng cắt đ-
ờng thẳng (H 35).
- GV cho HS quan sát tiếp các hình vẽ
sau :
- Nhận dạng 1 số trờng hợp khác về
đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt
tia, đoạn thẳng cắt đờng thẳng.


C A
B
O
K x
A D B
A
X H y
B




A
B

O x
A a
A
Hoạt động 3:4) Củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 36 , 39.
Hoạt động 4: 5) Hớng dẫn về nhà (2 ph)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn dt cắt đoạn thẳng, dt cắt tia.
- Làm các bài tập : 37 ; 38 <SGK> ; 31, 32, 33, 34, 35, <SBT>.
Ngày soạn: 03/09/09
Ngày giảng:
Tiết 7: kiểm tra viết
I-mục tiêu:
-Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh, đánh giá xếp loại học sinh
-Kiểm tra hoàn thành tiến độ điểm đúng chơng trình
-Rút ra các kết luận s phạm cần thiết cho các tiết sau.
II- Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra phô tô
HS: Bút , thớc, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra
13
III- Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Điểm- đờng thẳng
-Ba điểm thẳng hàng
2
1
Đờng thẳng đi qua hai

điểm
3b
2
Tia
1a,b
0,5
3a
1
4
3
Đoạn thẳng
1c,d
0,5
5
2
Tổng
1,5 3,5 5 10
iV- Tiến trình:
1/ Tổ chức:
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Bút, thớc
3/ Tiến hành kiểm tra
Đề bài
Câu 1: (1 điểm). Điền Đ, S vào ô trống
a - Hai tia OA và OB cùng nằm trên một đờng thẳng thì đối nhau
b - Hai tia Ox và Oy tạo thành đờng thẳng xy thì đối nhau.
c - Điểm M là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng AB thì điểm M phải nằm giữa hai
điểm A và B.

d - Nếu M , A và B cùng thuộc một đờng thẳng Thì M phải nằm giữa A & B.
Câu 2 : (1 điểm).
Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để các câu sau trở thành mệnh đề
đúng.
a - Trong 3 điểm thẳng hàng, có ......................................nằm giữa hai điểm còn lại.
b - Có .............................................................đi qua hai điểm A và B.
c-Mỗi điểm trên đờng thẳng là gốc chung của............................................
Câu 3: (3 điểm).
Qua 3 điểm không thẳng hàng A, B, C
a) Kẻ đợc mấy đờng thẳng đi qua ba điểm A, B, C
b) Hãy kẻ đờng thẳng đi qua từng cặp điểm AB, AC, BC.
Câu 4: (3 điểm). Cho 3 điểm M, P, Q không thẳng hàng.
14
a - Vẽ tia MP, MQ, đoạn thẳng PQ.
b - Vẽ tia Mx, cắt đoạn thẳng PQ tại điểm H nằm giữa P và Q.
Câu 5: (2 điểm).
Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại.
Đáp án
Câu 1: a) S b)Đ c)Đ d) S
Câu 2:a) Một điểm b)Một đờng thẳng c)Hai tia đối nhau
Câu 3: a)1đ : 0
b)2đ A
B C
Câu 4:3đ
x
P
H
M Q
Câu 5: 2đ
B

P
M N
A Q
4/ Thu bài, nhận xét giờ
5/ H ớng dẫn về nhà : Đọc bài Độ dài đoạn thẳng
15
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8: độ dài đoạn thẳng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng.
+ Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc đo có chia khoảng, thớc dây, xích, gấp ... đo độ dài.
- Học sinh : Thớc thẳng có chia khoảng, 1 số loại thớc đo độ dài mà em biết.
C.phơng pháp:
16
-Phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
d. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút)
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện:
+ Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên.
+ Đo đoạn thẳng đó.
+ Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông
thờng và bằng kí hiệu.
+ Yêu cầu HS nêu cách đo.
Hoạt động 2: 1. đo đoạn thẳng (15 ph)
- Dùng gì để đo đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu một vài loại thớc.
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo ?
- GV đa ra các cách gọi độ dài đoạn
thẳng.
- Cho hai điểm A ; B ta có thể xác định
ngay khoảng cách AB. Nếu A B thì
khoảng cách AB = 0.
- Khi có một đoạn thẳng thì tơng ứng với
nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số d-
ơng hay âm ?
a) Dụng cụ:
- Thớc thẳng có chia khoảng, thớc cuộn,
thớc gấp, thớc xích.
b) Đo đoạn thẳng AB.
A B
Cách đo:
+ Đặt cạnh của thớc đi qua 2 điểm A ; B.
Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên
thớc, chẳng hạn vạch 56 mm
độ dài AB = 56 mm.
- Khoảng cách giữa hai điểm A và B
bằng 56 mm.
- A cách B một khoảng bằng 56 mm.
* Nhận xét : SGK.
* Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dơng.
17
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không ?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau nh thế nào ?
- GV: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng
cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
- Đoạn thẳng là hình, độ dài đoạn thẳng
là một số.
Hoạt động 3: 2. so sánh hai đoạn thẳng (12 ph)
- Thực hiện đo chiều dài của chiếc bút
chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này
có độ dài bằng nhau không ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK và cho biết
thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng nào dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng
kia ? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu .
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Một HS đọc kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài tập 42.

- Yêu cầu hS làm ?2 nhận dạng một số
thớc.
- Yêu cầu HS làm ?3 kiểm tra xem 1
inhsơ bằng khoảng bao nhiêu mm ?
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ
dài của chúng.
A B
C D
E G
AB = CD
EG > CD.
Hay AB > EG.
Bài 42:
a) AB = 5 cm.
CD = 4 cm
4 cm < 5 cm
đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng
CD (AB > CD).
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm
AB = CD
c) Nếu a > b AB > CD.
Nếu a = b AB = CD
Nếu a < b AB < CD.
?3. 1 inhsơ = 2,45 cm = 25,4 mm.
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập 43 SGK.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 40 ; 44 ; 45.

___________________________________________________________________
18
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: khi nào am + MB = ab ?

A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Kĩ năng : + HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
+ Bớc đầu tập suy luận dạng: "Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a ;
b ; c thì suy ra số thứ ba.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi công các độ dài
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng , thớc cuộn, thớc gấp, thớc chữ A, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng .
C.phơng pháp:
-Phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu & giải quyết vấn đề
-Phân tích, giảng giải
d. Tiến trình dạy học:
1) Tổ chức :
Lớp Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng
Hoạt động I Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn Thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB (10 phút)
- GV đa ra yêu cầu kiểm tra :

1) Vẽ ba điểm A ; B ; C với B nằm giữa
B ; C. Giải thích cách vẽ ?
2) Trên hình có những đoạn thẳng
nào ? Kể tên ?
3) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ ?
4) So sánh độ dài : AB + BC với AC ?
Nhận xét ?
- Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.
GV đa ra thớc có 3 điểm A ; B ; C , C có
thể di chuyển đợc.
A C B
AB =
AC =
CB =
AC + CB =
Nhận xét :
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×