Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Thì tương lai đơn - Simple Future Tense</b>
<b>1. Cách dùng - Usage</b>
<b>- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.</b>
Eg: He <b>will</b> come back next year.
Anh ta sẽ trở lại vào năm tới
<b>- Diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì</b>
Eg: <b>I’ll</b> see you later.
Gặp lại sau nhé
<b>- Diễn tả quyết định ngay lúc nói</b>
Eg: This dress is beautiful! I <b>will</b> buy it.
Cái váy này đẹp lắm! Tơi sẽ mua nó
<b>- Diễn tả lời mời hay yêu cầu ai làm gì</b>
Eg: <b>Will</b> you come to have dinner with me?
Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ
<b>- Diễn tả một dự định</b>
Eg: I’m saving money now.<b> I’ll</b> buy a house.
<b>- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.</b>
<b>Shall</b> we walk home?
Mình đi bộ về nhà hả?
<b>Shall</b> I give you a hand?
Có muốn tơi giúp một tay khơng?
<b>2. Cấu trúc - Structure</b>
<b>(+) Khẳng định: S – Will V – O</b>
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will V.
<b>(-) Phủ định: S – won’t – V – O</b>
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t V.
<b>(?) Nghi vấn: Will – S – V – O?</b>
Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + V?
<b>NOTE: có thể thay “will” bằng “shall” với chủ ngữ là I, we</b>
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
Bao gồm các trạng từ: <b>tomorrow, next week/ month/ year, in the future, </b>
<b>soon…</b>
Eg. She <b>will be here in a few minute.</b>
Cô ấy sẽ tới đây trong vài phút nữa
I <b>will help you to do your homework soon.</b>
Mẹ sẽ giúp con làm bài tập
<b>II. Cách dùng Should trong tiếng Anh</b>
<b>- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.</b>
You look tired. You <b>should</b> take a rest. Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi
<b>- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự</b>
<b>You shouldn’t listen to the music in class. Em không được nghe nhạc trong lớp</b>
<b>You should be here at 8a.m tomorrow. Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai</b>
<b>- Diễn tả lời khuyên và đề xuất</b>
<b>What should I do when I meet him? Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?</b>
<b>You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health. Con không nên ăn quá nhiều </b>
đường. Không tốt cho sức khỏe đâu
<b>- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường </b>
<b>sau “be”</b>
<b>I think this movie should be interesting. Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)</b>
<b>- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện </b>
<b>loại 1.</b>
<b>If anyone should ask, I will be in the room. Nếu có ai hỏi thì tơi ở trong phịng nhé</b>
<b>Should you need any help, please contact to the receptionist. Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào,</b>
hãy liên lạc với tiếp tân.
<b>- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc khơng theo ý muốn của </b>
<b>người nói.</b>
I wonder where Nam is. He<b> should </b>be here by now. Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy
nên ở đây lúc này chứ.
<b>There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends. Chắc là sẽ có rất nhiều</b>
người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn.
<b>2. Cấu trúc </b>
<b>(+) S + should + V-bare inf</b>
<b>(-) S + shouldn’t + V-bare inf</b>
<b>(?) Should + S + V-bare inf?</b>
Eg: Students should wear uniform. <b>Học sinh nên mặc đồng phục.</b>
He shouldn’t smoke here. <b>Anh ấy không nên hút thuốc ở đây.</b>
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 nâng cao: