Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Các đề kiểm tra tự luân lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.91 KB, 3 trang )

Đề kiểm tra 45 phút lần 1
A – Lý thuyết
Câu 1

. Em hiểu như thế nào là một chất điểm. Lấy ví dụ
Câu 2

. Trong chuyển động thẳng đều thì tốc độ trung bình là đại lượng vật lý đặc trương cho cái gì? Và đơn vị
của đại lượng đó là gì?
Câu 3

. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều cho em biết điều gì? Viết biểu thức tính tốc độ góc và đơn vị
tốc độ góc.
Câu 4

. Một lực như thế nào thì được coi là lực hướng tâm. Lấy ví dụ
Câu 5

. Em hiểu như thế nào là lực ma sát trượt? Hãy so sánh độ lớn giữa 3 loại lực ma sát sau: ma sát trượt,
ma sát lăn, ma sát nghỉ.
B – Bài tập
Bài 1

. Một vật rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất. Thời gian mà vật rơi từ khi thả đến khi chạm đất là 2 giây.
Tính độ cao h và vận tốc của vật lúc chạm đất, lấy g = 9,8 m/s
2
.
Bài 2

. Kéo một vật đang nằm yên trền mặt sàn nhẵn dưới tác dụng của một lực có độ lớn F theo phương hợp
với mặt sàn 1 góc 30


0
. Trong năm giây đầu tiên thì vật đi được 1 đoạn đường dài 5 m, biết m = 200 g, bỏ qua
lực cản của môi trường.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tính độ lớn của lực kéo F.
Bài 3

. Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N, 10 N. Tính độ lớn hợp lực của 2 lực đó, biết rằng 2 lực đó
hợp với nhau 1 góc 30
0
.
Bài 4

. Treo 1 quả nặng 100 gam vào 1 đầu của lò xo theo phương thẳng đứng, lò xo có chiều dài tự nhiên là 20
cm, sau khi treo quả nặng thì lò xo có chiều dài 22 cm, biết g = 9,8 m/s
2
.
a) Tính độ cứng K của lò xo.
b) Tính độ dãn của lò xo khi treo quả nặng 200 gam
…………………………………………………………………………………………………………………
Đề kiểm tra 45 phút lần 2.
A – Lý thuyết
Câu 1

. Thế nào là chuyển động cơ. Lấy ví dụ
Câu 2

. Một vật chuyển động như thế nào thì được gọi là chuyển động thẳng đều. Lấy ví dụ
Câu 3


. Trong chuyển động tròn đều thì tần số và tốc độ góc có mối liên hệ với nhau như thế nào? Tốc độ góc
và tần số có đơn vị là gì?
Câu 4

. Lực hấp dẫn giữa 2 vật bất kỳ trong trường hợp nào thì được coi là lực hấp dẫn. Viết công thức tính lực
hấp dẫn đó.
Câu 5

. Viết công thức tính độ lớn lực ma sát trượt và hệ số ma sát trượt, và cho biết hệ số ma sát trượt phụ
thuộc vào yếu tố nào?
B – Bài tập
Bài 1

. Một vật rơi tự do ở độ cao 20 m so với mặt đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. lấy g
= 10 m/s
2
.
Bài 2

. Một vật chuyển động thẳng trên mặt sàn nhẵn với gia tốc không đổi 0,25 m/s
2
dưới tác dụng của lực kéo
F không đổi theo phương song song với mặt sàn. Bỏ qua lực cản của môi trường
a) Tính lực kéo F
b) Tính quãng được vật đi được trong 10 giây đầu tiên, biết rằng vận tốc ban đầu của vật bằng không.
Bài 3

. Cho hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 9 N và 12 N. Tính góc hợp bởi 2 lực đồng quy để độ lớn của
hợp lực là 15 N.
Bài 4


. Treo 1 vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo, lò xo dãn ra 10 mm.
a) Tính độ cứng K của lò xo.
b) Nếu ta treo thêm vào lò xo 1 quả nặng 14 N thì lò xo dãn thêm 1 đoạn bằng bao nhiêu?
Đề kiểm tra 45 phút lần 3
A – Lý thuyết
Câu 1

. Một vật chuyển động như thế nào thì được coi là 1 chất điểm. Lấy ví dụ.
Câu 2

. Một vật chuyên động có quỹ đạo là đường thẳng với vận tốc không đổi theo thời gian là 5 m/s. Viết
phương trình chuyển động của vật và quãng đường đi được của vật, biết rằng ban đầu vật cách vật làm mốc 1
đoạn 10 m, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động.
Câu 3

. Trong chuyển động tròn đều thì gia tốc có hướng như thế nào? Viết công thức tính độ lớn gia tốc.
Câu 4

. Lực hướng tâm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính độ lớn lực hướng tâm.
Câu 5

. Em hiểu như thế nào là lực ma sát nghỉ? Lấy ví dụ.
B – Bài tập
Bài 1

. Thả rơi tự do một vật ở độ cao h so với mặt đất. Tính quãng đường vật đi được trong 1 giây đầu và 1
giây tiếp theo, biết rằng thời gian rơi của vật là 4 giây, lấy g = 10 m/s
2
.

Bài 2

. Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn dưới tác dung của lực kéo F, bỗng nhiên ngừng lực
kéo F thì vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,125 m/s
2
. Bỏ qua lực cản của môi trường.
a) Tính quãng đường vật đi được từ khi ngừng tác dụng lực kéo F, biết vận tốc ban đầu của vật là 5 m/s
b) Tính lực ma sát giữa vật và mặt sàn, biết khối lượng của vật là 250 gam, lấy g = 9,8 m/s
2
Bài 3

. Ba lực F
1
, F
2
, F
3
cùng tác dụng lên một vật. Biết rằng F
1
hợp với F
2
1 góc 30
0
, F
1
= 2F
2
= 10 N, Tính độ
lớn của F
3

sao cho ba lực F
1
, F
2
, F
3
cân bằng.
Bài 4

. Một quả cầu có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường 1 góc 30
0
.
Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường lên
quả cầu.
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề kiểm tra 45 phút lần 4
A – Lý thuyết
Câu 1

. Một vật chuyển động được coi là chuyển động cơ khi nào? Và chuyển động cơ của vật đó trở thành
chuyển động của một chất điểm khi nào?
Câu 2

. Một vật chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và cứ sau những khoảng thời gian như nhau thì quãng
đường vật đi được là như nhau. Thì vật đó là chuyển động thẳng đều đúng hay sai? Tại sao?
Câu 3

. Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. và cho biết đơn vị của
từng đại lượng đó.
Câu 4


. Lực hướng tâm của một vật sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính quỹ đạo và vận tốc của nó đều tăng
lên 2 lần?
Câu 5

. Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn nghiêng 1 góc 30
0
thì quyển sách có chịu lực tác dụng của
ma sát nghỉ không? Nếu có hãy tính độ lớn của lực ma sát nghỉ, biết rằng quyển sách có trọng lượng là P.
B – Bài tập
Bài 1

. Một vật nặng rơi tự do ở độ cao 20 m so với mặt đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
Lấy g = 9,8 m/s
2
.
Bài 2

. Kéo một vật lên độ cao 20 m so với mặt đất bằng 1 lực không đổi F = 250 N theo phương thẳng đứng.
Bỏ qua lực cản của môi trường và khối lượng của dây kéo. Lấy g = 9,8 m/s
2
a) Tính gia tốc của vật, biết rằng vật có khối lượng 25 kg.
b) Tính thời gian để đưa vật lên độ cao 20 m, biết rằng vận tốc ban đầu của vật bằng không.
Bài 3

. Treo một quả cầu vào một sợi dây không dãn theo phương thẳng đứng. Khi quả cầu cân bằng thì có
những lực nào đã tác dụng lên quả cầu? Hãy tính độ lớn của những lực đó. Biết rằng quả cầu có khối lượng 250
gam, lấy g = 9,8 m/s
2
và bỏ qua lực tác dụng của môi trường.

Bài 4

. Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới 1 điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán
kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Đề kiểm tra 45 phút lần 5
A – Lý thuyết
Câu 1

. Nêu những hiểu biết của em về chất điểm. Lấy ví dụ
Câu 2

. Nêu những hiểu biết của em về chuyển động thẳng đều.
Câu 3

. Trong chuyển động tròn đều, đại lượng vật lý nào đặc trương cho sự thay đổi phương chiều, nhưng
không làm thay đổi độ lớn của vận tốc. Đại lượng đó có mối liên hệ như thế nào với vận tốc.
Câu 4

. Nêu những hiểu biết của em về lực hướng tâm.
Câu 5

. Hãy so sánh lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ về phương diện ( sự xuất hiện, độ lớn ).
B – Bài tập
Bài 1

. Thả một vật rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất. Tính độ cao h biết rằng trong giây cuối cùng vật đó rơi
được quãng đường 15 m, lấy g = 10 m/s
2
.
Bài 2


. Một vật có khối lượng 40 kg bắt đầu trượt trên sàn dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn 250
N. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,5. Bỏ qua lực cản của môi trường.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tính đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu. lấy g = 10 m/s
2
.
Bài 3

. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn
bằng 10 N ?
Bài 4

. Nếu đưa một vật ở trên mặt đất tới 1 điểm cách mặt đất h = R ( R là bán kính Trái Đất ), thì trọng lượng
của vật tại độ cao h là 20 N. Tính trọng lượng của vật trên mặt đất.
…………………………………………………………………………………………………………
Đề kiểm tra 45 phút lần 6
A – Lý thuyết
Câu 1

. Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu ta biết rõ quỹ đạo chuyển động ?
Làm thế nào để xác định thời gian chuyển động của một vật ?
Câu 2

. Một chất điểm chuyển động theo trục x có phương trình chuyển động: x = 5 + 10t trong đó x ( mét ), t
≥ 0 có đơn vị là giây. Chuyển động của chất điểm là chuyển động gì? Quãng đường mà chất điểm đi được trong
5 giây đầu bằng bao nhiêu?
Câu 3

. Một vật chuyển động như thế nào thì được coi là chuyển động tròn đều? Lấy ví dụ.

Câu 4

. Nêu một vài ứng dụng của chuyển động li tâm.
Câu 5

. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên? Hãy nêu vai
trò của lực ma sát nghỉ.
B – Bài tập
Bài 1

. Một vât rơi tự do ở độ cao 20 m so với mặt đất. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng, lấy
g = 10 m/s
2
.
Bài 2

. Một vật trượt trên mặt sàn nghiêng dưới tác dụng của lực kéo song song với mặt sàn là 200 N, biết hệ số
ma sát giữa vật và mặt sàn μ = 0,25, khối lượng của vật là 250 gam, lấy g = 9,8 m/s
2
. Bỏ qua lực cản của môi
trường.
a) Tính gia tốc của vật, biết rằng mặt sàn nghiêng 1 góc 30
0
so với phương ngang và vật đi lên mặt sàn.
b) Tính quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu, biết rằng vật trượt không vận tốc ban đầu trên mặt sàn
và mặt sàn nghiêng đủ dài.
Bài 3

. Hai lực đồng quy, cùng giá nhưng ngược chiều nhau và có độ lớn lần lượt là F
1

= 10 N, F
2

Hãy tính độ lớn F
2
biết rằng hợp lực của 2 lực trên có độ lớn là 17,5 N.
Bài 4

. Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu đồng chất đạt giá trị lớn nhất khi nào? Tính giá trị đó, biết rằng đường
kính của hai quả cầu lần lượt là 10 cm và 15 cm, khối lượng 2 quả cầu đều bằng 200g.

×