Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài thi cuối kỳ học phần nguyên lý kế toán đề tài nội dung chứng từ kế toán, vận dụng trong khâu bán vàthu tiền hàng quy tắc luân chuyển chứng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
------

BÀI THI CUỐI KỲ
Học phần: Nguyên lý kế toán

Sinh viên thực hiện:
Mã lớp HP
:
Mã sinh viên
:Nguyễn Thị Chi
2035FACC0111
19D150006

HÀ NỘI – 6/2020


Phần 1 : Báo cáo thu hoạch ( đề 2).
Bài 1
 Nội dung của chứng từ kế toán :
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn. Nội dung chứng từ kế
tốn phải có những yếu tố đặc trưng cho các hoạt động kinh tế về nội dung, quy mô,
thời gian, địa điểm pháp sinh, các yếu tố thể hiện trách nhiệm của cá nhân, bộ phận đối
với hoạt động kinh tế xảy ra. Các yếu tố cấu thành nội dung cơ bản của chứng từ bao
gồm :
Các yếu tố cơ bản : là các yếu tố bắt buộc mọi chứng từ kế tốn phải có như :
- Tên gọi chứng từ : (ví dụ phiếu thu, phiếu xuất kho…) nó là cở phân loại chứng
từ, tổng hợp số liệu 1 cách thuận lợi.
- Số chứng từ và ngày tháng năm lập chứng từ : yếu tố nầy đảm bảo phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian nhằm giúp việc kiểm tra được thuận


lợi khi cần thiết.
- Tên, địa chỉ của cá nhân, của đơn vị lập và nhận chứng từ : yếu tố này giúp cho
việc kiểm tra về mặt địa điểm của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và là cơ sở để xác
định trách nhiệm đối với nghiệp vụ kinh tế.
- Nội dung tóm tắt nghiệp vụ : nó thể hiện tính hợp lệ hợp pháp của nghiệp vụ
kinh
tế.
-

Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế : ghi bằng số , tổng số tiền

của
chứng từ kế toán dùng để thu chi tiền ghi bằng số và chữ
- Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp
vụ.
Các yếu tố bổ sung :là các yếu tố không bắt buộc đối với mọi bản chứng từ, tùy
thuộc theo từng loại chứng từ để đáp ứng yêu cầu quản lý và ghi sổ mà các yếu tố bổ
sung khác nhau như phương thức thanh toán, thời gian bảo hành…
 Yêu cầu của chứng từ kế toán : chứng từ kế toán dùng làm cơ sở ghi sổ kế
toán
phải là các chứng từ hợp pháp hợp lệ tức phải đảm bảo các yêu cầu :
- Chứng từ kế toán phải phản ánh đúng nội dung, bản chất và quy mô của nghiệp

1


vụ kinh tế phát sinh. Nội dung của nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ khơng được viết tắt,
tẩy xóa, sửa chữa ; khi viết phải viết bút mực và viết liên tục không ngắt quãng , chỗ
trống phải gạch chéo.
- Chứng từ kế toán phản ánh đúng biểu mẫu quy định, ghi chép chứng từ phải rõ

ràng không tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ.
- Chứng từ phải đảm bảo ghi chép đầy đủ các yếu tố cơ bản theo quy định.
- Đối với các chứng từ phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam ghi bằng tiếng nước
ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch bằng tiếng Việt và
phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngồi.
 Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán:
- Lập chứng từ :mỗi nghiêp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ, mỗi
chứng
từ chỉ được lập 1 lần, nội dung chứng từ phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng không
được tẩy xóa sửa chữa và khi viết chứng từ phải dùng bút mực.
- Kiểm tra chứng từ :kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các
yếu
tố ghi chép trên chứng từ ; kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của các nghiệp vụ kinh tế ghi
trên chứng từ ; kiểm tra việc tính tốn ghi trên chứng từ.
- Hoàn chỉnh chứng từ : ghi các yếu tố bổ sung, phân loại chứng từ và lập định
khoản trên các chứng từ phục vụ cho việc ghi sổ kế toán.
- Chuyển giao và sử dụng chứng từ ghi sổ kế toán : các chứng từ sau khi được
kiểm tra, hồn chỉnh đảm bảo tính hợp pháp cần được chuyển giao cho các bộ phận có
nhu cầu thu nhận và xử lý thông tin nghiệp vụ phản ánh trên chứng từ ; quá trình
chuyển gia, sử dụng chứng từ phải tuân thủ theo đường đi và thời gian theo quy định
cụ thể của từng doanh nghiệp.
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ :chứng từ sau khi ghi sổ kế tốn phải được sắp
xếp
theo trình tự thời gian, nội dung kinh tế và được bảo quản an toàn theo quy định của
nhà nước. Chứng từ lưu trữ phải là chứng từ gốc. Đối với các chứng từ điện tử là các
băng từ, đĩa từ thẻ thanh tốn thì phải được bảo quản với đầy đủ điều kiện kỹ thuật
chống thối hóa và chống tình trạng truy cập thơng tin bất hợp pháp từ bên ngoài.

2



Ngoài ra trước khi đưa vào lưu trữ chứng từ điện tử thì phải in ra giấy để lưu trữ theo
quy định về lưu trữ tài liệu kế toán.
 Những chứng từ kế toán cần sử dụng trong kế toán nghiệp vụ bán hàng và
thu tiền bán hàng trong doanh nghiệp thương mại :
Đối với các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền bán hàng trong nước :
- Hóa đơn GTGT( áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng( áp dụng đốivới doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương chịu thuế)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu phiếu báo có…
- Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bị trả
lại, …và các biên bản khác theo yêu cầu của đơn vị.
Đối với các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền hàng liên quan đến bán hàng, thu tiền
bán hàng xuất khẩu :
- Hợp đồng bán hàng hóa, gia cơng hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Hóa đơn thương mại điện tử, tờ khai hải quan,chứng từ thanh tốn qua ngân
hàng…
Bài 2 : Quy trình ln chuyển chứng hóa đơn GTGT bán hàng của doanh nghiệp
thương mại.
Hóa đơn GTGT thực chất là 1 loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin
bán hàng, cung ứng dịch vụ cho bên mua,sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Trong hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2) dưới đây :
- Các yếu tố bắt buộc gồm :tên chứng từ ; số chứng từ,ngày tháng năm lập chứng
từ ; tên địa chỉ của bên lập chứng từ ; tên địa chỉ của bên nhận chứng từ ; mã số thuế
của bên bán- bên mua, nội dung nghiệp vụ kinh tế ; số lượng đơn giá và số tiền ; chữ
ký của họ tên người lập, người duyệt và có liên quan.
- Các yếu tố bổ sung gồm : điện thoại ;số tài khoản ; hình thức thanh toán ;…


3


- Theo quy định của bộ tài chính thì hóa đơn phải có tối thiểu là 2 liên, tối đa
khơng q 9 liên. Hiện nay, thường thì hóa đơn GTGT sẽ được bộ phận kế toán hoặc
bộ phận kinh doanh lập thành 3 liên: liên thứ nhất sẽ được lưu trữ tại quyển ; liên thứ 2
sẽ được giao cho khách hàng và liên thứ ba sẽ được đặt tên theo cơng dụng cụ thể mà
người tạo hóa đơn quy định( thường sẽ là lưu nội bộ).
- Bộ phận kế tốn sẽ kiểm tra chứng từ hóa đơn GTGT xem các chỉ tiêu phản
ánh
trên chứng từ có đầy đủ rõ ràng hay khơng, sau đó sẽ kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp
bằng cách xem chứng từ này đã ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc của hóa đơn GTGT
chưa, so sánh nội dung giữa các liên để bảo các liên có cùng nội dung . Nếu khơng có
sai sót gì thì sẽ trình kế tốn trưởng và thủ trưởng đơn vị(giám đốc doanh nghiệp) ký
duyệt ( trường hợp giám đốc đi vắng thì phải có giấy ủy quyền cho người trực tiêp bán
ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu treo vào góc trên bên trái của tờ hóa đơn).

4


Trong trường hợp hóa đơn GTGT lập khơng đúng thủ tục nội dung, con số khơng rõ
ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải báo cho nơi lập chứng từ
biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chính sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.(ví dụ:
nếu hóa đơn GTGT viết sai như sai ngày, tháng, năm; sai số tiền sai mã số thuế…
nhưng chưa xé khỏi cuống thì ta chỉ cần gạch chéo các liên và lưu giữ hóa đơn viết sai
đó, sau đó lập lại hóa đơn mới; hay trường hợp hóa đơn GTGT viết sai đã xé cuống đã
giao cho khách hàng nhưng chưa kê khai thì cách xử lý trong trường hợp này là 2 bên
lập biên bản thu hồi các liên của hóa đơn GTGT đã lập sai sau đó lặp lại hóa đơn
GTGT mới (chú ý người bán gạch chéo các liên và phải lưu giữ số hóa đơn đã lập sai
đó)…) (theo ketoanthienung.net).

- Sau khi hồn thiện bước kiểm tra chứng từ thì kế tốn viên sẽ phân loại hóa đơn
GTGT( ví dụ hóa đơn GTGT sẽ được phân loại vào chứng từ bán hàng dựa theo tiêu
thức phân loại theo nội dung phản ánh kinh tế của chứng từ) và sẽ lập định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hóa đơn.
- Sau khi lập xong định khoản, kế toán viên được giao trách nhiệm ghi sổ kế tốn
sẽ ghi số liệu dựa trên hóa đơn GTGT mà đã được kiểm tra và đảm bảo về các quy
định về chứng từ kế toán.
- Cuối cùng hóa đơn GTGT sẽ được đơn vị kế tốn bảo quản dầy đủ an tồn
trong
q trình sử dụng và lưu trữ (lưu trữ phải là bản gốc), nếu hóa đơn bị mất thì phải có
biên bản kèm theo bản sao chụp xác nhận. Hóa đơn GTGT là chứng từ được sử dụng
trực tiếp để ghi sổ kế tốn do đó thời hạn lưu trữ của hóa đơn GTGT tối thiểu là 10
năm. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị sẽ chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản
và lưu trữ tài liệu kế tốn.
Phần 2: bài tập tình huống. (đơn vị tính 1.000.000đ)
A, ∑ tài sản=2200+ 240+4100+112,4+1408,6+115,9+10+28 – 50= 8164,9
∑ nguồn vốn= 26+930+218,9+160+80+738+32+X=2184,9+X
Ta có : ∑ tài sản = ∑ nguồn vốn 8164,9=2184,9+X  X= 5980
B, Lập các định khoản

5


NV1:

NV5:

Nợ TK153: 120

-Nợ TK 641: 17


Nợ TK 211: 300

Nợ TK 642: 14,2

Có TK 411: 420

Có TK 334: 31,2

-Nợ TK 334: 31,2
NV2:

Có TK 111:31,2

Nợ TK151: 90
Nợ TK 156:180

-Nợ TK 641:3,995

Nợ TK 133: 27

Nợ TK 642: 3,337

Có TK 331:297

Nợ TK 334: 3,276
Có TK 338: 10,608

NV3:


-Nợ TK 641: 2,4

-Nợ TK 632:520

Nợ TK 642: 2,6

Có TK 156: 520

Có TK 153: 5

-Nợ TK112: 671

-Nợ TK 641: 5,4

Có TK511: 610

Nợ TK 642: 1,8

Có TK3331: 61

Nợ TK 133: 0,72
Có TK 331: 7,92

NV4:

NV6:

Nợ TK112:56

∑VAT đầu vào =27+0,72=27,72


6


Có TK 131: 56

∑VAT đầu ra =61
Nợ TK 3331: 27,72
Có TK 133:27,72
 Sô thuế GTGT phải nộp là: 61-27,72=33,28

NV7:
-Nợ TK 511: 610
Có TK 911: 610

-Nợ TK 911: 570,732
Có TK 632: 520
Có TK 641: 28,795
Có TK 642: 21,937
 KQKD = 610 - 570,732= 39,268
 Thuế TNDN phải nộp= 39,268×20%=7,8536
-Nợ TK 821: 7,8536
Có tK 3334: 7,8536

-Nợ TK 911: 7,8536
Có TK 821: 7,8536
 Lợi nhuận sau thuế TNDN:
39,268-7,8536=31,4144

-Nợ TK 911: 31,4144


7


Có TK 421: 31,4144
C, tài khoản chữ T

8


9


D, Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

∑ tài sản= ∑ nguồn vốn = 8969,7

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ
Đến ngày…tháng…năm…

(đơn vị tính: 1.000.000đ)
Tài sản
Tiền
Phải thu của khách hàng
Hàng tồn kho
Phait thu khác
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định

Tổng


Số tiền
2216,8
59,9
4233
10
2500
(50)

8969,7

Nguồn vốn
Phải trả người bán
Phải trả người lao động
Phải trả nội bộ
Phải trả phải nộp khác
Vốn đầu từ chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân

Số tiền
523,82
28,724
738
940,608
6400
191,4144

phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Thuế và các khoản phải nộp


80
67,1336

cho nhà nước
Tổng

8969,7

10



×