Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.81 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI - KHỐI 12 - MÔN ĐỊA - 2020 - 2021 </b>
<b>I.LÝ THUYẾT ( 3,0 ĐIỂM) </b>
<b>Câu 1: So sánh sự khác nhau về khí hậu 2 miền Nam, Bắc ở nước ta. </b>
Đặc trưng khí hậu lãnh thổ phía Bắc: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh. Nhiệt độ trung bình
năm trên 200<sub>C, biên độ nhiệt lớn, có 2-3 tháng lạnh dưới 18</sub>0<sub>C. </sub>
Đặc trưng khí hậu lãnh thổ phía Nam: Cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa mưa và khơ rõ rệt. Nhiệt độ
trung bình năm trên 250<sub>C, biên độ nhiệt nhỏ, khơng có tháng lạnh. </sub>
<b>Câu 2: Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới. Nêu biểu hiện của nó. </b>
<b> Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, 1 năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. </b>
<b> Biểu hiện: Tổng bức xạ lớn. Cân bằng bức xạ luôn dương. Nhiệt độ cao > 20 </b>0<sub>C, nhiều nắng (1400 </sub>
<b>→ 3000 giờ /năm). </b>
<i><b>Câu 3: Tại sao nước ta có lượng mưa, độ ẩm lớn? Nêu biểu hiện của nó. </b></i>
<i><b> Ngun nhân: Do các khối khí đi qua biển mang theo độ ẩm và lượng mưa lớn. </b></i>
<b> Biểu hiện: Lượng mưa lớn 1500 → 2000 mm/năm, sườn núi đón gió và núi cao lượng mưa từ 3500 </b>
<b>→ 4000 mm/năm. Độ ẩm cao trên 80%. Cân bằng ẩm luôn dương. </b>
<b>Câu 4: So sánh vùng biển, thềm lục địa của Bắc Bộ, Nam Bộ với Trung Bộ. Nguyên nhân dẫn đến sự </b>
<b>khác nhau đó. </b>
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam: đáy nơng, rộng do giáp với đồng bằng rộng lớn.
Thềm lục địa Trung Bộ: hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu do núi lan ra sát biển.
Độ nông sâu, rộng hẹp của thềm lục địa phụ thuộc vào vùng đồng bằng hay đồi núi kề bên.
<i><b>Câu 5: So sánh sự khác nhau vùng đồng bằng ven biển miền Trung với đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ. </b></i>
<b> ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ : Diện tích mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Thiên </b>
nhiên trù phú, xanh tươi thay đổi theo mùa.
<b>Câu 6: Trình bày đặc điểm sơng ngịi ở nước ta. Tại sao sơng ngịi miền Trung nước ta lũ lên nhanh </b>
<i><b> Mạng lưới sông ngịi dày đặc (có hơn 2360 con sơng dài trên 10km). </b></i>
<i><b> Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa do mưa nhiều. </b></i>
<b> Chế độ nước theo mùa: do mưa theo mùa. </b>
Sơng ngịi miền Trung nước ta lũ lên nhanh do: sông ngắn, dốc, mưa tập trung, nước biển dâng và do
mất nhiều lớp phủ thực vật.
<b>Câu 7: Trình bày các đặc điểm chính của địa hình Việt Nam. </b>
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu à đồi núi thấp.
Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
<b> Nguyên nhân: Do sự giảm nhanh của nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa </b>
Theo độ cao ở miền núi nước ta có 3 đai cao: Đai nhiệt đới gió mùa chân núi, đai cận nhiệt đới gió
<b>mùa trên núi, đai ơn đới gió mùa trên núi. </b>
<b> Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong miền địa lý tự nhiên: Nam Trung Bộ và Nam Bộ. </b>
<b>Câu 9: Trình bày hoạt động của gió mùa mùa đơng (gió mùa Đơng Bắc) ở nước ta. </b>
Nguồn gốc xuất phát từ áp cao Xi-bia. Hướng Đông Bắc là chủ yếu.
Phạm vi hoạt động: Từ phía Bắc đến dãy Bạch Mã.
Thời gian hoạt động: hoạt động theo từng đợt từ tháng 11→ 4 năm sau.