Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuyên Đề: Mệnh Đề và Cụm Từ (Clause And Phrase) - Ngữ Pháp Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.08 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

66



CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ



(CLAUSE AND PHRASE)



I. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH (PHRASE AND CLAUSE OF PURPOSE)
A) Cụm từ chỉ mục đích


Để diễn đạt mục đích của hành động ta dùng


Eg: He went to France to/ so as to study French (dạng khẳng định)


Eg: He study hard so not to / in order not tofail the exam (dạng phủ định)
- For + danh từ cũng dùng để diễn đạt mục đích


Eg: I went to store for bread = I went to store to buy some bread.
(Tôi đến cửa hàng mua ít bánh mỳ.)


- for + sb + to V


Eg: I left the door unlocked for Harry to get in.
(Tôi khơng khóa cửa để cho Harry vào)
B) Mệnh đề chỉ mục đích


Eg: I will study English in order that I can find a good job.
(Tôi học tiếng Anh để có thể tìm một cồn việc tốt)


Eg: We moved to London so that we could visit our parents more often.


(Chúng tơi chuyển đến Ln Đơn, vì vậy chúng tơi có thể thăm bố mẹ tơi thường xuyên hơn)



Note:ta dùng will/can/maykhi diễn tả mục đích ởhiện tại
To


In order to + V
So as to


so that will/would


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

67



Ta dùng would/could/mightkhi diễn tả mục đích ởquá khứ


II. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ (PHRASES AND CLAUSES OF RESULT):


1) Too … to (quá đến nỗi không thể)


Eg: He is too short to play basketball.


(Anh ấy quá thấp đến nỗi khôn thể chơi bong rổ.)
Eg: She speaks too fast to understand.


(Cơ ấy nói q nhanh đến nỗi không thể hiểu được.)


Too much/ too many thƣờng dùng trƣớc danh từ không đếm đƣợc/ đếm đƣợc:
Eg: There are too many people at the meeting.


(Có quá nhiều người trong cuộc họp.)
2. Enough … to V (đủ để có thể)



Eg: Mary is old enough to do what she want.


(Mary đã đủ tuổi để làm những việc cơ ấy thích.)
Eg: He didn‘t jump high enough to ƣin a prize.


(Anh ấy nhảy khơng đủ cao để có thể đoạt giải.)


Enoughthƣờng đứng trƣớc danh từ: Enough + noun + to V
Eg: I have enough money to buy this book.


(Tơi có đủ tiền để mua cuốn sách này.)


Note: cụm từ với for có thể đƣợc dùng sau too và enough


Eg: The box is too weigh for me to lift.


(Chiếc hộp này quá nặng để tôi nhấc lên.)


1. So … that (quá … đến nỗi):
A. Cụm từ chỉ kết quả


Too + adj/adv + to V


Adj/adv + enough + to V


Too + adj/adv + for + N/pronoun ( + to V)
Adj/adv +enough + for + N/pronoun ( + to V)


B. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

68



Eg: It was so dark that I couldn‘t see anything.


(Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy mọi thứ.)
Eg: She runs so quickly that Ican‘t follow.


(Cô ấy chạy rất nhanh đến nỗi tôi không thể theo kịp.)
Khi tính từ là much/many/little/few thì có thể có danh từ theo sau


Eg: She has so many children that she can‘t remember their dates of birth.


(Bà ấy có quá nhiều con đến mức bà ấy không thể nhớ được ngày sing của chúng.)
Eg: I have so little money that I can‘t buy this pen.


(Tơi có q ít tiền đến mức tôi không thể mua chiếc bút này.)


2. Such … that (quá … đến nỗi) (cấu trúc dùng với danh từ)


Eg: They have such a big dog that no one dares to go near their house.(Họ có một con chó to đến
mức không ai dám đến gần nhà họ)


Eg: It is such a heavy box that he can‘t lift. (Chiếc hộp này ưuas nặng đến mỗi anh ấy không thể
nhấc nổi.)


III. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ NGUYÊN NHÂN HAY LÝ DO (PHRASE AND
CLAUSE OF CAUSE OR REASON)


Because of, due to, owing to
So many/few + plural noun + that



So much/little + uncountable noun +that


S + V + such + (a/an) + adj/adv + Noun + that + S + V


A. Cụm từ chỉ lý do



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

69



Inspite of + noun/ noun phrase/ gerund phrase


Despite



Eg: We didn‘t go out because of the cold weather.
(Chúng tơi khơng ra ngồi vì thời tiết lạnh.)
Eg: Owing to his carelessness we had an accident.


(Bởi vì tính bất cẩn của anh ấy nên anh ấy đã gây tai nạn.)


Eg: He came late because he missed the bus.
(Anh ấy đến muộn vì anh ấy bị lỡ xe buýt)


Note: becausedùng để đƣa nguyên nhân, lý do ngƣời nghe chƣa biết.
Since/as thƣờng dùng khi ngƣời nghe đã biết nguyên nhân.


IV. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ TƢƠNG PHẢN – NHƢỢNG BỘ (PHRASES AND
CLAUSES OF CONCESSION)


Eg: I wasn‘t tired inspite of working hard all day.


B. Mệnh đề chỉ nguyên nhân hoặc lý do




Because



Since + S + V


As



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

70



(Mặc dù tôi đã làm việc vất vả cả ngày nhưng tôi không thấy mệt.)
Eg: Despite the danger, he reported on the war.


(Mặc dù nguy hiểm nhưng anh ấy vẫn viết bài trong cuộc chiến tranh.)


1. Though/ although/ even though


Eg: Although the weather was bad, we had a wonderful holiday.


(Mặc dù thời tiết xấu nhưng cgungs tơi vẫn có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
Eg: Even though I don‘t love her, I try my best to help her.


(Mặc dù tôi không yêu cô ấy nhưng tôi vẫn cố gắng hết sức để giúp cô ấy.)


2. No mater, whatever:


Eg: No mater who you are, I still love you.
(Dù bạn là ai thì tơi vẫn u bạn.)
Eg: Whatever he says, I don‘t believe him.


(Dù anh ấy nói gì thì tơi cũng khơng tin.)



V. MỆNH ĐỀ SAU “AS IF”, “AS THOUGH”, “IT’S (HIGH) TIME”, “WOULD
RATHER”:


1. As if/ as though:


A) Diễn tả điều khơng có thật ở hiện tại (không thể xảy ra ở hiện tại)


Eg: He talks as if he were a king. (Anh ấy nói như thể anh ấy là vua.)
Eg: She orders me as though she were my mother.


2. Mệnh đề tƣơng phản



Although



Though

+ S + V


Even though



No mater + what/who/when/where/why/how (adj/adv) + S + V


What (+noun)/whoever/wherever/whenever/however (adj) + S + V



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

71



(Cô ấy ra lệnh cho tôi như thể cô ấy là mẹ tơi.)


B) Diễn tả điều khơng có thật ở quá khứ (không thể xảy ra trong quá khứ)


Eg: He looked as if he had sên s ghost.


(Anh ấy nhìn tơi cư snhuw là anh ấy nhìn thấy một con ma.)
2. It‘s high time



A) It’s time dùng với động từ nguyên thể


Eg: It‘s time to go to school. (Đã đế lúc đi học rồi.)
B) It’s time dùng với mệnh đề


Eg: It‘s time you went to school. (Đã đến lúc bạn phải đi học rồi.)
3. Would rather


Với câu có một chủ ngữ (Would rather = thích làm gì… hơn)
A) Ở hiện tại hoặc tƣơng lai


Eg: I would rather stay at home than go to school.
(Tôi thích ở nhà hơn là đến trường.)


Eg: I would rather not go out this evening.
(Tơi khơng thích đi chơi vào tối nay.)
B) Ở quá khứ


Eg: I would rather have gone to cinema last week.
(Tôi muốn đến rạp chiếu phim vào tuần trước.)


Với câu có 2 chủ ngữ (mong muốn ngƣời khác làm gì)
* Ở hiện tại hoặc tƣơng lai


S + Ved + as if/ as though + S + had + P2



It‘s time + (for sb) + to V



It‘s time + S + Ved




S + would rather (+not) + V (+than + V)



S + would rather (+not) + have P2 (+than)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

72



Eg: I would rather you went home now.
( Bây giờ tơi muốn bạn về nhà ln.)


Note: werecó thể thay thế cho was với ngôi he, she, it
* Ở quá khứ


She would rather they hadn‘t left home yesterday.
(Cô ấy không muốn họ ra về ngày hôm qua)


Note:trong trƣờng hợp này ngƣời ta thƣờng dùng wish
She would rather they hadn‘t left home yesterday
= She wishes they hadn‘t left home yesterday.


VI. MỆNH ĐỀ DANH TỪ (NOUN CLAUSES)


Mệnh đề danh từ (noun clause) là một mệnh đề phụ có chức năng của một danh từ. Mệnh
đề danh từ thƣờng đƣợc bắt đầu bằng that và các từ nghi vấn nhƣ : who, whose, what,
which, when, why, howhoặc whether/if.


Chức năng của mệnh đề danh từ:
1. Chủ ngữ (subject):


Eg: That Tom can’t come in is disappointing. / It‘s disappointing that Tom can‘t come.


(Thật thất vọng khi Tom không thể đến.)


How the prisoner escaped is a mystery.


(Tội phạm đó trốn tù bằng cách nào vẫn cịn là một bí ẩn.)
2. Tân ngữ của động từ (object of a verb)


Eg: I know that you must be tired after a long journey.
(Tôi biết bạn chắc chắn bị mệt sau một chuyến đi dài.)
3. Tân ngữcho giới từ (object of a preposition)


Eg: We argued for hours about when we should start.


(Chúng tôi mất vài tiếng để tranh luận khi nào chúng tôi xuất phát.)
4. Bổ ngữ cho câu (complement of a sentence)


Eg: What surprises me was that he spoke English so well.
(Điều làm tơi ngạc nhiên là anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi.)
5. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (in apposition to a noun)
Eg: The news that we are having a holiday tomorrow is not true.


(Thông tin về chuyện chúng tơi sẽ có kỳ nghỉ vào ngày mai là khơng đúng.)
Lƣu ý:


-Có thể bỏ từ nối that trong mệnh đề (that – clause) khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
Nhƣng không đƣợc bỏ that khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.


Eg: We know (that) the world is round.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

73




(Chúng ta đều biết rằng trái đất có hình cầu.)


Eg: That she doesn‘t understand spoken English is obvious.
(Việc cơ ấy khơng hiểu ngƣời nói tiếng Anh là điều rõ ràng.)


-Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trƣớc động từ. Không dùng trật tự từ của câu nghi vấn
trong mệnh đề danh từ.


Eg: I couldn‘t hear what he said
Eg: I couldn‘t hear what did he say


</div>

<!--links-->

×