Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

 in vivo trong đó vật liệu di truyền được đưa thẳng vào cơ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.82 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Liệu pháp gen </b>



<b>Sự thay đổi trong gen  protein có thể bị thay đổi  protein </b>



<b>không thực hiện được chức năng  Bệnh.</b>



Liệu pháp gen:



Hiệu chỉnh lại sự khiếm khuyết về gen



Khóa các gen đã được hoạt hóa khơng đúng



Sửa chữa / thay thế gen hư hỏng bằng gen bình thường


Các bệnh chỉ liên quan đến một gen



Phịng bệnh thơng qua việc đưa các gen cần thiết cho cơ chế



phòng vệ vào cơ thể, ví dụ vaccin ADN.



Các bước



xác định gen gây bệnh



thiết kế gen-vector và đưa vào tế bào đích



Chiến lược



in vivo

, trong đó vật liệu di truyền được đưa thẳng vào cơ thể;


ex vivo



 Tế bào đích sẽ được phân lập và nuôi cấy,


 Đưa vật liệu di truyền vào tế bào đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>In vivo và Ex vivo</b>



<b>In vivo</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Vector dùng trong liệu pháp gen </b>



Vector virus



Ưu điểm



 Dễ đưa gen vào tế bào


Nhược điểm



 Sự nhiễm của virus  sự tổn thương tế bào hoặc ung thư
 Giới hạn bởi kích thước gen ngoại lai mà chúng của mang,
 Khó khăn trong ni cấy và chuẩn hóa việc ni cấy


 Giá thành cao hơn so với vector plasmid


Cần



 Xác định trình tự cần cho việc nhân bản virus
 Cấu trúc hạt virus


 Cách thức đóng gói bộ gen virus


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Vector dùng trong liệu pháp gen</b>




Plasmid



Ưu điểm



 mang được đoạn gen đích lớn,


 khơng có nguy cơ gây đột biến tế bào chủ


 dễ dàng sản xuất với số lượng lớn từ vi khuẩn.


Nhược điểm: khó đưa vào



Thực hiện: plasmid được biến nạp vào vi khuẩn để lưu giữ



và thao tác rồi mới đưa vào tế bào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Các hệ thống chuyển gen - plasmid </b>



Đạn sinh học



 Chuyển gen vào từng tế bào đơn lẻ


 ADN được hấp phụ trên hạt vàng (đường kính 0,6 – 2 μm).


 Súng bắn gen xuyên qua da vào tế bào.


 Hiệu suất chuyển cao


Liposom




 Liposom chứa ADN plasmid.


 Có thể được gắn kháng thể, protein hoặc đường  định hướng


 Dung hợp với màng tế bào và phóng thích ADN vào tế bào.


Lipoplex và polyplex



 Phức hợp ADN với một phân tử lipid hay polyme tích điện dương.


 Đưa vào nhờ thực bào.


 Ưu thế


 Bảo vệ plasmid, giảm lượng ADN cần;


 Khi tương tác với tế bào bằng cơ chế thực bào, các hạt này có thể kích


thích đáp ứng miễn dịch tốt hơn và do đó thích hợp cho ADN vaccin


 Có thể sử dụng qua nhiều đường như miệng, mủi và phổi
 Dể dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Các nguyên lý của liệu pháp gen </b>



Thay thế hoặc hiệu chỉnh một gen nhằm tạo ra sản phẩm



cần thiết cho tế bào hoặc cơ quan hoạt động




Đưa một gen lạ vào tế bào đích để sản xuất một chất



khơng có tự nhiên



Bất hoạt một gen chịu trách nhiệm cho các rối loạn của tế



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thử nghiệm đầu tiên </b>



Vào 14/09/1990



Ashanti DeSilva được điều trị SCID (Sever combined


immunodeficiency = Suy giảm miễn dịch kết hợp nặng)


Tế bào bạch cầu được lấy và chèn gen bị mất vào



Đưa tế bào đã sửa chữa vào máu



Khôi phục hệ miễn dịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>SCID - thiếu ADA</b>



Cơ chế bệnh



ADA (adenosine deaminase) được mẫu hóa trên NST 20


Thiếu  tích lũy deoxyadenosine  tăng



S-adenosylhomocysteine



Độc với bạch cầu non  không trưởng thành được


Suy giảm hoặc khơng có hệ miễn dịch đầy đủ




Điều trị: ghép tủy, liệu pháp gen:



Tế bào T trong máu được chuyển gen mã hóa adenosine



deaminase



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Gendicine </b>



Vector adenovirus.



Điều trị carcinom đầu và cổ.



Mang gen ức chế ung thư p53.



 bị đột biến ở 50 - 70% khối u của người,


 quan đến sự điều hòa quá mức của một gen đa kháng thuốc,


 tác dụng hiệp đồng có thể đạt được khi dùng kết hợp liệu pháp gen với


xạ trị và hóa trị.

Sản xuất



 Tế bào HEK-293.


 Hệ thống nuôi cấy:


 CellCube, nồi nuôi cấy sử dụng các đĩa,


 Cột nhồi với các đĩa Fibra-CelTM cho năng suất cao hơn 15 lần.



 Ni cấy chìm theo lô với môi trường không chứa huyết thanh


 Virus được tinh chế hạt virus


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Antisense oligonucleotid</b>



Là các ssDNA, RNA dài 13-25 nu



Lai đặc hiệu với mRNA tương ứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Các vấn đề của liệu pháp gen </b>



Thời gian gian có tác dụng ngắn



Gen đưa vào không tồn tại lâu dài



Cần nhắc lại nhiều lần



Đáp ứng miễn dịch



Vector Virus



Gây phản ứng phụ ở bệnh nhân



Có thể gây bệnh khi vào trong tế bào



Rối loạn đa gen



Các bệnh tim-mạch, Alzheimer’s, viêm khớp, tiểu đường,…



khó áp dụng vì do nhiều kiểm sốt



</div>

<!--links-->

×