Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Cây gỗ trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.93 KB, 18 trang )

HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT LÂM NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÂY GỖ
TRONG KINH DOANH
Biên soạn: Trần Hợp – Nguyễn Hồng Đảng
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
1990
LỜI GIỚI THIỆU
Hôm nay nhu cầu về gỗ dùng trong công nghiệp xây dựng, xuất khẩu và làm chất
đốt ngày càng tăng.
Trong vài thập kỹ trở lại đây gỗ ở nước ta đã trở thành một mặt hàng được các nước
trên thế giới ưa chuộng như: Liên Xô, Hồng Kông, Nhật Bản, Thái Lan…Hàng năm
chúng ta đã xuất khẩu một số lượng gỗ khá lớn trong đó có gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ ván
sàn tinh chế…và hàng mộc, đồ gỗ mỹ nghệ quý giá. Để giúp cho việc tìm hiểu,
nghiên cứu 1 số loại gỗ phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh và giao dịch mua
bán với các nước trên thế giới. Hội KHKT Lâm nghiệp Tp Hồ Chí Minh xin gới
thiệu với bạn đọc cuốn sách “ CÂY GỖ TRONG KINH DOANH” của tác giả PTS
Trần Hợp và Nguyễn Hồng Đảng. với 120 loại gỗ thông dụng sắp xếp, phân loại
theo 8 nhóm có đầy đủ các nội dung.
Tên họ loài cây (tên việt nam, tên địa phương, tên khoa học, tên thương phẩm)
Mô tả cây gỗ và công dụng
Phân bố và sinh thái của từng cây.
Nội dung được trình bày ngắn gọn và súc tích, cuốn sách sẽ giúp ích cho bạn, các cơ
quan đơn vị hiện nay đang cần biết về cây gỗ trong sản xuất kinh doanh
Hội KHKT Lâm nghiệp TP Hồ Chí Minh rất mong được sự tham gia góp ý về nội
dung cuốn sách để bổ sung hoàn chỉnh.
Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
HỘI KHKT LÂM NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
PHÂN LOẠI GỖ
(Căn cứ theo tỷ trọng và sức chịu đựng)
Dựa theo “Nghị quyết số 10-CP nagỳ 26-4-1960 cùa Hội Đồng Bộ Trưởng”


“Quyết định về phân loại gỗ sử dụng số 42 – QĐ ngày 9-8-1960 của Tổng Cục Lâm
Nghiệp”.
“quyết định ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sữ dụng thống nhất trong
cả nước số 2198/CNR ngày 26-11-1977 của Bộ Lâm Nghiệp”
NHÓM I
1. Tên Việt Nam: CÂY TRẮC
Tên địa phương: La r’lang (Ê-Đê Đác Lắc) Giau Ca (Gia Rai) Ka Rắc (Ba Na)
Tên các nước lân cận: M. Ka nhoung (lào)
Tên khoa học: Dalbergia Conchinchinensis Pierre
Họ thực vật: Fabaccac
Tên thương phẩm: Tecchicai Sitan
Mô tả cây: cây gỗ, có bạnh khá to. Lá kép lông chim 7-9 lá chét. Hoa trắng. quả có
hạt nổi tròn. Ra hoa tháng 5-7 quả chín tháng 8-11
Mô tả: gỗ màu đỏ hay đen pha nâu hồng nhạt. giác màu xám nhạt, dày. Thớ mịn, dễ
làm, bền, chéo thớ. Gỗ rất nặng, tỷ trọng 1,09 (15% nước), rất cứng, ít co, uốn
được. dùng làm đồ mộc tinh vi, tiện khắc, trạm trổ, đồ mỹ nghệ, dể làm, không bị
mối mọt, mặt gỗ bóng rất đẹp.
Phân bố và sinh thái: Mọc chủ yếu ở miền Nam, như Gia Rai Kong Tum, Đắc
Lắc, Đồng Nai, Sông Bé, Thuận Hải. cây ưa sáng, lúc non chịu bóng, ưa đất sét pha
cát, ẩm, sâu. Sinh trưởng tương đối chậm, khả năng nảy chồi mạnh.
2. Tên Việt Nam: CÂY MUỒNG ĐEN
Tên địa phương: Muồng Xiêm, Muồng Vàng.
Tên các nước lân cận: May xathone (Lào – Thái)
Tên khoa học: Cassia Siamea Lamk
Họ thực vật: Cacsal Piniaceac
Tên thương phẩm: Murasaki Taceyasen, Kassod tree
Mô tả cây: Cây gỗ, vỏ xám đen. Lá kép lông chim 7-8 đôi lá chét. Hoa màu vàng.
Quả dài, hạt mỏng dẹp, nổi rõ. Ra hoa tháng 6-7. quả chín tháng 8-9.
Mô tả gỗ: Lõi màu nâu đen, có vân dẹp, giác màu xám vàng. Thớ thẳng, mạch to
thưa, tia nhỏ, mịn, Gỗ nặng, tỷ trọng 0.912 (16% nước)lực kéo ngang thớ

19kg/cm2, nén dọc thớ 722 kg/cm2, oằn 1.995 kg/cm2.
Gỗ quý, không sợ ẩm, chống mối mọt, dùng trong xây dựng, trang trí trong nhà, đồ
mỹ nghệ, nhạc cụ.
Phân bố và sinh thái: mọc từ bình trị thiên trở vào nam
Cây trung tính thiên về ưa sáng, ưa đất can xi và đất bồi tụ trung tính, chịu được đất
khô cằn, cây mọc nhanh, nẩy chồi khỏe, ít bị sâu bệnh.
3. Tên Viêt Nam: CÂY MUN
Tên địa phương: mun sừng
Tên các nước lân cận: may kua (lào – thái)
Tên khoa học: diospyros mun a chev
Họ thực vật: Ebenaceae
Tên thương phẩm: ebomy
Mô tả cây: cây gỗ trung bình, phân nhánh sớm. Vỏ màu nâu đen, dể bóc, lá đơn.
Mọc cách, màu xanh nhạt, nhẵn. hoa màu vàng, mọc đơn độc ở nách lá. Quả
nhỏ,gần tròn, nhẵn, màu đen. Hat5 dày bóng, nhẵn.
Mô tả gỗ: gỗ rất rắn, nặng, lõi màu đen, giác dày màu đỏ nâu, xám nhạt, tỷ trọng
1,390 (15% nước)
Gỗ quí, khó làm, thường dùng làm đồ mỹ nghệ, vân không rõ do vòng năm không
nhận ra được. Tia nhỏ, mật độ cao, mạch to trung bình, thưa.
Phân bố và sinh thái: mọc chậm, sống lâu, tái sinh hạt hiếm.
4. tên việt nam: CÂY HUÊ MỘC, GIÁNG HƯƠNG QUẢ TO
Tên địa phương: Cây hương, san (E-dốt – đắc lắc)
Tên các nước lân cận
Tên khoa học: Pterocarpus Macrocarpus Kurz.
Họ thực vật: Fabaceac
Tên thương phẩm: Padauk
Mô tả cây: Cây lớn, vỏ nứt dọc, màu nâu nhạt tán xòe rộng. lá khép lông chim lẻ,
11 chét, mọc cánh, màu xanh nhạt. hoa màu nhạt có lông đỏ. Quả hình tròn, cuối
mảnh, cánh có gân mạng lưới, và có nếp nhăn, 2 hạt. mùa hoa vào tháng 1-4. mùa
quả vào tháng 4 -6.

Mô tả gỗ: gỗ chắc, có mùi thơm dịu, màu nâu đỏ, giác màu nâu nhạt, thớ mịn,
nặng, không bị mối mọt. tỷ trọng 0,843 – 0,845 (15% nước) lực kéo ngang thớ 27
kg/cm, nén dọc thớ 655 kg/cm2; oằn 1,575 kh/cm2.
Phân bố và sinh thái: Cây mọc chủ yếu ở Tây Nguyên (Gia Rai – Kông Tum) vào
các tỉnh phía Nam. Cây ưa sáng, mọc nơi rừng thưa rụng lá hay ven rừng chịu được
đất khô, xấu, sinh trưởng tring bình.
5. Tên Việt Nam: CÂY GỤ MẬT
Tên địa phương: Gõ mật
Tên các nước lân cận: May te (Lào – Thái)
Tên khoa học: Sindora Cochinchinensis H.Baill.(Sindora Siamensis teySm ex Miq)
Họ thực vật: Caesalpiniacelae
Tên thương phẩm: Sindoer, Sepertir
Mô tả cây: Cây thường xanh, phân cành cao, tán rộng. vỏ màu nâu sẫm, bong thành
mảng hình chữ nhật. lá kép lông chim chẵn. hoa màu đỏ nhạt. quả gần tròn có mũi
nhịn, dẹt, có gai thẳng, 1 hạt. hoa nở vào tháng 1 – 3, quả chín vào tháng 4 -8.
Mô tả gỗ: Gỗ màu hồng, có vân nâu, chóng thẫm lại. giác màu nhạt hơn, vòng năm
khó nh6ạn ra trên các mặt cắt. gỗ rất cứng, nặng, ròn nhưng rất bền, không bị mối
mọt, chóng khô, không co. Tỷ trọng: 0,9 – 1,1.
Gỗ để đóng dụng cụ gia đình, dùng lâu lên nước bóng, đẹp, vỏ tàu đi biển, đồ trạm
trổ.
Phân bố và sinh thái: mọc chủ yếu ở các tỉnh phía nam từ: Gia Rai – Kông Tum,
Đắc Lắc đến Sông Bé, Tây Ninh, Đồng Nai.
Cây ưa sáng, tái sinh tốt, chịu được đất xấu.
6. Tên Việt Nam: CÂY GỤ LAU
Tên địa phương: Gõ
Tên các nước lân cận
Tên khoa học: Sindora glabra Merr. ex de Wit.
Họ thực vật: Caesalpiniaceac.
Tên thương phẩm: Red – wood.
Mô tả cây: Thân tròn, vỏ non màu nâu xanh, già màu nâu đỏ, bong vảy lớn. lá xếp

lông chim 1 lần chẵn. hoa nhỏ màu vàng xanh. Quả hóa gỗ, hình trái xoan dẹt, mặt
ngoài có gai, 2 hạt. mùa hoa tháng 5-6. mùa quả tháng 10-11.
Mô tả gỗ: Giác màu trắng xám, lõi màu đỏ nhạt, cứng, thớ mịn rất bền, một số
vòng năm dể nhận nhờ lớp gỗ muộn sẫm đen. Tia nhỏ mật độ trung bình. Gỗ nặng
trung bình.
Gỗ qúi dùng để dong đồ dùng cao cấp, làm đồ mỹ nghệ.
Phân bố và sinh thái: Mọc rải rác ở các tỉnh miền Bắc như Quảng Ninh, Hà Bắc,
Nghệ Tỉnh. Cây ưa sáng, lúc nhỏ chịu bóng, ưa đất tốt.
Cây sinh trưởng chậm, nhưng tái sinh hạt và chồi khỏe.
7. Tên Việt Nam: CÂY GIÁNG HƯƠNG
Tên địa phương: Hương
Tên các nước lân cận: May Dou (Lào – Thái)
Tên khoa học: Plerocarpus pedatus Pierre
Họ thực vật: Fabaceae
Tên thương phẩm: Narra Padauk
Mô tả cây: Thân thẳng, tròn, vỏ màu nâu sẫm, nứt dọc. lá kép lông chim 1 lần lẻ,
mọc cánh. Hoa nhỏ màu vàng, có mùi thơm, làm thành chùm ở nách lá. Quả tròn
dẹt, có mũi cong, mang 1-2 hạt. quả có cánh mỏng
Mô tả gỗ: Gỗ đẹp, có mùi thơm, màu nâu hồng, mịn, có vân đẹp do vòng năm khá
rõ ràng, thơm, tia rất nhỏ mật độ cao; mạch to mật độ cao, tỷ trọng 0,845; lực kéo
ngang thớ 27,0 kg/cm2, uốn dọc thớ 655 kg/cm2, oằn 1,575 kg/cm2.
Gỗ quí, dùng để đóng đồ gỗ cao cấp, hàng mỹ nghệ.
Phân bố và sinh thái: Cây mọc nhiều ở Nam Bộ, nhất là Đồng Nai, Phú Quốc.
Cây ưa sáng, mọc nhiều trên đất cát pha, tầng đất sâu dày, trong rừng thường xanh
nhiệt đới thứ sinh.
8. Tên Việt Nam: CÂY LONG NÃO
Tên địa phương:Dạ hương
Tên các nước lân cận: May Khao Khinh (Lào – Thái)
Tên khoa học: Cinnamomum camphora nees et eberm
Họ thực vật: Lauraceae

Tên thương phẩm: Camphrier, Japanese Camphor tree
Mô tả cây: Cây thường xanh, vỏ màu xám nâu, nứt dọc thành rãnh sâu, có mùi
thơm. Lá mỏng, mọc cách. Hoa màu trắng nhạt, nhỏ, mọc tập trung thành chùy. Quả
hình cầu, chín màu tím đen. Mùa hoa tháng 2-4, mùa quả tháng 10-11
Mô tả gỗ: Gỗ màu xám vàng hay xám hồng, có mùi thơm, không bị mối mọt,
nhưng kém chịu mục. Gỗ này trung bình, tỷ trọng (15% nước) 0,676 dùng đóng
đồ đạt hay xây dựng
Phân bố và sinh thái: Cây nguyên sản ở Đài Loan, được gây trồng rộng rãi khắp
các tỉnh nước ta
9.Tên Việt Nam: CÂY TRẦM HƯƠNG
Tên địa phương: Dó, Kỳ nam
Tên các nước lân cận: klem (tok) (campuchia)
Tên khoa học: Aquilaria crassna Pierre
Họ thực vật: Thymeleaceae
Tên thương phẩm: Santal wood
Mô tả cây: Vỏ màu xám có nhiều sợi, mặt ngoài nhẵn. lá đơn mọc cách, dai không
có lông, mặt trên màu lục, mặt dưới màu xanh xám. Hoa màu trắng, quả nặng, hình
trứng ngược, 1 hạt màu nâu đen. Mùa hoa tháng 7-8, quả chín tháng 9-10
Mô tả gỗ: Gỗ mền màu trắng pha vàng nhạt, nhẹ, tỷ trọng 0,395, kém chịu mục, ở
phần lõi có chứa trầm, có khối hình thể không đều, màu trắng trong đến nâu đậm,
làm thuốc và làm hương liệu
Phân bố và sinh thái: Mọc rải rác vùng núi Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bình Trị
Thiên, Quãng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Thuận Hải, Phú Quốc.
Cây chịu bóng một phần, mọc rải rác nơi rừng ẩm, tái sinh tự nhiên tốt, ưa đất thịt
pha cát tầng đất sâu dày
10.Tên Việt Nam: CÂY KIM GIAO
Tên địa phương:Kim giao Wallich
Tên các nước lân cận:
Tên khoa học: Podocarpus wallichianus C.Presl
Họ thực vật: Podocarpaceae

Tên thương phẩm:
Mô tả cây: Cây thân thẳng, tán hình trụ, vỏ bong thành mảng. Lá hình trái xoan,
đầu nhọn. lá mọc đối hay gần đối. nón đực hình viên trụ. Nón cái gần tròn xếp đơn
độc. hạt hình cầu, đế mập. Ra hoa tháng 5. hạt chín tháng 11-12
Mô tả gỗ: Gỗ nhẹ, tỷ trọng 0,508, thớ mịn, nhiều vân đẹp, màu hồng nâu nhạt, hơi
vàng xám, không thơm, vòng năm không rõ, nhưng có vân trên mặt cắt ngang và cắt
dọc không có ống dẫn dầu.
Gỗ quí thường dùng làm đồ mỹ nghệ
Phân bố và sinh thái: Mọc rải rác ở vùng núi đá vôi như Bắc Thái, Hà Tĩnh, Hà
Tuyên, Lạng Sơn, Quảng Bình, Hà Sơn Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ Tĩnh.
Cây ưa sáng, đòi hỏi đất sâu, tốt, thoát nước, thường dễ giao với cây lá rộng.
11. Tên Việt Nam: CÂY CẨM LAI VÚ
Tên địa phương:Cẩm
Tên các nước lân cận:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×