Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Cấu trúc máy tính Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.59 KB, 60 trang )

TỔ CHỨC MÁY TÍNH VÀ HỢP NGỮ
TỔ CHỨC MÁY TÍNH VÀ HỢP NGỮ
Chương 3
BỘ NHỚ
2
Nội dung chương 4
Nội dung chương 4
1. Tổ chức thứ bậc của bộ nhớ
2. Bộ nhớ trong
3. Giới thiệu bộ nhớ ảo
3
I. Tổ chức thứ bậc của bộ nhớ
I. Tổ chức thứ bậc của bộ nhớ
4
Sự thay đổi tính chất theo thứ bậc

Giá thành giảm

Dung lượng tăng

Thời gian truy xuất tăng

Bộ xử lý giảm truy xuất
5
Nguyên lý địa phương
Có 3 dạng truy xuất địa phương:

Phần tử đã truy xuất trong quá khứ gần
thường được truy xuất trong tương lai gần

Việc truy xuất thường được thực hiện trên


một vùng nhớ liên tục

Các lệnh thường được truy xuất tuần tự
6
Nguyên lý điạ phương
và tổ chức thứ bậc bộ nhớ

Khi cần truy xuất CPU tìm dữ liệu trên
vùng nhớ cấp trên

Nếu không có (miss) thì chuyển một vùng
nhớ bao gồm dữ liệu cần truy xuất từ vùng
nhớ cấp thấp hơn
7
II. Bộ nhớ trong
II. Bộ nhớ trong
1. Bit nhớ
2. Tổ chức bộ nhớ
3. Phân loại linh kiện nhớ
4. Tính chất bộ nhớ
8
1. Bit nhớ
Bit nhớ dạng mạch cài D

Trạng thái ghi:
CK = 1  Q = D

Trạng thái đọc:
CK = 0  Q không đổi giá trị
9

Bit nhớ (tt)

Là đơn vị cấu tạo bộ nhớ

Có khả năng “nhớ” 1 bit

Dữ liệu thay đổi khi có ghi dữ liệu khác
10
2. Thanh ghi
a. Thanh ghi 4 bit b. Sơ đồ khối
11
Thanh ghi (tt)

Thanh ghi là ô nhớ đặt trong CPU

Lưu các giá trị trung gian, thông tin điều
khiển
12
3. Tổ chức bộ nhớ

Bộ nhớ gồm các ô nhớ

Mỗi ô nhớ có một địa chỉ

Ô nhớ là đơn vị hoạt động của bộ nhớ

Hai trạng thái hoạt động:

Đọc


Ghi
13
Yêu cầu tổ chức bộ nhớ

Số tín hiệu không tăng tuyến tính theo
dung lượng bộ nhớ

Có thể ghép các vi mạch nhớ tạo bộ nhớ
lớn hơn
14
Ví dụ
Vi mạch nhớ 512KB
15
Các nhóm tín hiệu

Địa chỉ

có 19 tín hiệu vì có 512K = 2
19
ô nhớ
 có n tín hiệu địa chỉ nếu có 2
n
ô nhớ

là ngõ vào

Dữ liệu

có 8 tín hiệu vì ô nhớ có 8 bit
 có m tín hiệu nếu ô nhớ có m bit


là ngõ vào (trạng thái ghi),
là ngõ ra (trạng thái đọc)
16
Các nhóm tín hiệu (tt)

Điều khiển

CS (Chip select): chọn vi mạch

WE (Write Enable): phân biệt đọc và ghi

OE (Output Enable): cho phép ngõ ra
17
4. Phân loại linh kiện nhớ

ROM (Read Only Memory)

RAM (Random Access Memory)
18
ROM

Bộ nhớ chỉ đọc (dữ liệu đã có)

Không mất dữ liệu khi không cấp điện

Dùng cho ROM BIOS, ROM Extensions,
vi chương trình

Phân loại theo cách ghi dữ liệu


FIRMWARE = Hard software
19
Các loại ROM

ROM – Read Only Memory

Nhà sản xuất ghi

PROM – Programmable ROM

Người sử dụng ghi 1 lần

Dạng WORM (Write-Once-Read-Many)

EPROM – Erasable PROM

Người sử dụng có thể xoá toàn bộ dữ liệu với thiết
bị xoá dùng tia cực tím

EEPROM – Electrically EPROM

Người sử dụng có thể xoá từng byte dữ liệu bằng
điện, không cần thiết bị xoá
20
Các loại ROM (tt)

Flash memory

là dạng EEPROM


có thể ghi, xoá theo khối dữ liệu

nhanh hơn EEPROM
21
RAM

Bộ nhớ có thể đọc, ghi

Mất dữ liệu khi không cấp điện

Có 2 dạng chính

SRAM – Static RAM: RAM tĩnh

DRAM – Dynamic RAM: RAM động
22
RAM tĩnh

Cấu tạo từ các bit nhớ dạng tương tự
mạch cài D

So sánh với RAM động:

Truy xuất nhanh hơn

Giá thành cao hơn

Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn


Mật độ tích hợp (số bits/chip) ít hơn

Dùng làm cache
23
RAM động

Cấu tạo từ mạch dạng tụ điện

Mất dữ liệu sau một khoảng thời gian xác
định dù vẫn được cấp điện
 cần phải ghi lại dữ liệu đang lưu trữ
 dùng mạch làm tươi (refresh) trên
vi mạch nhớ

Dùng làm bộ nhớ chính (main memory),
bộ nhớ màn hình (video memory)
24
RAM động
25
Phân loại RAM động

Theo hình thức

SIMM (Single Inline Memory Module)

DIMM (Dual Inline Memory Module)

RIMM (Rambus Inline Memory Module)

Theo hoạt động


RAM DAC

SDRAM

DDR-SDRAM

RDRAM

×