Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa mô tô xe máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO </b>



<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM </b>


<b>KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC </b>



<b>BỘ MƠN ĐỘNG CƠ </b>





<i><b>Giáo trình </b></i>



<b>KỸ THUẬT SỬA CHỮA MƠTƠ XE MÁY </b>



<b>Tp.HỒ CHÍ MINH 12 / 2007 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH </b>
<b>KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC </b>


<b>BỘ MƠN ĐỘNG CƠ </b>


<b>______</b>


<b> oo0oo ______</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC </b>



(HỆ CHÍNH QUI – KHỐI K – HOAØN CHỈNH ĐẠI HỌC)



<b>NGƯỜI BIÊN SỌAN: </b>

<b>LÊ XUÂN TỚI</b>




THAÙNG 12/2004


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC


----o0o----


<b>BỘ MƠN ĐỘNG CƠ </b>


<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN</b>



TÊN HỌC PHẦN: <b>KỸ THUẬT SỬA CHỮA MÔ TÔ XE MÁY</b>


TÊN TIẾNG ANH: TECHNICAL METHOD OF REPAIRING MOTOCYCLE
SỐ TÍN CHỈ (ĐVHP): 2 ĐƠN VỊ HỌC PHẦN 30 TIẾT
<b>TRÌNH ĐỘ: ĐẠI HỌC - KHỐI K - HOAØN CHỈNH ĐẠI HỌC </b>


<b>1. Mục tiêu học phần: </b>


Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:


1.1 Hiểu biết được về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại động cơ môtô
xe máy.


1.2 Hiểu biết được về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại hệ thống truyền
động sử dụng trên mô tô xe máy.


1.3 Phát hiện được các hư hỏng thông thường của động cơ mô tô xe máy.
1.4 Sử dụng, bảo dưỡng được các loại mô tô xe máy đúng qui trình cuả nhà



chế tạo.


<b>2. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: </b>


Đây là mơn học lý thuyết tín chỉ tự chọn về kỹ thuật sửa chữa mô tô xe máy.
Môn học được giảng dạy sau khi đã học xong lý thuyết cấu tạo nguyên lý làm việc
động cơ xăng.


<b>3. Điều kiện tiên quyết: </b>


Các môn học tiên quyết:


- Phải học xong môn: Thực tập động cơ I.
- Phải học xong môn: Thực tập ôtô I.


<b>4. Nhiệm vụ của sinh viên: </b>


- Dự lớp đầy đủ các bài lý thuyết giảng trên lớp với thời gian tối thiểu là 24 tiết.
- Đọc trước tài liệu cấu tạo kỹ thuật sửa chữa mô tô xe máy.


<b>5. Thang điểm và tiêu chuẩn đánh giá: </b>


a. Thang điểm 10


b. Tiêu chuẩn đánh giá: theo qui chế hiện hành và
- Bảng thu hoạch: thực tế chính xác, khơng sao chép.


<b>6. Nội dung chi tiết học phần: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHÂN BỐ THỜI GIAN MƠN HỌC



CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LT TH TC


<b>1 </b> <b>Khái niệm về xe gắn máy </b> <b>1T </b> <b>1T </b>
<b>2 </b> <b>Khái niệm về động cơ </b> <b>2T </b> <b>2T </b>
<b>3 </b> <b>Các chi tiết của động cơ </b> <b>3T </b> <b>3T </b>
<b>4 </b> <b>Hệ thống phân phối khí </b> <b>2T </b> <b>2T </b>
<b>5 </b> <b>Hệ thống làm mát làm trơn </b> <b>2T </b> <b>2T </b>


<b>6 </b> <b>Hệ thống nhiên liệu </b> <b>2T </b> <b>2T </b>


<b>7 </b> <b>Hệ thống đánh lửa </b> <b>3T </b> <b>3T </b>


<b>8 </b> <b>Hệ thống khởi động </b> <b>1T </b> <b>1T </b>


<b>9 </b> <b>Hệ thống truyền chuyển động </b> <b>5t </b> <b>5T </b>


<b>10 </b> <b>Baùnh xe </b> <b>1T </b> <b>1T </b>


<b>11 </b> <b>Hệ thống phanh </b> <b>2T </b> <b>2T </b>


<b>12 </b> <b>Hệ thống giảm sốc </b> <b>2T </b> <b>2T </b>


<b>13 </b> <b>Tìm pan động cơ </b> <b>2T </b> <b>2T </b>


<b>14 </b> <b>Sử dụng bảo dưỡng </b> <b>2T </b> <b>2T </b>


<i><b>Tổng cộng: 30T </b></i> <b>30T </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN </b>



________ <sub>oo0oo </sub>________


CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ XE MÁY ... 1T


I. Lịch sử phát triển của xe máy
II. Cấu tạo tổng quát một chiếc xe máy
III. Các kích thước đặc trưng của XGM


CHƯƠNG II: KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ ... 2T


I. Khái niệm và phân loại.


II. Động cơ 4 kỳ : cấu tạo chung, nguyên lý làm việc.
III. Động cơ 2 kỳ : cấu tạo chung, nguyên lý làm việc.


IV. Các thông số đặc trưng của động cơ.


CHƯƠNG III: CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ ... 3T


A. Các chi tiết cố định.
I. Nắp máy.


II. Xy lanh.
III. Caùc – te.


B. Các chi tiết di động.
I. Píttơng ( Piston ).



II. Xéc măng.
III. Thanh truyeàn.


IV. Trục khuỷu – Bánh đà.


C. Hư hỏng sửa chữa các chi tiết động cơ.


CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ. ... 2T


I. Cơng dụng và phân loại
II. Nnguyên lý làm việc hệ thống phân phối khí ở động cơ 4 kỳ.
III. Cấu tạo các chi tiết của hệ thống
IV. Cơ cấu căng sên cam
V. Điều chỉnh sửa chữa hệ thống phân phối khí


CHƯƠNG V: HỆ THỐNG LÀM MÁT, LÀM TRƠN ... 2T


A. Hệ thống làm mát.
I. Khái niệm về sự làm mát.


II. Phân loại.


B. Hệ thống làm trơn.
I. Mục đích của sự làm trơn.


II. Đặc tính của dầu làm trơn.
III. Phương pháp làm trơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Động cơ 2 kyø.
- Động cơ 4 kyø.



IV. Hư hỏng, sửa chữa hệ thống làm trơn


CHƯƠNG VI: HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ... 2T


I. Công dụng, cấu tạo, nguyên lý tổng quát .


II. Cấu tạo các chi tiết của hệ thống.
III. Bộ chế hịa khí tự động.
IV. Điều chỉnh bộ chế hòa khí.


CHƯƠNG VII: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ... 3T


I. Công dụng và phân loại.


II. Hệ thống đánh lửa điện tư.ø
1. Cấu tạo hệ thống đánh lửa điện từ.


2. Nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa điện từ.
3. Sự cần thiết của việc đánh lửa sớm.


4. Điều chỉnh, sửa chữa hệ thống đánh lửa.
III. Hệ thống đánh lửa ắc quy.


1. Cấu tạo hệ thống đánh lửa ắc quy.


2. Nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa ắc quy.


3. Hệ thống đánh lửa bán dẫn ( đánh lửa điện tử ).
a. Phân loại – Sơ đồ nguyên lý cấu tạo.



b. Nguyên lý làm việc.


c. Bảo trì, kiểm tra hệ thống đánh lửa CDI.


CHƯƠNG VIII : HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ... 1T


I. Cấu tạo các chi tiết.
II. Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động.
III. Hư hỏng, sửa chữa hệ thống khởi động.


CHƯƠNG IX: HỆ THỐNG TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG ... 5T


A. Các phương pháp truyền động đến bánh xe phát động.
Các thông số của hệ thống truyền động.


B. Cơ cấu khởi động giò đạp.
1. Công dụng.


2. Các nguyên tắc truyền lực cơ cầu khởi động.


C. Bộ ly hợp.
I. Vị trí bố trí ly hợp.


II. Công dụng và phân loại.


III. Ly hợp có đĩa ma sát, có tay điều khiển.


IV. Ly hợp có đĩa ma sát, khơng có tay điều khiển.



V. Ly hợp khơng có đĩa ma sát, khơng có tay điều khiển, áp
dụng lực ly tâm.


VI. Điều chỉnh, hư hỏng, sửa chữa ly hợp.


B. Hộp số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I. Công dụng.
II. Phân loại.
III. Cấu tạo hộp số.
IV. Vận chuyển hộp số.


C. Hệ thống truyền động dùng ở các xe tay ga.


CHƯƠNG X: BÁNH XE ... 1T


I. Cấu tạo – Giải thích các ký hiệu.
II. Hư hỏng sửa chữa.


CHƯƠNG XI: HỆ THỐNG PHANH... 2T


I. Cơng dụng – Phân loại.
II. Phanh cơ khí.
III. Phanh dầu.


CHƯƠNG XII: HỆ THỐNG GIẢM SOÁC ... 2T


I. Cấu tạo – Phân loại.
II. Hư hỏng sửa chữa.



CHƯƠNG XIII: TÌM PAN ĐỘNG CƠ ... 2T


I. Pan sức nén.
II. Pan xăng.
III. Pan lửa.


CHƯƠNG XIV: SỬ DỤNG BẢO DƯỠNG ... 2T


I. Sử dụng xe mới.
II. Sử dụng xe trên đường .
III. Bảo dưỡng.


<b>7. Tài liệu học tập cho sinh viên: </b>


a. Tài liệu học tập chính:


1. Lê Xn Tới – Kỹ thuật sửa chữa xe gắn máy – NXBGD.
2. Lê Xuân Tới qui trình tháo ráp các loại xe gắn máy– NXBGD.
b. Tài liệu tham khảo:


1. Honda tài liệu huấn luyện
2. Yamaha tài liệu huấn luyện


Họ và tên người biên soạn: Lê Xuân Tới Ký tên ...


Họ và tên người phản biện: 1. Nguyễn Tấn Lộc Ký tên ...


2. Nguyễn Văn Long Giang Ký tên ...


Chủ nhiệm bộ môn : Nguyễn Tấn Lộc Ký tên . ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>- 1 – </i>


<b>CHƯƠNG I </b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ XE GẮN MÁY </b>


<b>I. Lịch sử phát triển về xe gắn máy: </b>


Lịch sử của xe gắn máy có thể coi như sự kết hợp giữa động cơ nổ và xe hai bánh.
Về động cơ rất phức tạp, do nhiều người phần nhiều là vô danh làm. Thật ra động cơ
đốt trong đầu tiên do kỹ sư Pháp Etienne Lenoir chế tạo thành công năm 1860. Từ đó
các nhà thiết kế ln ln nghĩ đến việc đặt động cơ lên xe ngựa và xe đạp. Tuy vậy
mãi đến năm 1870 chiếc xe đạp được gắn động cơ hơi nước vời nồi súp de đốt bằng
rượu cồn do kỹ sư Pháp Perrot sáng chế là chiếc xe gắn máy đầu tiên. Năm 1884 một
động cơ nổ 2 xylanh gắn lên xe 3 bánh do người Anh Edward Butler sáng chế.


Năm 1885 chiếc xe đầu tiên chạy trước công chúng do ngưới Đức
Gotthieb-Daimler sáng chế.


Một trong những hiệu xe đầu tiên được sản xuất đó là DAIMLER của Đức,
Beeston và Holden của Anh năm 1897. Do tình trạng điều khiển khó khăn (vì máy
chạy chậm, khơng có ly hợp) nên xe hai bánh phát triển chậm. Mãi đến thế kỷ XX xe
hai bánh mới dùng nhiều, nhất là ở châu Âu.


Vị trí đặt máy đầu tiên được đặt ngay trục bánh xe dần dà đưa vào giữa khung xe
như hiện nay, vị trí này thuận lợi nhất và tạo nên cân bằng cho xe. Về truyền lực đầu
tiên dùng dây cu roa, về sau sên được phổ biến, một số xe dùng láp chuyền và các
đăng.



Khung xe càng ngày càng được cải tiến. Đầu tiên xe khơng có nhúng như xe đạp
hiện nay. Từ từ xuất hiện nhún trước rồi đến nhún sau, nhún bằng lò xo rồi đến nhún
dầu (thủy lực). Hệ thống ly hợp, hộp số càng ngày càng phát triển để xe dễ điều khiển,
tốc độ càng ngày càng cao. Hệ thống thắng cũng được cải tiến dần, đa số dùng thắng
đùm và gần đây một số xe dùng thắng đĩa.


Riêng động cơ vẫn dùng loại 2 thì hoặc 4 thì, dung tích xylanh có thể từ 50 1300
cm3. Chỉ có những cải tiến nhỏ vì nó trang bị cho xe gắn máy gần như đạt đến mức cao
nhất của công suất.


Hiện nay xe gắn máy có vài cải tiến mới như dùng thắng đĩa, phun xăng điện tử,
hộp số tự động, trang bị loại niềng chỉ có khoảng 7 – 8 cây căm to thay vì nhiều căm
nhỏ như trước đây…


Nhằm cho việc điều khiển xe trở nên dễ dàng hệ thống ly hợp tự động được dùng
phổ biến ở các loại xe nữ và các xe tay ga.


<b>II. Cấu tạo tổng quát một chiếc xe gắn máy : </b>


<b>1. Cấu tạo tổng quát 1 chiếc xe gắn máy: </b>


Thơng thường một chiếc xe gắn máy gồm những bộ phận sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>- 2 – </i>


HÌNH 1 - 1 CẤU TẠO TỔNG QUÁT XE


1. Cơng tắc máy đồng thời khố cổ, chìa khố n 2. Cụm công tắc cốt, pha, công tắc
kèn, công tắc quẹo 3. Công tơ mét 4. Cụm cơng tắc đèn chính, nút đề



5. Tay ga 6. Tay thắng trước 7. Bửng, vít ráp móc treo


8. Bàn đạp thắng sau 9. Chổ để chân 10. Công tắc đèn stop 11. Giò đạp 12.
Gác chân 13. Dè sau 14. Khung giữ khi dựng hay đẩy xe 15. Baga trước 16.
Chỗ đựng đồ nghề 17.Khoá yên 18. Khung gắn gát chân 19. Chân
chống nghiêng 20.Chân chống đứng 21. Chổ để chân 22.Cần sang số
23. Khoá xăng 24. Lọc xăng 25. Kính chiếu hậu 26. Yên xe 27. Cao su
giảm chấn yên xe 28. Nắp xăng


<b>a. Động cơ: </b>


Là bộ máy gồm nhiều chi tiết và hệ thống lắp ghép liên hệ mật thiết với nhau, là
nơi đốt cháy nhiên liệu tỏa nhiệt biến thành cơ năng rồi sinh ra động lực truyền sang hệ
thống truyền chuyển động làm cho xe di chuyển. Muốn vậy trong động cơ phải có các
chi tiết và hệ thống sau:


Các chi tiết cố định và di động.


Các chi tiết của hệ thống phân phối khí.


Hệ thống làm trơn, làm mát.


Hệ thống nhiên liệu.


Hệ thống đánh lửa.


<b>b. Hệ thống truyền chuyển động: </b>


Có nhiệm vụ truyền chuyển động từ động cơ đến bánh xe phát động, thay đổi tốc
độ, moment của bánh xe phát động tùy theo tải trọng và đường sá. Hệ thống này gồm:


Bộ ly hợp, hộp số, bánh xe răng kéo xích (nhơng trước); dĩa sên (nhơng sau), xích tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>- 3 – </i>


Ở một vài loại môtô không dùng sên mà hệ thống láp chuyền và cac - đan. Trên
xe gắn máy động cơ và hệ thống truyền chuyển động được ráp chung thành một khối ta
thường gọi là động cơ.


<b>c. Hệ thống chuyển động (hệ thống di chuyển): </b>


Có tác dụng biến chuyển động quay của hệ thống truyền chuyển động thành
chuyển động tịnh tiến của chiếc xe. Mặt khác nó cịn có tác dụng bảo đảm cho xe di
chuyển êm dịu trên những đoạn đường không bằng phẳng. Hệ thống này gồm: Bánh xe
trước, bánh xe sau, hệ thống nhún và khung xe.


<b>d. Hệ thống điều khiển: </b>


Có nhiệm vụ thay đổi hướng chuyển động của chiếc xe. Cho xe chạy chậm lại hay
dừng hẳn để đảm bảo an tồn khi giao thơng. Hệ thống này gồm tay lái, các cần điều
khiển và hệ thống thắng.


<b>e. Hệ thống điện đèn cịi: </b>


Có tác dụng tạo tín hiệu hoặc chiếu sáng khi xe dừng, quẹo, đi trong đêm tối hoặc
chỗ đông người để bảo đảm an tồn giao thơng. Hệ thống này gồm các đèn chiếu gần,
chiếu xa, đèn lái, đèn stop, đèn quẹo, đèn soi sáng côngtơmét, kèn, các loại đèn tín
hiệu. . .


<b>2. Phân loại xe gắn máy: </b>



Xe gắn máy là gọi chung cho tất cả các xe 2 bánh có gắn động cơ. Thực ra danh
từ xe gắn máy (xe máy dầu) để chỉ cho các xe hai bánh có gắn động cơ, khi cần thiết
có thể đạp như xe đạp mà khơng dùng đến máy như Vélo Solex, Mobylette, Peugeot,
PC, số cịn lại gọi là Scooter hay mơtơ. Nếu cỡ bánh xe nhỏ như Vespa, Lambertta gọi
là Scooter, Cỡ bánh lớn gọi là môtô.


Ngày nay xe gắn máy phân loại chủ yếu dựa vào động cơ. Theo tính năng ta có
hai loại chính là động cơ 4 thì và động cơ 2 thì.


– Loại 4 thì dùng cho xe có lịng xylanh từ 50 1300 cm3 .


– Loại 2 thì dùng cho xe có lịng xylanh từ 50  250 cm3 . Tối đa là 350 cm3 vì
loại này tiêu hao nhiên liệu nhiều.


Dựa vào thiết kế động cơ thì ta có:


– Động cơ máy đứng (Honda CB 350)


– Động cơ máy nằm (Honda C50)


– Động cơ máy hình chữ V (Harley Davidson)


– Động cơ máy nằm ngang (B.M.W)


Dựa vào dung tích xylanh ta có:


– Động cơ loại 49cc (Honda C.50)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>- 4 – </i>



– Động cơ loại 150cc (Vespa 150)


– Động cơ loại 250cc (Yamaha 250…)


Dựa vào các sử dụng ta có:


– Xe tay ga: Attila, Honda @, Honda Click, SH, Nouvo, Spacy…


– Xe sang soá: Dream, Future, Wave…


Thông dụng nhất hiện nay vẫn là loại xe gắn máy 100cc, 125cc, 150cc chỉ có 1
lịng xylanh đa số là xe 2 thì Peugeot, Mobylette (Pháp), Suzuki, Yamaha, Bridgestone
(Nhật) và xe 4 thì như Honda Dream, Sirius, Suzuki Viva…


<b>Phân loại xe gắn máy Honda </b>


Ví dụ: Honda C 50 M


Honda C 70 E Econo Power


Honda C 100 M DM Dream II 1984


1 2 3 4 5 6 7


1- Hiệu xe thường đại diện cho loại động cơ 4 thì


2- Chỉ danh kiểu xe nam hay nữ


Xe Nam: S, SS, CL, CD, CB



Xe Nữ: C


Ngoài ra, Xe Nam hay Nữ còn được thiết kế chuyên dùng.


– Xe thể thao (Sport).


– Xe leo núi (Setambler).


– Xe chở hàng, yên rời (business).


– Xe gia đình, bánh nhỏ (Family).


3- Số phân khối: chỉ danh bằng số phân khối đã đăng ký, thực tế số phân khối nhỏ
hoặc lớn hơn 1cc  2cc.


4- Có chữ M là xe có trang bị đề-ma-rơ.


5- Thị trường lưu hành xe.


E, UK : Liên hiệp Anh (Máy đen chống tỏa nhiệt)


GR : Greece


B : Belgium : Bæ


U : Australia : UÙc


D, DM, DK : General export: Thị trường chung


(DM tốc độ kế đơn vị Mile giờ MPH : DK : KM/giờ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>- 5 – </i>


6- Đời xe: Tên gọi riêng cho đời xe, cũng theo tên gọi người ta còn phân biệt hệ
thống đánh lửa bằng má vít hoặc tụ phóng điện CDI.


7- Năm sản xuất.


<b>III. Các kích thước đặc trưng của XGM:</b>


<b>Kích thước </b> Mio Nouvo


A <sub>Chiều dài toàn bộ </sub> 1820 mm 1935 mm


B <sub>Chiều rộng toàn bộ </sub> 675 mm 675 mm


C <sub>Chiều cao toàn bộ </sub> 1050 mm 1070 mm


D <sub>Chiều cao yên </sub> 745 mm 755 mm


E <sub>Khoảng cách trục bánh xe </sub> 1240 mm 1280 mm


F <sub>Góc nghiêng phương trục lái </sub> 26,5 0 25 0


G <sub>Độ lệch phương trục lái </sub> 100 mm 112 mm


H <sub>Khoảng sáng gầm xe </sub> 130 mm 135 mm
HÌNH 1-2 KÍCH THƯỚC XE YAMAHA MIO
MIO



G A
E
D
C


B


F


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- 6 – </i>


1. Chiều dài 5. Khe hở với mặt đất
2. Chiều rộng 6. Góc phuộc trước
3. Chiều cao 7. Vết quét


4. Khoảng cách 2 bánh xe


HÌNH 1 - 3 KÍCH THƯỚC CƠ BẢN XE GẮN MÁY


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 7-


<b>CHƯƠNG II </b>


<b>KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ </b>


<b>I. KHÁI NIỆM VAØ PHÂN LOẠI: </b>


Tất cả các động cơ dùng nhiên liệu hoặc lỏng, hoặc đặc, hoặc thể khí để biến
nhiệt năng thành cơ năng có thể chia thành hai loại lớn: Động cơ đốt ngoài và động cơ
đốt trong.



– Động cơ đốt ngoài: Nhiên liệu đốt ở ngoài xylanh như trường hợp động cơ
chạy bằng hơi nước, đốt than củi ở nồi sốt de lấy hơi nước, dùng áp suất hơi nước đẩy
pít - tơng vận chuyển.


– Động cơ đốt trong: Nhiên liệu đốt cháy trong lòng xylanh xong giãn nở đẩy pít
- tơng vận chuyển như động cơ chạy bằng xăng, dầu cặn hay gaz.


Đa số xe gắn máy đều dùng nhiên liệu xăng và động cơ được phân làm 2 loại là 4
thì và 2 thì như đã đề cập trước đây.


<b>II. ĐỘNG CƠ 4 THÌ: </b>


<b>1. Cấu tạo tổng quát: </b>


Động cơ xe gắn máy 4 thì như Future, Dream, Viva, Nouvo… Có những cơ cấu và
hệ thống chính sau đây:


<b>a. Cơ cấu cốt máy, thanh truyền (trục khuỷu tay biên): </b>


Dùng để thực hiện chu trình của động cơ, biến chuyển động lên xuống của pít -
tơng thành chuyển động xoay trịn ở cốt máy. Cơ cấu này gồm có:


– Các chi tiết cố định: Catte, khối xylanh, nắp quylát.


– Các chi tiết di động: pít - tông, xéc - măng, thanh truyền (tay biên) cốt máy,
bánh trớn (volant).


<b>b. Cơ cấu phân phối khí: </b>



Dùng để hút hịa khí vào xylanh, thải khí cháy ra ngồi đúng lúc đúng thì. Cơ cấu
này gồm: bánh xe răng cốt máy (nhơng chia thì), xích cam, bánh xe răng cam, cốt cam,
cò mổ, xu - páp hút, xu - páp thoát và các chi tiết phụ thuộc.


<b>c. Hệ thống nhiên liệu: </b>


Tạo một tỉ lệ hịa khí (xăng + gió) thích hợp tùy theo yêu cầu hoạt động của động
cơ. Hệ thống này gồm: Thùng xăng, khóa xăng, lọc xăng, ống dẫn xăng, lọc gió, bộ
chế hịa khí (bình xăng con), ống thốt. Ngồi ra cịn có hệ thống phun xăng sử dụng
trên các xe tay ga đời mới như Honda SH 150.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 8-


<b>d. Hệ thống đánh lửa: </b>


Dùng để tạo tia lửa điện cao thế nhảy sang hay chấu bugi đốt cháy khối hịa khí
đã được ép nóng xong giản nở rồi sinh cơng. Hệ thống đánh lửa gồm 3 loại:


– Hệ thống đánh lửa điện từ: dùng ở các xe đời cũ đến đời 80.


– Hệ thống đánh lửa accu: dùng trên các xe môtô, các xe ôtô đến đời 80, các xe
gắn máy có đề đời cũ như: cub 78, 79, Honda 90, 125…


– Hệ thống đánh lửa điện tử: còn gọi là đánh lửa IC, đánh lửa CDI, được sử
dụng trên các đời xe 81 trở về sau này có đề cũng như khơng có đề


<b>e. Hệ thống làm trơn: </b>


Dẫn dầu bơi trơn đến các chi tiết cọ xát, để giảm ma sát. Hạ thấp nhiệt độ các chi
tiết động cơ bị đốt nóng trong quá trình làm việc để tăng tuổi thọ và công suất động cơ.


Hệ thống này gồm catte dầu, các đường dẫn dầu, bơm dầu. Các cánh tỏa nhiệt đúc liền
với xylanh, quylát.


<b>f. Hệ thống làm mát: </b>


Có nhiệm vụ rút nhiệt độ khí cháy truyền cho xylanh, quylát và truyền cho môi
trường xung quanh. Có 2 cách làm mát:


– Làm mát bằng gió áp dụng hầu hết các xe Honda, Yamaha, Suzuki. . .


– Làm mát bằng chất lỏng áp dụng cho các xe môtô, tay ga: Honda Click,
Yamaha Exciter .. .


HÌNH 2 – 1 CẤU TẠO TỔNG QUÁT
ĐỘNG CƠ 4 THÌ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- 9-


<b>2. Định nghĩa các danh từ: </b>


<b>a. Tử điểm: Điểm di chuyển cuối cùng của pít - tơng, tại điểm này pít - tơng </b>


thay đổi chiều chạy. Ta có hai tử điểm:


<b>– Tử điểm thượng (TĐT): Là điểm di chuyển trên cùng của pít - tơng. </b>


<b>– Tử điểm hạ (TĐH): Điểm di chuyển dưới cùng của pít - tơng. </b>


<b>b. Khoảng chạy: Là khoảng cách của 2 tử điểm, thường tính bằng mm. Ký hiệu </b>



C.


<b>c. Lịng xylanh: Đường kính đo được phía trong lịng xylanh, thường tính bằng </b>


mm. Ký hiệu D.


<b>d. Thể tích xylanh: Thể tích tạo ra bởi sự di chuyển của pít - tơng trong một </b>


khoảng chạy. (Đó là thể tích nột khối hình trụ đường kính là lòng xylanh và chiều cao
là khoảng chạy). Được tính bằng cm3 (cc) hay cubic Inch. Kí hiệu V tính theo cơng
thức:


π

: 3.14


D : Đường kính xylanh


C : Khoảng chạy


<b>e. Thể tích phịng nổ: Thể tích cịn lại lúc pít - tơng ở TĐT, được giới hạn bởi </b>


đầu pít - tơng thành xylanh và nắp quylát. Ký hiệu v


<b>f. Phân số ép: Còn gọi là tỉ số nén, là tỉ số giữa tích tồn bộ (V + v) trên thể tích </b>


phịng nổ. ký hiệu  tính theo cơng thức:


V : Thể tích xylanh


v : Thể tích phòng nổ



Ví dụ: Tỉ số nén 7/1 có nghóa là pít - tông hút vào xylanh 7 phần hòa khí mà khi
ép lại chỉ còn một phần. Trên xe gắn máy tỉ số nén:


– Đối với động cơ 2 thì:  : 6:1 8:1


– Đối với động cơ 4 thì: : 8:111:1


<b>g. Thì: Là sự tác dụng của khối hịa khí đối với một khoảng chạy (nửa vịng quay </b>


cốt máy).


<b>h. Chu kỳ: Là toàn thể những sự thay đổi về áp suất, nhiệt độ, thể tích của một </b>


khối hịa khí từ khi hút vào xylanh cho đến lúc thành khí cháy thải ra ngồi.

π

x

D

2


V = x C
4


 =


v


V + v


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- 10-
<b>3. Nguyên lý làm vieäc: </b>


<b>a. Theo chu kỳ lý thuyết: Để hoàn thành một chu kỳ, động cơ 4 thì phải vận </b>


chuyển qua 4 thì liên tiếp đó là:



<b>– Thì hút: Ta quay cốt máy pít - tơng từ TĐT di chuyển xuống TĐH tạo áp thấp </b>
phía sau nó. Nhờ hệ thống phân phối khi cam đội xu - páp hút mở hịa khí được hút vào
lịng xylanh. Khi pít - tơng xuống đến TĐH hịa khí vào đầy xylanh, xu - páp hút đóng
lại.


<b>– Thì ép (nén): Pít - tơng tiếp tục di chuyển chạy trở lên TĐT, lúc này hai xu - </b>
páp đều đóng nên pít - tơng ép hịa khí đã hút vào thì trước. Khi pít - tơng lên đến TĐT
thì áp lực trong xylanh khoảng từ 8  10 kg/cm2, nhiệt độ lối 3000 C.


<b>– Thì nổ giãn: Khi pít - tơng lên đến TĐT nhờ hệ thống đánh lửa tia lửa điện </b>
nẹt ở bugi, đốt cháy hịa khí vừa bị ép nóng. Hịa khí bốc cháy rất nhanh, áp lực lên
đến 30  35 kg/cm2, nhiệt độ lối 20000 C, pít - tông bị đẩy xuống rất nhanh do sự giãn
nở của khí cháy. Đó là thì phát động.


<b>– Thì thốt: Lúc pít - tơng đẩy xuống TĐH do qn tính của bánh trớn pít - tơng </b>
tiếp tục đi lên, cam thoát đội xu - páp thoát mở ra để khí cháy tng ra ngồi. Khi pít -
tơng đến TĐT thì xylanh sạch khí cháy xu - páp thoát đóng lại. Khi pít - tơng bắt đầu
đi xuống thì xu - páp hút lại mở ra để khởi sự một chu kỳ khác.


Tóm lại sở dĩ gọi là động cơ 4 thì vì muốn làm xong một chu kỳ pít - tơng lên
xuống 4 lần cốt cam quay 2 vòng, cốt máy quay một vòng.


HÌNH 2 - 2 CÁC DANH TỪ KỸ THUẬT
THUẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- 11-


<b>b. Theo chu kỳ thực tế: </b>



Theo chu kỳ lý thuyết ở trên mỗi thì khởi sự ngay ở tử điểm và cũng chấm dứt
ngay tử điểm. Khởi sự tính từ lúc xu - páp bắt đầu mở, chấm dứt tính lúc xu - páp vừa
đóng kín. Ví dụ: Thì hút khởi sự ở TĐT và chấm dứt ở TĐH. Nếu động cơ hiệu chỉnh
như thế sẽ mất đi 30% công suất. Vì vậy nên thực tế ta áp dụng chu kỳ thực hành.
Điểm khác nhau cơ bản giữa chu kỳ lý thuyết và thực tế là ở chu kỳ thực tế các thì khởi
sự hoặc chấm dứt trước hoặc sau tử điểm với mục đích cho hịa khí hút vào xylanh đầy
đủ hơn và khí cháy thốt ra ngoài một cách trọn vẹn.


Chu kỳ thực tế tùy theo loại động cơ, nhà chế tạo thiết kế khác nhau. Ví dụ đối
với động cơ xe Honda S50 áp dụng chu kỳ thực tế sau đây:


<b>– Thì hút: Xu - páp hút mở sớm trước TĐT và đóng trễ hơn 30</b>0 sau TĐH. Sự mở
sớm và đóng trễ có mục đích làm cho xylanh được hồn tồn đầy đủ hịa khí. Như vậy
tiếng nổ mới mạnh được.


<b>– Thì nén: Khởi sự khi xu - páp hút vừa chấm dứt trước TĐT lối 15</b>0 lúc ấy bugi
nẹt lửa. Ta gọi đó là sự đánh lửa sớm.


NÉN


HÚT


NỔ


HÌNH 2 – 3 THEO CHU KỲ LÝ THUYẾT


THUYẾT


XẢ



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- 12-


C50, C65 S50, S65


HÌNH 2 – 4 GĨC ĐỘ PHÂN PHỐI KHÍ XE HONDA


1.Tử điểm thượng 2. Tử điểm hạ 3. Thì hút 4. Thì ép 5. Thì giãn nổ 6. Thì thốt
7. Góc đánh lửa sớm


<b>– Thì nổ: Tia lửa điện nẹt ở bugi đốt cháy hịa khí rất nhanh (lối 1/200 giây) sau </b>
khi cháy xong giãn nở đẩy pít - tơng xuống TĐH. Khi pít - tơng cịn lối 400 đến TĐT xu
- páp thoát mở.


<b>– Thì xả: Xu - páp thốt mở sớm 40</b>0 trước TĐT, khí cháy tn ra ngồi 1 phần
lớn trong lúc pít - tơng chạy xuống, pít - tơng chạy lên khí cháy tiếp tục tn ra ngồi.
Xu - páp thốt đóng trễ lối 50 khi pít - tơng qua khỏi TĐT để khí cháy có thì giờ ra hết
trong xylanh. Tại thời điểm này ta thấy hút mở sớm 50 trong lúc xu - páp thốt chưa
đóng ta gọi là 2 xu - páp cưỡi nhau (trong khoảng thời gian rất ngắn ấy khí cháy khơng
đủ thời gian dội lại bộ chế hịa khí).


Theo chu kỳ thực hành ta thấy rằng:


Xu - páp hút đóng trễ 300 trong lúc pít - tơng từ TĐH đi lên nhưng hịa khí khơng
bị đẩy trở về bộ chế hịa khí là do:


– Áp suất trong xylanh lúc này nhỏ hơn áp suất khí trời.


– Mặc dầu pít - tông đi lên nhưng cốt máy quay nhanh trớn hút vẫn còn mạnh.


– Ở gần tử điểm ta quay cốt máy đi một cung dài nhưng pít - tơng chỉ đi một


đoạn ngắn.


Xu - páp thoát mở sớm 400 trước TĐH làm thì nổ giãn không trọn vẹn nhưng
không ảnh hưởng đến cơng suất là vì xu - páp thốt mở sớm mất đi một phần hiệu suất
nhưng được bù lại trong lúc pít - tơng chạy lên khơng bị cản bởi sức đối áp của khí cháy,
nhờ vậy mà công suất động cơ tăng lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- 13-


<b>III. ĐỘNG CƠ 2 THÌ: </b>


<b>1. Cấu tạo tổng quát: </b>


Các xe gắn máy dùng động cơ 2 thì như: Suzuki Sport, Yamaha, Kawasaki …


Một động cơ 2 thì gồm các chi tiết và hệ thống sau:


– Chi tiết cố định: catte, xylanh, quylát.


– Chi tiết di động: pít - tơng, xéc - măng, thanh truyền, cốt máy, bánh trớn.


– Hệ thống nhiên liệu (Tương tự như động cơ 4 thì).


– Hệ thống đánh lửa (Tương tự như động cơ 4 thì).


– Hệ thống làm mát (Tương tự như động cơ 4 thì).


<b>Đặc điểm cấu tạo: </b>


<b>– Xylanh: Có 3 lỗ, khoảng 8/10 khoảng chạy xuống là lỗ thoát để bắt ống thoát. </b>


Đối diện và thấp hơn một chút là lỗ nạp thông với catte, dưới cùng là lỗ hút để bắt bộ
chế hịa khí.


<b>– Pít - tơng: Đối với động cơ xưa thường có một cái bướu ở trên đầu cơng dụng </b>
cho hịa khí từ catte lên khơng theo lỗ thốt ra ngồi.


<b>– Catte: Phải nhỏ và thật kín vì pít - tơng trong lúc chạy xuống sẽ ép hịa khí ở </b>
catte đưa lên xylanh. Như vậy hệ thống phân phối khí ở xe 2 thì tùy thuộc vào vị trí của
pít - tơng đóng mở các lỗ ở xylanh và catte kín.


Vận chuyển theo chu trình lý thuyết


Vận chuyển theo chu trình thực tế


HÌNH 2-5 CHU KỲ LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH ĐỘNG CƠ 4 THÌ


</div>

<!--links-->

×