Tải bản đầy đủ (.doc) (287 trang)

Giaó án ngữ văn 6 học kì 2 soạn 5 hoạt động có chủ đề tích hợp theo cv 3280 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.35 KB, 287 trang )

Ngày soạn: 8/1/2021
Ngày dạy:
Bài 18. Tiết 73: Đọc - Hiểu văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU
TIÊN.
A. Mục tiêu.
Tơ Hồi
1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức .
4. Năng lực:
- Năng chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
thảo luận nhóm, năng lực sáng tạo,...
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, rút ra nhận xét, năng lực thưởng
thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ…..
B. Chuẩn bị
:
1. Giáo viên:
- Soạn kế hoạch dạy học,
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu vật thể, máy chiếu đa năng, phiếu học tập…
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 6, tài liệu tham khảo…
2. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học.
- Các tài liệu có liên quan tới bài học.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5phút)
a, Mục tiêu:Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh có hứng thú học bài.
b, Phương thức hoạt động: cá nhân


c, Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
d, Sản phẩm: Câu trả lời miệng
đ, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá,
nhận xét…
e, Tiến trình hoạt động:

1


?Kể tên một số tác phẩm (Tác giả nếu có) viết về thế giới loài vật? Cảm nận của em về
một tác phẩm hoặc một nhân vật em thích.
Trên thế giới và ở trong nước có rất nhiều nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết văn
của mình cho đề tài trẻ em- một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Trong
số các tác giả ấy có nhà văn Tơ Hồi. Truyện đồng thoại đầu tay của ông là tác phẩm Dế
Mèn phiêu lư kí(1941) đã và đang được các thế hệ độc giả yêu thích , đặc biệt là các bạn
nhỏ đến mức gọi TH là ông Dế Mèn. DM là ai, chân dung và tính nết nhân vật này ra
sao, bài học đầu tiên mà anh ta nhận được là gì. Đó chính là nội dung bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.(35’)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung.
a, Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét khái quát chung về tác (15’)
giả và văn bản
1. Tác giả.
b, Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu về tác giả, phần chú thích trong - Tơ Hồi tên thật
SGK để trả lời câu hỏi.
là Nguyễn Sen sinh
c, Phương thức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt năm
1920

quê
động chung cả lớp, hoạt động nhóm bàn.
huyện Hồi - Đức,
d,Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn Hà Tây( HNội ngày
nhau, GV nhận xét, đánh giá…
nay)
e, Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs.phiếu học tập,
2. Văn bản.
g, Tiến trình hoạt động:
? Dựa vào phần chú thích SGK- 8 và nêu những hiểu biết của em về
tác giả Tơ Hồi và văn bản” Bài học đường đời đầu tiên”
Văn bản “ Bài học
Dự kiến sản phẩm: - Tơ Hồi tên thật là Nguyễn Sen sinh năm 1920 đường đời đầu tiên”
quê huyện Hoài - Đức, Hà Tây( HNội ngày nay)
trích từ tác phẩm “
GV: Bút danh Tơ Hồi: kỉ niệm và ghi nhớ q hương: Sơng Tơ DM phiêu lưu kí”
lịch, huyện Hồi Đức
(1941)
Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của tơ hồi, được
ơng sáng tác năm 21 tuổi, dựa vào những kỉ niệm của tuổi thơ ở
vùng bưởi ven đô
* Ngoại tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí, ơng cịn viết rất nhiều
truyện thiếu nhi đặc sắc khác: võ sĩ bọ ngựa, Đàn chim gáy, Cá đi ăn
thề…. đồng thời ông cũng là nhà văn viết nhgiều truyện cho người
lớn về các đề tài miền núi và Hà nội: Vợ chồng A Phủ, Miền tây,
Người ven đô, Cát bụi chân ai.
Hiện nay tuy đã rất nhiều tuổi nhưng ông vẫn khẻo, vui, sức viết vẫn
2



đều đặn. Ông là một trong số những nhà văn hiện đại VN có số
lượng tác phẩm nhiều nhất, hơn 150 cuốn
Dế Mèn phiêu lưu kí ra đời năm 1941 là tác phẩm đặc sắc viết về
loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi và nó là một trong những tác
phẩm văn học được in lại nhiều lần và được chuyển thành phim hoạt
hình , múa rối, được các độc giả trong và ngoài nước hết sức hâm
mộ
* Gv hướng dẫn đọc
Khác với các truyện dân gian hoặc truyện trung đại, DM phiêu lưu
kí là truyện hiện đại với các tình tiết phong phú, phức tạp, các nhân
vật được miêu tả kĩ lưỡng với các chi tiết đặc sắc về ngoại hình,
hành động, đặc điểm tâm lí…Vì thế khi đọc cần chú ý giọng điệu,
thái độ của tác giả khi miêu tả, diễn biến tâm lí của các nhân vật
* GV đọc mẫu một đoạn và gọi hs đọc tiếp
? Nhận xét giọng đọc của bạn
GV cho HS giải thích từ khó (câu 15, 22, 23, 25, 26)
GV giải thích : “ăn sổi ở thì”, “tắt lửa tối đèn”, “ hôi như cú”thành ngữ dân gian.
H: “dế” danh từ chung khơng cần viết hoa vì sao trong truyện lại
viết hoa?
- Dế Mèn là một nhân vật -> tên riêng -> viết hoa.
? Cho biết kiểu loại và phương thức biểu đạt .Nhân vật chính trong
truyện. Ngơi kể. Tác dụng?
Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Thể loại: truyện ngắn.
- PTB§ : Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm .
- N/ vËt chÝnh: DÕ MÌn.
- Ng«i kĨ: thø nhÊt ( Dế Mèn xưng tôi)
=> Tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể và bạn đọc; dễ biểu
hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra
ở xung quanh và đối với chính mình

* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Liệt kê các sự việc chính trong truyện?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ nhóm bàn trả lời
câu hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành
trong 5 phút

- Th loi: truyn
ngn.
- PTBĐ : Tự sự kết
hợp miêu tả, biểu
cảm .
- N/ vật chính: Dế
Mèn.
- Ngôi kể: thứ nhất
( Dế Mèn xưng tôi)

3


* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.

- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
GV: Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là
sự việc nghiêm trọng nhất.
? Tóm tắt văn bản
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Cậy mình có sức khoẻ lại đẹp mã, DM hay khoe khoang, thậm chí
gây gổ với những người xung quanh. Vì nể hay cũng vì khơng cố
chấp, khơng ai có phản ứng gì, DM càng lấy thế làm đắc chí.
-cho đến một ngày, DM nảy ra ýnghĩ true chị Cốc.Mặc cho DChốt
can ngăn, DM vẫn đùa nghịch. Vì thế chị Cốc đã hiểu lầm và DC
người hang xóm nhỏ bé, yếu đuối của cậu ta đã bị chết oan.
- DM hối hận vô cùng nhưng đã muộn. Trước khi tắt thở, DC đã nói
cho DM bài học đường đời đầu tiên.
? Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà theo em văn bản được chia làm
mấy phần, nêu giới hạn và nội dung của từng phần .
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
* Bố cục:
+ P1: từ đầu đến sắp đứng đầu thiên hạ rồi: miêu tả hình dáng và
tính nết của DM
+P2: cịn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của DM.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dáng, tính nết của DM
II. Tìm hiểu văn
a, Mục tiêu: Học sinh nắm được ngoại hình và tính cách của DM
bản.(25’)
b, Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu văn bản trong SGK để trả lời câu 1. Hình dáng, tính
4



hỏi.
cách của Dế Mèn:
c, Phương thức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động
chung cả lớp, hoạt động nhóm bàn
d,Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn
nhau, GV nhận xét, đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs. và nd ghi vở
g, Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Dế Mèn tự giới thiệu về mình như thế nào?( Ngoại hình, hành
động)
? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?
? Em cã nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả khi t¶ DM
( Các từ loại để miêu tả DM)
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình 1 chàng dế ntn trong tưởng
tượng của em?
- Phương thức hoạt động: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo
yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong 5 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
-Ngoại hình:
+ Chàng thanh niên cường tráng
+ Đơi càng mẫm bóng
+ Vuốt nhọn hoắt..

+ Cánh trước kia ngắn hủn hoẳn- giờ dài..
+Đầu nổi từng tảng rất bướng
+Râu dài cong hùng dũng..
+Răng đen nhánh..
-Hành động:
+ Đạp phanh phách
+ Nhai ngồm ngoạp
 Ngoại hình:
5


+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung râu.
-Trình tự tả: tả hình dáng trước rồi tả hành động của DM sau.
- Cách miêu tả:tác giả miêu tả từng bộ phần trên thân thể DM
- Cách dùng từ ngữ:
- Sử dụng tính từ gợi tả (mẫm bóng, nhọn hoắt,..),các động từ
mạnh(đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạp....) , so sánh nhân hoá
độc đáo
->Làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng trẻ trung đầy sức sống tự tin yêu
đời của chàng dế
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo
em, Dế Mèn có quyền hãnh diện thế khơng?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ Có, vì đó là tình cảm chính đáng.
+ Khơng, vì nó tạo thành thói tự kiêu có hại cho Dế Mèn sau này.
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Tìm chi tiết, miêu tả tính cách của DM?

? Dế Mèn tự nhận mình là "Tợn lắm", "xốc nổi", "ngng cuồng".
Em hiểu những lời đó của Dế Mèn ntn?
? Từ đó, em nhận xét gì về tính cách Dế Mèn?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi trả lời câu
hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong 5
phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:

- Sử dụng tính từ
gợi tả, các động từ
mạnh, so sánh nhân
hoá độc đáo
->Làm nổi bật vẻ
đẹp cường tráng trẻ
trung đầy sức sống
tự tin yêu đời của
chàng dế

Chi tiết miêu tả tính cách:
+Tợn lắm, giỏi, tưởng đứng đầu thiên hạ
6



+Cà khịa với tất cả bà con hàng xóm
+Quát mấy chị Cào Cào
+Đá mấy anh Gọng vó
→ Dế Mèn liều lĩnh, thiếu chín chắn, coi mình là nhất,khơng coi ai
ra gì.
Nhận xét gì về tính cách Dế Mèn
- Kiêu căng, tự phụ, xấu.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
? Em thấy hành động và tính cách Dế Mèn có gì đáng u và có gì
đáng phê phán.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Đẹp: Về hình dáng khỏe mạnh, đầy sức sống, ở tính yêu đời, tự tin.
- Chưa đẹp : huênh hoang...
? Nét chưa đẹp này của DM ta đã gặp trong truyện nào, những người
có tính hnh hoang, kiêu ngạo đã nhận phải kết cục như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Truỵen “Ếch ngồi đáy giếng”-> bị con trâu giẫm bẹp
* GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả
vật. Bằng cách nhân hố cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy,
so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tơ Hồi đã để cho Dế Mèn tự tạo
bức chân dung của mình vơ cùng sống động khơng phải là một con
Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể. đến từng bộ phận cơ thể, từng
cử chỉ hành động, tính tình. Tất cả rất phù hợp với thực tế, tập tính
của loài dế, cũng giống như một số thanh niên mới lớn.
? Em học tập được gì trong cách miêu tả loài vật và kể chuyện của
tác giả?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
( dùng tính từ gợi tả + biện pháp so sánh nhân hoá-> Làm cho đối

tượng miêu tả sống động).

 Tính cách :

Q kiêu căng, hợm
hĩnh mà khơng tự
biết mình.

III. Hoạt động luyện tập.(5’)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bài học.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, cảm nhận.
7


- Học sinh có ý thức chủ động vận dụng kiến thức vào hoàn thành bài tập.
b. Nhiệm vụ: Hoàn thành bài tập 2/sgk/11.
c. Phương thức hoạt động: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm: Hs trả lời trực tiếp.
đ. Phương án kiểm tra đánh giá
Học sinh đánh giá học sinh.
Giáo viên đánh giá học sinh.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia mỗi nhóm ba học sinh theo vai DM, DC, Cốc. Đọc phân vai đoạn DM trêu
chị Cốc gây ra cái chết thảm thương của DC.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó

khăn.
- Báo cáo sản phẩm: - Học sinh trả lời trực tiếp
- Dự kiến sản phẩm:
HS: đọc phân vai
-Đánh giá sản phẩm:
+ Học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào liên hệ thực tế cuộc sống.
b. Nhiệm vụ: Hoàn thành yêu cầu giáo viên đưa ra.
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm:Học sinh trả lời trực tiếp.
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:
Học sinh đánh giá học sinh.
Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Qua việc tìm hiểu về hình dáng và tính tình của DM em học tập được điều gì từ
DM
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ về nhà hoàn thành.
* Dự kiến sản phẩm:
8


Phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống điều độ, biết giữ gìn vệ
sinh cá nhân, khơng được kiêu căng, hợm hĩnh,phải biết lượng sức mình.
* Đánh giá sản phẩm: ( giờ sau kiểm tra)
- Học sinh đánh giá học sinh.
- Giáo viên đánh giá học sinh.

V. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2p)
a. Mục tiêu:Học sinh tìm hiểu thêm về truyện viết về loại vật dành cho lứa tuổi thiếu
nhi của T.Hồi
b. Nhiệm vụ: Tìm nhĩng loại truyện về loài vật
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Sản phẩm:Hoàn thành vào vở ghi chép.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy sưu tầm những truyện viết về loài vật của nhà văn Tơ Hồi.
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS về sưu tầm viết vào vở ghi chép thêm của môn Ngữ văn.
* Đánh giá sản phẩm:
Kiểm tra vào buổi học sau
Giáo viên đánh giá học sinh
• Rút kinh nghiệm:
Ngày

/1/2021

__________________________________________________
Ngày soạn:8/1/2021
Ngày dạy:
Bài 18. Tiết 74: Đọc - Hiểu văn bản.
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN.
Tơ Hồi
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
9



2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức .
4. Năng lực:
- Năng chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
thảo luận nhóm, năng lực sáng tạo,...
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, rút ra nhận xét, năng lực thưởng
thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ…..
B. Chuẩn bị
:
1. Giáo viên:
- Soạn kế hoạch dạy học,
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu vật thể, máy chiếu đa năng, phiếu học tập…
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 6, tài liệu tham khảo…
2. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học.
- Các tài liệu có liên quan tới bài học.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5phút)
a, Mục tiêu:Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh có hứng thú học bài.
b, Phương thức hoạt động: thuyết trình.
c, Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
d, Sản phẩm: Câu trả lời miệng
đ, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá,
nhận xét…
e, Tiến trình hoạt động:

?Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế
Mèn?
- Em h·y tht lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đà tìm hiểu ở
Tit
trớc?
GV gii thiu bi:Mèn thật đẹp trai, khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời, song tính cách của
mèn ko đợc mấy ai a? Với tính cách ấy Mèn đà gây ra hậu quả gì? Bi
học đờng đời đầu tiên của Mèn đợc rút ra từ đâu? chúng ta cùng t×m hiĨu Bài
.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.(35’)
10


Hoạt động của thầy và trò
HoạT động 1: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
a) Mục tiêu:Hs thấy được bài học đường đời đầu tiên của DM và ý
nghĩa của bài học đó
b)Nhiệm vụ:Trả lời các câu hỏi của gv.
c)Phương thức:hoạt động nhóm,cặp đơi, chung cả lớp.
d)Phương án, kiểm tra đánh giá:Hs tự đánh giá lẫn nhau,gv đánh
giá, nhận xét.
e)Sản phẩm hoạt động:nd ghi vở của hs.
g)Tiến trình hoạt động.
- GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và tính cách của Dế Mèn đã
dẫn đến hậu quả gì?
Dự kiến sản phẩm:- HS: Đọc đoạn “ Tính tơi hay nghịch ranh...đầu
tiên”
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Hãy so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi
trêu chị Cốc?

- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi trả lời
câu hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành
trong 7 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Trước khi trêu chị Cốc
Sau khi trêu chị Cốc
- Quắc mắt với Choắt
- Chui tọt vào hang
- Gọi Dế Choắt là "chú - Núp tận đáy hang, nằm
mày" mặc dù trạc tuổi im thin thít
nhau
- Mon men bị lên
- Khi Dế Choắt thỉnh cầu
gióp đỡ thì DM “ hếch
răng lên xì một hơi rõ

Nội dung.
I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình dáng, tính
cách của Dế Mèn:
2. Bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn:


- Mèn ân hận rút ra
bài học đường đời
đầu tiên: “ Ở
11


dài’ và lớn tiếng mắng
mỏ.
- Cất giọng véo von trêu -> Hoảng sợ, hèn nhát
chị Cốc
-> Hung hăng, ngạo mạn,
xốc nổi, muốn ra oai ...
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
? Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến kết quả gì?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Choắt chết
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Khi DC chết DM có những suy nghĩ và hành động như thế nào?
? Hãy tưởng tượng khi đứng trước mộ DC, DM đã nói những gì
? Bài học đường đời đầu tiên của DM là gì?
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc?
? Ý nghĩa của bài học này?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ nhóm trả lời câu
hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong
10 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :

+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ Khi DC chết DM có những suy nghĩ và hành động
-Mèn hốt hoảng q xuống nâng đầu DC
-Than:nào đâu…bây giờ..hối hận…
-chơn cất DC đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
+ khi đứng trước mộ DC, DM đã nói (ăn năn. hối lỗi: chỉ tại cái
tính ngơng cuồng, bẫy bạ hay gây chuyện mà làm hại bạn…)
+ Bài học đường đời đầu tiên của DM là (ở đời…mang vạ vào

đời....mang vạ vào
thân”
* Ý nghĩa bài học:
+ Kẻ kiêu căng có
thể làm hại người
khác, khiến mình
phải ân hận suốt đời.
+ Nên biết sống yêu
thương, gúp đỡ, đoàn
kết với mọi người, đó
là bài học về tình
thân ái.

12



thân)
+Câu cuối cùng của đoạn trích đắc sắc
Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy
ngẫm sâu sắc.
+ Ý nghĩa của bài học này:
- Bài học về thói kiêu căng
- Bài học về tinh thần ái.
Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện Dế Mèn.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
Hoạt động 3: Tổng kết
a, Mục tiêu: Hệ thống lại những nét chính về nội dung và nghệ
tuật của văn bản.
b)Nhiệm vụ:Trả lời các câu hỏi của gv.
c)Phương thức:hoạt độngcặp đôi, chung cả lớp.
d)Phương án, kiểm tra đánh giá:Hs tự đánh giá lẫn nhau,gv đánh
giá, nhận xét.
e)Sản phẩm hoạt động:nd ghi vở của hs.
g)Tiến trình hoạt động.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tơ
Hồi trong VB này?
? Truyện kể có ND, ý nghĩa gì?
? Em tự rút ra được bài học gì từ câu chuyện
? Em học tập được gì về cách kể chuyện và cách miêu tả của t/giả.
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi trả lời
câu hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành
trong 7 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:

- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể

III. Tổng kết
.1. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp
với miêu tả.
- Xây dựng hình
tượng Dế Mèn gần
gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả
các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn
giàu hình ảnh, cảm
xúc.
.2. Nội dung:
- Vẻ đẹp cường tráng
của Dế Mèn- Dế
Mèn kiêu căng, xốc
nổi gây ra cái chết
oan của Dế Choát.
- Dế Mèn rút ra bài
học đường đời đầu
tiên.
* Ghi nhí: (sgk)


13


- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
.1. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.
- Xây dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
.2. Nội dung:
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây
ra cái chết oan của Dế Choát.
- Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.(5’)
a. Mục tiêu: Học sinh có ý thức chủ động vận dụng kiến thức vào hoàn thành bài tập.
b. Nhiệm vụ: Hoàn thành bài tập1/vở bài tập/11.
c. Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi.
d. Sản phẩm: hs vào trong vở bài tập
đ. Phương án kiểm tra đánh giá
Học sinh đánh giá học sinh.
Giáo viên đánh giá học sinh.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK-11
Phương thức hoạt động:hđ cặp đôi.
Thời gian (2’)
Sản phẩm: hs vào trong vở bài tập

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn
- Báo cáo kết quả.
+đại diện nhóm hs báo cáo sản phẩm.
+Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Dự kiến sản phẩm của hs.
+ DM rất đau đớn, ân hận vì hành động dại dột của mình.
14


+DM đã thấm thía bài học đường đời đầu tiên qua lời khuyên của DC.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Học sinh trình bày, học sinh khác lắng nghe, nhận xét
+ Giáo viên dánh giá,nhận xét
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào liên hệ thực tế cuộc sống.
b. Nhiệm vụ:Hoàn thành yêu cầu giáo viên đưa ra.
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm:Học sinh trả lời trực tiếp.
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:
+Học sinh đánh giá học sinh.
+Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này?
Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
Phương thức hoạt động:hđ cá nhân
Sản phẩm:Phiếu học tập.

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận vàvề nhà thực hiện nhiệm vụ.
- Dự kiến sản phẩm của hs..
Truyện: Cái tết của mèo con; Đeo nhạc cho mèo; Hươu và rùa; Quạ và công.
* Đánh giá sản phẩm: ( giờ sau kiểm tra)
- Học sinh đánh giá học sinh.
- Giáo viên đánh giá học sinh.
V. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2p)
a. Mục tiêu:Học sinh hiểu thêm các tác phẩm viết về lồi vật có cách viết tương tự như
truyện “Dế Nèn phiêu lưu kí.”
b. Nhiệm vụ: HS tìm hiểu, sưu tầm thêm các tác phẩm viết về loài vật
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Sản phẩm:Hoàn thành yêu cầu của gv.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:

15


Tìm hiểu thêm các tác phẩm viết về lồi vật có cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn
phiêu lưu kí.”
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân
+ Học sinh làm việc ở nhà
+ Sản phẩm: các tác phẩm viết về lồi vật có cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn
phiêu lưu kí.”
*Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

+ Gv hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng cho HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu này các em sẽ thực hiện ở nhà, sau khi các tác phẩm viết về loài vật có
cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn phiêu lưu kí.”em hãy trao đổi với những người
bạn gần nhà với em.
Để Tìm hiểu các tác phẩm viết về lồi vật có cách viết tương tự như truyện “Dế
Nèn phiêu lưu kí.”) các em có thể tìm trong thư viên hay nhà sách , trên mạng
internet… .
- Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 10 sản phẩm.
*. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………. Ngày 10 tháng 1 năm 2021

_________________________________________
Soạn: 8/1/2021
Ngày dạy:
Tiết 75. Bài 18:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào
một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
2. Kĩ năng.

16


Nhận diện được những bài văn, đoạn văn miêu tả. Hiểu được trong tình huống nào thì
người ta dùng văn miêu tả
- Rèn luyện cách nhận biết đoạn văn miêu tả
3. Thái độ: Hiểu được trong tình huống nào người ta dung văn miêu tả.
4. Năng lực:

- Năng chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
thảo luận nhóm, năng lực sáng tạo,...
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, rút ra nhận xét, hình thành khái
niệm,…
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc SGK và SGV
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
I. Hoạt động khởi động.(3’)
a, Mục tiêu:
Xây dựng tình huống học tập nhằm tạo ra mâu thuẫn nhận thức giữa những kiến thức
đã biết và chưa biết có liên quan đến bài học như: văn tự sự, văn miêu tả.
b, Nhiệm vụ: Học sinh quan sát đề bài và trả lời câu hỏi.
c, Phương thức hoạt động: Hoạt động chung cả lớp.
d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá,
nhận xét…
e, Sản phẩm hoạt động: trả lời miệng.
g, Tiến trình hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
? Cho các đề văn sau, em biết đề nào là đề văn kể chuyện đời thường và đề nào không
phải là đề văn kể chuyện đời thường. Vì sao?
Đề 1: Kể về những đổi mới ở quê em.
Đề 2: Hãy tả quang cảnh giờ ra chơi ở trường em
Đề 3: Kể về một người thân của em.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động chung cả lớp trong thời gian (3p)
- Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động.
- Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày miệng.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:

Đề 1,3 là văn tự sự(vì có từ kể)
17


Đề 2 không phải là văn tự sự
- Đánh giá sản phẩm:
+ Học sinh trình bày, học sinh khác lắng nghe, nhận xét
+ Giáo viên nhận xét.
*Câu hỏi bổ sung:
? Vậy theo em, hai đề 2, thuộc dạng văn gì ?
=> GV căn cứ vào câu trả lời của HS để dẫn vào bài
II. Hình thành kiến thức mới(20’)
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Thế nào là văn miêu tả
a, Mục tiêu: Học sinh nắm đượckhi nào thì dùng văn miêu
tả, mục đích và yêu cầu khi viết vănn miêu tả.
b, Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu các tình huống trong SGK
để trả lời câu hỏi.
c, Phương thức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân và
hoạt động chung cả lớp
d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh
giá lẫn nhau, GV nhận xét, đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: viết vào vở.
g, Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Gv trình chiếu VD SGK/15
?Cho biết với các tình huống trên em phải làm gì để giải
quyết ?Vì sao?
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong 5 phút

* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc ví dụ, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ
khi học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên
máy chiếu vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách

nội dung
I. Thế nào là văn miêu tả
(20’)
1. ví dụ.
2. Nhận xét
Bài tập 1:
Tình huống 1: Tả con đường
và ngơi nhà để người khách
nhận ra, khơng bị lạc
Tình huống 2: Tả cái áo cụ
thể để người bán hàng không
bị lẫn, mất thời gian
Tình huống 3: Tả chân dung
người lực sĩ

18


nhận ra, khơng bị lạc

Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị
lẫn, mất thời gian
Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ
- GV kết luận: Việc giải quyết được các tình huống trên
chính là các em đã dùng văn miêu tả. Vậy khi nào thì dùng
văn miêu tả,
Bài tập 2
*GV chuyển giao nhiệm vụ.
Đọc yêu cầu BT 2(SGK) trong văn bản “Bài học … “ Em
hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh
động
? Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi
bật của hai chú dế không?
? Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động nhóm
+ Thời gian: 5p
+ Sản phẩm: viết vào vở
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ
khi học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm:
+ Chiếu bài của nhóm lên máy chiếu vật thể
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ đoạn văn miêu tả DM:”Bởi tôi ăn uống.......vuốt râu”.
+ Đoạn miêu tả DChoắt: “Cái chàng DC....như hang tôi”
+ Hai đoạn văn trên giúp em hình dung ra được ngoại hình
của DM và DC

-DM: khoẻ mạnh, đẹp trai, cường tráng.
-DC: gầy gò ốm yếu
+ Những chi tiết giúp em hình dung ra ngoại hình của DM
là: Đơi càng mẫm bóng.; Những cái vuốt…cứng dần, nhọn
hoắt..; Đôi cánh…ngắn hủn hoẳn…; …rung rinh một màu

=> với các tình huống trên,
để giải quyết, người ta phải
dùng văn miêu tả khi cần tái
hiện hoặc giới thiệuvới ai đó
về một sự vật, con người, sự
việc mà người được giới
thiệu chưa nhận ra, chưa
trơng thấy, chưa hình dung
được....

19


nâu bóng mỡ…; Hai cái răng đen nhánh…
+ Những chi tiết giúp em hình dung ra ngoại hình của DC
là:
Người gầy gò, dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện.
Cánh ngắn của…như người cởi trần mặc áo gi lê. Đôi càng
bè bè…
Mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ ngơ…
? Từ việc tìm hiểu hai bài tập trên em hãy cho biết dùng
văn miêu tả nhằm mục đích gì? Do đâu mà tác giả lại miêu
tả được hai chàng dế sinh động như vậy?
* Dự kiến phương án trả lời:

- Mục đích miêu tả:giúp người đọc hình dung ra những đặc
điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, sự vật, con
người,....làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người
đọc.
-Cách thức miêu tả: là dùng năng lực quan sát
?Vậy theo em, thế nào là văn miêu tả ?
Hs khái quát.
* Quay lại phần khởi động
? Em hãy cho biết đề 2 thuộc thể loại văn gì?
-Văn miêu tả
III. Hoạt động luyện tập
a, Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh vận dụng kiến thức lý
thuyết để củng cố làm bài tập.
b, Nhiệm vụ: - Thực hiện hoàn thiện các bài tập trong sách
giáo khoa.
c, Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm bàn bài tập 1,
hoạt động cặp đôi bài tập 2,
d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh
giá lẫn nhau, GV nhận xét, đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: viết vào vở.
g, Tiến trình hoạt động:
1.Bài tập 1
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hãy đọc các đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi
?Mỗi đoạn văn trên tái hiện lại điều gì. Em hãy chỉ ra

- Mục đích miêu tả:giúp
người đọc hình dung ra
những đặc điểm, tính chất
nổi bật của một sự việc, sự

vật, con người,....làm cho
những cái đó như hiện ra
trước mắt người đọc.
-Cách thức miêu tả: là dùng
năng lực quan sát

II. Bài tập(15’)
1. Bài tập 1: Đọc đoạn văn
và trả lời các câu hỏi
*Đoạn 1:
- Đặc tả chú Dế Mèn vào độ
tuổi “thanh niên cường
tráng”
- Đặc điểm nổi bật: To, khoẻ,
mạnh mẽ
* Đoạn 2:
Tái hiện hoàn cảnh chú bé
liên lạc
* Đoạn 3:
- Miêu tả cảnh một vùng bãi
20


nhưngc đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và quang
cảnh đã được miêu tả trong ba đoạn văn , thơ trên?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động nhóm bàn
+Thời gian: 7p
+ Sản phẩm: viết vào vở ghi.
* Tổ chức thực hiện :

+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ
khi học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm:
+ 1 HS lên trình bày sp trên máy chiếu vật thể.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Đoạn 1:
- Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cường tráng”
- Đặc điểm nổi bật: To, khoẻ, mạnh mẽ
* Đoạn 2:
Tái hiện hoàn cảnh chú bé liên lạc
* Đoạn 3:
- Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau
mưa.
- Đặc điểm nổi bật: 1 thế giới động vật sinh động, ồn ào,
huyên náo.
2 Bài tập 2
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
a. Nếu phải viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh mùa đơng thì em
sẽ nêu lên những đặc điểm nổi bật nào?
b.. Khuôn mặt mẹ ln hiện lên trong tâm trí em, Nếu tả
khn mặt mẹ em sẽ chú ý đặc điểm nổi bật nào?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cặp đơi
+Thời gian: 5p
+ Sản phẩm: viết vào vở ghi.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ


ven ao, hồ ngập nước sau
mưa.
- Đặc điểm nổi bật: 1 thế
giới động vật sinh động, ồn
ào, huyên náo.

2. Bài tập 2
a. Đặc điểm nổi bật của
mùa đông:
- Lạnh lẽo, ẩm ướt: Gió bấc
mưa phùn
- Đêm dài, ngày ngắn
- Bầu trời âm u, như thấp
xuống, ít thấy trăng sao,
nhiều mây và sương mù.
- Cây cối: Trơ trụi khẳng
khiu
- Nhiều hoa đào, hoa mận…
b. Nêu một vài đặc điểm
khuôn mặt mẹ
- Sáng, đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
- Vui vẻ lo âu, trăn trở

21


khi học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm:
+ 1 HS lên trình bày sp trên máy chiếu vật thể.

- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
a. Đặc điểm nổi bật của mùa đơng:
- Lạnh lẽo, ẩm ướt: Gió bấc mưa phùn
- Đêm dài, ngày ngắn
- Bầu trời âm u, như thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều
mây và sương mù.
- Cây cối: Trơ trụi khẳng khiu
- Nhiều hoa đào, hoa mận…
b. Nêu một vài đặc điểm khuôn mặt mẹ
- Sáng, đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
- Vui vẻ lo âu, trăn trở
IV. Hoạt động vận dụng.(5’)
a, Mục tiêu: - Kiến thức: Biết viết một đoạn văn miêu tả.
b, Nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
c, Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, GV nhận xét,
đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: viết vào vở.
g, Tiến trình hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) miêu tả khuôn mặt mẹ dựa vào phần b câu 2
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân
+ Thời gian: 3p
+ Sản phẩm: viết vào vở ghi.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS lên bảng trình bày kết quả sản phẩm của mình ...

- Dự kiến sản phẩm cần đạt: Học sinh viết đoạn văn (Đảm bảo yêu cầu về hình thức, nội
dung).
- Đánh giá sản phẩm:
22


+ Học sinh nhận xét phần viết đoạn văn của bạn: Hình thức, nội dung
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
V. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2p)
a, Mục tiêu: Hình thành cho học sinh năng lực tự học.
b, Nhiệm vụ: - Thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên giao.
c, Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, GV nhận xét,
đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: viết vào vở.
g, Tiến trình hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv trình chiếu nhiệm vụ:
? Sưu tầm những bài văn miêu tả
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân
+ Học sinh làm việc ở nhà
+ Sản phẩm: viết vào vở ghi.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng cho HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu này các em sẽ thực hiện ở nhà, sau khi tìm được thêm một số đoạn văn, bài
văn miêu tả em hãy trao đổi với những người bạn gần nhà với em.
Để sưu tầm được thêm một số đoạn văn miêu tả các em có thể tìm trong tài liệu
tham khảo, mạng internet… .

- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Bài „ Bài học đường đời đầu tiên; sông nước Cà Mau”.....
- Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 5 sản phẩm.
* Rút kinh nghiệm.
Ngày 10 tháng 1 năm 2021

______________________________________________________

23


CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: PHÉP SO SÁNH TRONG VĂN MIÊU TẢ
(4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Phẩm chất:
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng
như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có cơng với
đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý
thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
- Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong
cơng việc gia đình, nhà trường; u lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để
chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ
thuật, cảm thụ tác phẩm văn học
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện quan ngôn ngữ văn bản
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động...của nhân vật
- Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng đất phương Nam.
- Nhận biết được nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
- Hiểu biết bước đầu về văn miểu tả
- Nhận biết được điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cuả cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra
b. Viết :
- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, muccj
đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt, tả quang cảnh
c. Nói và nghe
24


- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt
câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá
trình thảo luận
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp
dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, phiếu học tập

* Học sinh
- Tìm hiểu về các dịng sơng ở Việt Nam; tìm hiểu về văn hóa đặc trưng Nam Bộ, có thể
xem phim Đất Phương Nam
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học hợp tác, cả lớp....
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 8/1/2021
Ngày dạy:
Bài

19:
76, 77: §ọc- Hiểu vn bn.
Sông nớc Cà Mau - Đoàn Giỏi -

Tit

I.Mc tiờu:Giỳp HS
1.Kiến thức: Hiểu đoạn văn miêu tả làm hiện lên cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp
rộng lớn hùng vĩ , đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập
trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ Quốc
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn
miêu tả với ngôn ngữ bình dị và phong phú đậm màu sắc Nam Bộ
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động ở mọi miền của tổ quốc ,
tình yêu đối vi thiờn nhiờn hựng v , ổn định tổ chức líp
4. Năng lực:
- Năng chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
thảo luận nhóm, năng lực sáng tạo,...
25



×