Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1, 2, 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.98 KB, 21 trang )

Tiết 1: Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: 18/8/2009 Tiết 1: 6B, Tiết 3: 6A
A. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết t-
ởng tợng kỳ ảo. Nắm đợc ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
- Rèn luyện kỹ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 ngời con chia
tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi
nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí
của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt
Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn
gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các


em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu
chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của
em về truyền thuyết?
1. Đọc và kể
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thờng
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến... Long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
1
- Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc tinh,

hồ tinh và tập quán?
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
II. tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và
Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng LLQ
và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà
tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên?
Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ dòng
dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi
rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà
nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh đ-
ợc. Tởng tợng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên
phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá,
linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc
VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tợng
LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh
những gì đẹp đẽ nhất của con ngơì, thiên nhiên,
sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn?

Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đ-
ờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt
nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên
(chim) cũng để trứng. Tất cả mọi ngời VN
chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc
trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng
ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát triển
nhanh nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo
sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng
đồng ngời Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho
biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế nào?
Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại
xâm và công cuộc xây dựng đất nớc, em thấy lời
căn dặn của thần sau này có đợc con cháu thực
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ,
khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh

nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn
mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng ngời
Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng xây
đất nớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất
đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất DT. Mọi ngời ở mọi vùng đất nớc đều
có chung một nguồn gốc, ý chí và sức
2
hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và giữ
nớc của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn
điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể
trẻ, già, trai, gái từ miền ngợc đến miền xuôi, từ
miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng
kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân
dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nớc đều
đau xót, nhờng cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua
hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây
cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn
dặn của Long Quân xa kia bằng những việc làm
thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết tởng t-

ợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng
kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu
Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết t-
ởng tợng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện nh
thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những
sự việc nào? Việc kết thúc nh vậy có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là
ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời vua
Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng
định sự thật trên đó là lăng tởng niệm các vua
Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ
hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã
trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc,
ngày cả nớc hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc
đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên
đất nớc ta?
- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là truyền
thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết không
có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm mục

đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo trong
truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là con
Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn
gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
Hoạt động 3: Thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ: SGK
- HS đọc, GV nhấn mạnh các ý chính.
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
IV. Luyện tập
1. Học xong truyện Con Rồng, cháu Tiên
em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
3
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải thích
nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (Mờng)
- Quả bầu mẹ (Khơme)
4. Hớng dẫn học tập

- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà
dâng vua.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
4
Tiết 2: Văn bản: Hớng dẫn đọc thêm: Bánh chng, bánh giầy
(Truyền thuyết)

Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: 18/8/2009 Tiết 3: 6A, 19/8/2009 Tiết 2: 6B
A. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy. Chỉ ra và tìm hiểu
những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, kể; cảm nhận tác phẩm văn chơng thuộc loại truyện truyền
thuyết.

- Giáo dục HS biết quý trọng sức lao động của con ngời; lòng tôn trọng những phong tục
tập quán văn hoá của dân tộc để có ý thức giữ gìn.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng, bánh giầy.
- Học sinh: Soạn bài
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền
thuyết?
- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên? Trong truyện em thích nhất chi tiết
nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ng-
ợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo,
giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
Hoạt động của thầyvà trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu
chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm mấy
phần?
1. Đọc - kể

- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho con
nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng
Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo làm hai
thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất
cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh giầy
vào ngày tết.
2. Chú thích
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với
chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc thái
bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
5
cảnh nào?
- ý định của vua ra sao? (quan điểm của
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
- Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức
gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là 1
trong những loại thử thách khó khăn đối với

nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì
đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua nh
thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm
gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng
đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế
tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang
nh thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc vua
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và Lang
Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
- Truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí
vua, không nhất thết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố để thử tài.
(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời
trớc: chỉ truyền cho con trởng. Vua chú trọng tài
trí hơn trởng thứ. Đây là một vị vua anh minh)
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông
lang

- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt thòi
nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra ở
riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhng phận thì
gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của
Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề
gốc của đất nớc làm cho ND đợc no ấm) vừa có
ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và
tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của
con ngời có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất
của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình
làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì
đúng là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
* ý nghĩa của truyện :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chng, bánh giầy
và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.

- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái bình,
nhân dân no ấm.
Hoạt động 3: Hớng dẫn học ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK
- HS đọc, GV nhấn mạnh các ý chính.
Hoạt động 4
IV. Luyện tập
- Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện Bánh
chng, bánh giầy?
1. Tập kể chuyện
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
6
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời,
Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã
xây dựng phong tục tập quán của mình từ những
điều giản dị nhng rất linh thiêng, giàu ý nghiã.
Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại
bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết
thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên
giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống
bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng

trân trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách
"đọc", cách "thởng thức" nhận xét về văn hoá.
Những cái bình thờng, giản dị song lại nhiều ý
nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã t tởng,
tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và
phong tục làm bánh.
4. Hớng dẫn học tập
- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
7
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Ngày soạn: 18/8/2009
Ngày dạy: 19/8/2009 Tiết 1: 6A, Tiết 3: 6B
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt: khái niệm về từ, đơn
vị cấu tạo từ (tiếng), các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy).

- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng từ. Vận dụng từ để tạo câu, văn bản.
- Có ý thức hơn khi dùng từ, đặt câu.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: Soạn bài
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới: ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu
sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầyvà trò yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về từ
i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu gạch
chéo, em hãy lập danh sách các từ và các
tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ
trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
niệm từ là gì?

- GV nhấn mạnh khái niệm.
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/
cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành
một từ.
2. Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
Hoạt động 2: Phân biệt từ đơn và từ phức
II. Từ đơn và từ phức
- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã đợc học về từ
đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm
về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ
ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/,
chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chng/,
bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.

- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các
8
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về
nghã.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy
âm
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ
sau:
tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK


Hoạt động 3: Làm một số bài tập
III. Luyện tập
- Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn,
gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì,
chú cháu, anh em.

Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng,
bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ,
bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh
xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh
quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt
súi, rng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố,
ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo
nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thớt tha...
4. Hớng dẫn học tập
- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Hoàn thiện bài tập
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang
Liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
Rút kinh nghiệm giờ dạy

..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
9
Từ
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
10

×