Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

bo de thi hoc ki 1 mon dia ly lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.53 KB, 10 trang )

ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021
MƠN: ĐỊA LÝ LỚP 10
Thời gian: ,…..phút

I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm)
Câu 1: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí cịn được xem là :
A. Giới hạn dưới của tầng trầm tích

B. Giới hạn dưới của sinh quyển.

C. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất.

D. Giới hạn dưới của tầng bazan.

Câu 2: Nội lực là
A. lực phát sinh từ vũ trụ.
B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
D. lực phát sinh từ bên ngoai , trên bề mặt trái đất.
Câu 3: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn
nếp hay đứt gãy gọi chung là
A. vận động tạo núi.
B. vận động theo phương thẳng đứng.
C. vận động theo phương nằm ngang.
D. vận động kiến tạo.
Câu 4: Frơng ơn đới (Fp) là frơng hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí
A. ơn đới và chí tuyến.
B. địa cực lục địa và địa cực hải dương.


C. ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
D. địa cực và ôn đới.


Câu 5: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.
B. yếu tố khí hậu các dạng nước, sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
Câu 6: Kết quả của phong hóa lí học là
A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khống vật.
B. phá hủy đá và khống vật nhưng khơng làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và
tính chất hóa học.
C. chủ yếu làm cho đá và khống vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần
tính chất hóa học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.
Câu 7: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất , bao gồm:
A. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất.
B. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , hơi nước trong khí quyển.
C. Nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.
D. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi
nước trong khí quyển.
Câu 8: Cho bản đồ: Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển


Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất núi lửa nhất thế
giới. Căn cứ vào bản đồ Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển, cho biết Nhật Bản
nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng nào ?
A. Mảng Âu Á,mảng Thái Bình Dương, mảng Philíppin.
B. Mảng Âu Á,mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Ơ-xtrây-li-a.

C. Mảng Âu Á,mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.
D. Mảng Âu Á, mảng Phi, mảng Philíppin.

Câu 9: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và
cảnh quan địa lí theo
A. Thời gian.

B. Độ cao và hướng địa hình.

C. Vĩ độ.

D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.

Câu 10: Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa , tia sáng mặt trời sẽ tạo với
bề mặt một góc là :
A. 90o

B. 66o33’’

C. 23o27’

D. 180o

II.TỰ LUẬN:(6,0 điểm)
Câu 1.(3,0 điểm)
a. Nêu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực. (1,5 điểm)
b. Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới qua các đới khí hậu trên Trái Đất. (1,5 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm)



a.Một trận bóng đá giao hữu giữa Pháp và Đức được tổ chức tại Đức(múi giờ số 1) lúc
15h30’ ngày 28/2/2008.Để xem trực tiếp ở Việt Nam thì vào lúc mấy giờ, ngày bao
nhiêu.
b.Tính góc nhập xạ tại Huế(16º26’B) vào các ngày 21/3 và 23/9, 22/6 và 22/12.
Câu 3 (1,0 điểm)
Sau khi học xong quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí em vận dụng
được kiến thức gì để mai sau thành anh kĩ sư nơng nghiệp trồng lúa giỏi
---------------HẾT--------------*Ghi chú:
-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
-Học sinh khơng được sử dụng tài liệu.


PHÒNG GD & ĐT ……

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020- 2021
MƠN: ĐỊA LÝ 10
Thời gian: ,…..phút

I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào bảng dưới
1B

2B

3D

4A

5B


6B

7B

8A

9C

II. TỰ LUẬN:(6,0 điểm)
Câu

Nội dung

Thang
điểm

Câu 1 a. Nêu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.

3,0

-Là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
-Nguyên nhân sinh ra nội lực:Chủ yếu là nguồn năng lượng trong 1,5
lòng TĐ như: năng lượng của sự phân hủy các chất phóng xạ, sự dịch
chuyển của các dịng vật chất theo quy luật của trọng lực, năng lượng
của các phản ứng hóa học..
b. Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới qua các đới khí hậu

1,5


trên Trái Đất.
-Khí hậu được hình thành bởi bức xạ Mặt trời, hồn lưu khí quyển và
mặt đệm. Song các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật địa đới, vì
thế đã tạo các đới khí hậu.
-Mỗi bán cầu có các đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới ,
nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
Câu 2

2,0
Địa điểm

Vĩ độ

Góc nhập xạ
22/6

Huế

16026’B 82059’

22/12

21/3 và 23/9

50007’

73º54’

1,0


Tính góc nhập xạ:
-

Tính ngày và giờ: viết rõ công thức và kết quả: Để xem trực 1,0
tiếp ở Việt Nam thì vào lúc 21h30’ ngày 28/2/2018

10 A


Câu 3 Sau khi học xong quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí
em vận dụng được kiến thức sau để mai sau thành anh kĩ sư nông
nghiệp trồng lúa giỏi:
-HS đưa ra các yếu tố ảnh hưởng làm cây lúa sinh trưởng và phát
triển tốt để thấy sự tác động và mối quan hệ của các thành phần tự
nhiên.

1,0


ĐỀ SỐ 2
SỞ GD - ĐT……………

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2020 - 2021

TRƯỜNG THPT ……………..

Môn: ĐỊA - LỚP: 10 C.B
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Thí sinh chọn 1 phương án trả lời đúng (trong A, B, C, D) để điền vào bảng sau:
Câu:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Phương án:
1. Dao động thủy triều lớn nhất khi:
A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
B. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời
C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng

D. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
2. Thủy triều lớn nhất khi nào?
A. Trăng trịn

B. Trăng khuyết

C. Khơng trăng

D. Trăng trịn hoặc khơng trăng

3. Ngun nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
A. Động đất dưới đáy biển

B. Núi lửa phun dưới đáy biển

C. Bão lớn

D. Gió mạnh

4. Các dịng biển nóng thường có hướng chảy:
A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp

B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao

C. Bắc – Nam

D. Nam – Bắc

5. Câu nào dưới đây khơng chính xác:
A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng

B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm
ngang
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
6. Dấu hiệu nhận biết sóng thần:
A. Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển
B. Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối

12


C. Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ
D. Tất cả các ý trên
7. Lớp vỏ địa lí cịn được gọi là:
A. Lớp phủ thực vật

B. Lớp vỏ cảnh quan

C. Lớp vỏ Trái Đất

D. Lớp thổ nhưỡng

8. Lớp vỏ cảnh quan là:
A. Lớp thực vật trên bề mặt đất
B. Lớp thạch quyển cùng lớp sinh quyển trên bề mặt đất
C. Lớp trên bề mặt Trái Đất có sự tác động qua lại giữa các quyển
D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa
9. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp
vỏ
địa lí tạo nên:

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

B. Quy luật địa đới

C. Quy luật phi địa đới

D. Quy luật nhịp điệu

10. Khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sự biến đổi của dòng chảy, thảm
thực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của sự biến đổi theo quy luật:
A. Địa ô

B. Địa đới

C. Đai cao

D. Thống nhất và hoàn chỉnh

11. Hiện tượng đất đai bị xói mịn trơ sỏi đá là do các hoạt động:
A. Khai thác khoáng sản

B. Phá rừng đầu nguồn

C. Khí hậu biến đổi

D. Ngăn đập thủy điện

12. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp
vỏ địa lí:
A. Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên

B. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần
C. Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường
D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai
cao?
Câu 2: (1 điểm) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không đổi
trong thời kỳ 1995 – 2002. Hãy điền kết quả tính vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: triệu
người)


Năm:

1995

1997

1998

1999

2002

Dân số:

?..................

?..................

975


?..................

?..................

Câu 3: (3 điểm) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp, so sánh và giải thích về tình hình phát triển
Dân số trên thế giới (Đơn vị: tỉ người)
Năm:

1959

1974

1987

1999

2011

2025 (dự báo)

Số dân trên thế giới:

3

4

5

6


7

8

SỞ GD - ĐT……………

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2020 - 2021

TRƯỜNG THPT ……………..

Mơn: ĐỊA - LỚP: 10 C.B
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Thí sinh chọn 1 phương án trả lời đúng (trong a, b, c, d) để điền vào bảng sau:
Câu:
Phương án:

1
C

2
D

3
A

4
B


5
B

6
D

7
B

8

9

C

A

10

11

12

D

C

B


II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai
cao? (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
1. Quy luật địa ô:
- Khái niệm: (0,5 đ) Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh
quan địa lí theo kinh độ.
- Nguyên nhân: (0,5 đ) Do sự phân bố đất, biển và đại dương.
- Biểu hiện: (0,5 đ) Có sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.
2. Quy luật đai cao:
- Khái niệm: (0,5 đ) Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh
quan theo độ cao địa hình
- Nguyên nhân: (0,5 đ) Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao
- Biểu hiện: (0,5 đ) Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao
Câu 2: (1 điểm) Điền kết quả tính vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: triệu người)
Năm:

1995

1997

1998

1999

2002

Dân số:

916,5


955,5

975

994,5

1033,5

Câu 3: (3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ hình cột hoặc biểu đồ đường: 1,5 điểm


Yêu cầu: Đúng – đủ - đẹp như hình dưới, chú ý về giản cách năm theo đúng tỷ lệ thời
gian:
15 năm – 13 năm – 12 năm – 12 năm – 14 năm = 1,25 – 1,08 – 1 – 1 – 1,17
(tỉ người)
8
8
7
7

6

6
5
4
3

5
4

3

2
1
1959

1974
1987
1999
2011
2025 (năm)
Biểu đồ về tình hình gia tăng dân số trên thế giới
* Nhận xét: (1,0 điểm)
- 1959 → 2025:
+ Tăng liên tục (0,5 đ)
+ Tốc độ tăng không đều (0,25 đ)
- 1959 → 1987: tăng nhanh, 1987 → 2011: tăng ổn định, 2011 → 2025: tăng chậm lại
(0,25 đ)
* Giải thích: (0,5 điểm)
- Do tỉ suất sinh cao hơn tỉ suất tử.
- Gần đậy, các nước đang phát triển đã đẩy mạnh thực hiện kế hoạch hóa gia đình để
giảm tỉ suất sinh.



×