Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam | CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FUNAN (FNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.08 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tổng quan ngành sữa Việt Nam


TĂNG TRƯỞNG NGÀNH SỮA 2020


(Nguồn: Euromonitor)


(Nguồn: FNS Research tổng hợp)
Nhận định của các tổ chức nghiên cứu về ngành sữa Việt Nam


(Nguồn: FNS Research tổng hợp)


Vinamilk ước tính mức tiêu thụ sữa tại VN cịn thấp, trung
bình khoảng 20 lít/người trong năm 2019. Mức tăng trưởng
ngành sữa vẫn chưa phản ánh được hết tiềm năng và cho
thấy vẫn còn những thách thức đối với ngành sữa trong năm
qua. Tình hình dịch tả lơn Châu Phi đã gây nhiều thiệt hại
cho ngành nông nghiệp VN giai đoạn 2018-2019 và ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập của các hộ nông dân. Hiện
nay, hơn 60% dân số VN vẫn đang sống ở khu vực nông
thôn (GSO), tác động đáng kể đến sức mua các sản phẩm
tiêu dùng nhanh (FMCG) và sản phẩm sữa VN.


Theo thống kê của Euromonitor: Tổng quy mô thị trường sữa Việt Nam 2019
đạt 121 ngàn tỷ đồng, tăng 8.9% so với năm trước. Lượng tiêu thụ sữa uống và
sữa chua tăng trưởng vượt trội (tăng 9.9% và tăng 11.6% theo sản lượng); sữa
bột và sữa đặc tăng trưởng lần lượt 2.1% và 2.7%.


Ngành bán lẻ gồm ngành sữa đã ghi nhận mức tăng trưởng tốt: Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ đạt mức tăng trưởng hai con
số ở mức 12.7%, trong đó mặt hàng lương thực, thực phẩm có sức tiêu thụ tốt khi tăng trưởng 13.2% (theo Cục Thống Kê GSO). Các sản
phẩm sữa cũng ghi nhận mức tăng trưởng tốt trong năm 2019, dẫn dắt bởi ngành hàng sữa chưa và sữa nước (Euromonitor).



Bình quân đầu người tiêu thụ sữa tại VN và một số QG (lít/người/năm)
Tăng trưởng ngành sữa năm 2020 sẽ ở mức một con số.


Nhu cầu sữa ở thị trường thành thị dường như đã bão hòa,
tiêu thụ ở thị trường nông thôn lại biến động lớn do tăng phụ
thuộc vào giá mặt hàng nông nghiệp, tùy vào mức thu nhập
khả dụng tại thị trường này.


Ước tính các xu hướng mang tính cấu trúc kể trên sẽ tiếp
diễn, giúp tác động hơn nữa đến ngành sữa Việt Nam. Các
sản phẩm tiêu thụ ngày càng tăng bao gồm sữa tươi, sữa
chua (đặc biệt là sữa chua uống) và các sản phẩm có giá trị
gia tăng cao như phô mai, trong khi nhu cầu về sữa công
thức tiêu chuẩn và sữa đặc có thể tiếp tục ảm đạm.


Riêng với VNM, ước tính tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
rịng năm 2020 của Cơng ty này đạt lần lượt 8.1% và 6.9%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp dự báo sẽ tăng 20% vào năm
2022, đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng lợi
nhuận rịng. Trong đó, việc VNM hợp nhất GTN thành cơng
ty con ước tính sẽ làm tăng thêm tối đa 5% trên 1% vào


Tốc độ tăng trưởng kép từ năm 2019 - 2020 theo sản lượng
Các sản phẩm sữa có nguồn gốc thiên nhiên và hỗ trợ hệ tiêu hóa đang rất ưa chuộng: Ở chiều hướng tích cực, xu hướng sử dụng các
sản phẩm sữa có nguồn gốc thiên nhiên và hỗ trợ hệ tiêu hóa, cải thiện vóc dáng đang ngày càng phổ biến nhờ thu nhập được cải thiện và ý
thức về an toàn thực phẩm tăng lên. Đây cũng là những động lực giúp ngành hàng sữa chua và sữa tươi đạt mức tăng trưởng tốt trong năm
2019. Các sản phẩm sữa hữu cơ cao cấp cũng rất thu hút người tiêu dùng khi nhu cầu tiêu dùng đang dịch chuyển dần từ ăn, uống ngon
sang ăn, uống lành mạnh.


Theo Global Dairy Trade: Giá sữa bột gầy tăng 30% so cùng kỳ và giá sữa bột


nguyên kem tăng trưởng ở mức 4%. Để đảm bảo biên lợi nhuận, những công ty
lớn như Vinamilk, TH True Milk và Dutch Lady đều đã tăng giá bán thêm 1% -
5% vào năm 2019.


Đáng chú ý, sau nhiều năm chờ đợi, cuối cùng ngành sữa Việt Nam đã được
phép xuất khẩu sản phẩm sang Trung Quốc. Đây là một thị trường cạnh tranh
cao nhưng rất hấp dẫn, chỉ cần chiếm một phần nhỏ trong thị trường 60 tỷ
USD này cũng có thể rất có ý nghĩa cho tăng trưởng trong tương lai của các
công ty sữa Việt Nam.


NGÀNH SỮA VIỆT NAM


Nhu cầu ngày càng tăng lên đối với các sản phẩm tiện lợi: Xu hướng sản phẩm tiện lợi cũng lên ngơi, điển hình là các sản phẩm sữa cơng
thức pha sẵn đã đạt mức tăng trưởng ấn tượng dù tồn ngành sữa cơng thức tăng trưởng chậm (Euromonitor). Những xu hướng tích cực trên
vừa là cơ hội, những cũng đặt ra yêu cầu đối với các doanh nghiệp sữa cần tăng cường hoạt động nghiên cứu phát triển để kịp thời đưa ra
những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng.


Cơ cấu thị trường sữa Việt Nam năm 2019


9.5%


-6.0%
7.0%


11.9%


3.7%
9.3%


7.0%



-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%


Sữa
nước


Sữa bột Sữa đặc Sữa
chua


Sp khác Phô mai Sữa đậu
nành


69%
12%
8%


4% 4% 2% <sub>VNM</sub>


Nestle Vietnam
Friesland Campina
Vinasoy


TH Milk
Khác



20


27 32


34


60


0
20
40
60
80


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

QUY TRÌNH THU MUA SỮA TƯƠI TỪ CÁC HỘ NƠNG DÂN CỦA VNM


QUY MƠ TRANG TRẠI STT Năm Quy mơ


1 2007 2,000


2 2008 2,000


3 2009 2,600


4 2010 1,600


5 2012 1,600


6 2013 8,000



7 2016 2,000


8 2016 2,000


9 2017 1,000


10 2018 4,000


11 2019 700


12 2019 4,000


13 2019 24,000


55,500


NĂNG SUẤT SỮA BÌNH QUÂN 2019 CƠ CẤU DOANH THU 2019


Kết thúc năm 2019 một năm "Thay đổi để tăng trưởng": Toàn bộ các khối thuộc chuỗi giá trị của Vinamilk đã đều góp phần tạo ra kết quả
ấn tượng và hoàn thành xuất sắc kế hoạch năm đề ra, giúp VNM duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam và từng bước hoàn


thành kế hoạch 5 năm từ năm 2017 đến năm 2021.


Hỗ trợ HR -
Tài Chính
Marketing


& Sales
Chuỗi cung



ứng
Nhà máy


sản xuất
Trang trại


bò sữa


Marketing & Sales:


thực hiện bán hàng, marketing,
nghiên cứu và phát triển (R&D) không
nằm trong chuỗi giá trị của VNM với
tiêu chí minh bạch trong nguồn gốc
sản phẩm và dinh dưỡng mà sản
phẩm đem lại.


Chuỗi cung ứng:
thực hiện điều phối vận
chuyển, kho vận luôn
giữ sự gắn kết chặt chẽ
với sản xuất để đảm bảo
nguồn cung đến tay
người tiêu dùng.
CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH SỮA


(Nguồn: Báo cáo thường niên 2019)


Chuỗi giá trị bắt đầu từ hoạt động thu mua, chăn ni bị sữa cho đến sản xuất và phân phối tuân theo
quy trình kiểm soát, đánh giá theo quy định nội bộ của VNM, được đánh giá cao.



Bước 3: Xe bồn vận chuyển sữa tươi đến nhà máy/TT sữa tươi nguyên liệu (STNL) của VNM.
Bước 4: Nhân viên VNM phân tích chất lượng sữa tươi để thu mua từ hộ nơng dân.


Tổng đàn bị trong dân hơn
100,000 con bò


Cung cấp trên 600,000 tấn
STNL/ngày


Năng suất 2019: tăng từ
13.5 lên 14.4 kg/bò vắt sữa
Bước 1: Hộ nơng dân vắt sữa theo đúng quy trình kỹ thuật.


Bước 2: Vận chuyển đến các trạm trung chuyển.


HR-Tài Chính:


Hỗ trợ hành chính, nhân sự
và tài chính góp phần hồn
thiện chuỗi giá trị.


Thống Nhất Thanh Hóa
Vị trí trang trại
Tun Quang
Bình Định
Nghệ An
Thanh Hóa


Organic Di Linh


Thống Nhất Thanh Hóa
Vinamilk Đà Lạt
Tây Ninh
Dự kiến trong 2020, VNM sẽ hồn


thiện và có thêm Trang trại Bò sữa
Quảng Ngãi đi vào hoạt động trong
Q2/2020, đồng thời một Trung tâm
Cấy truyền phôi sẽ đi vào hoạt động
cuối tháng 3/2020 nhằm phục vụ
nhu cầu chọn lọc cung cấp nguồn
gen ưu tú vượt trội với tổng mức đầu
tư là 25 tỷ đồng.


VNM dự kiến sẽ khởi công xây dựng
thêm các trang trại bò sữa tại Đồng
Nai, Cần Thơ và Lào.


Tổng đàn bò cung cấp
sữa tươi nguyên liệu


130,000 con bị


Tổng sản lượng sữa tươi
ngun liệu bình quân


950 - 1,000 tấn/ngày
Lao-Jagro Lào GĐ1
Như Thanh
Hà Tĩnh


Organic Đà Lạt


Tổng quy mô năm 2019 tại trang trại (con)


Năng suất sữa bình
quân cả năm tại các
trang trại của VNM.


Năng suất sữa bình
quân cao nhất tại trang


trại của VNM.


27 kg/con bò/ngày 32 kg/con bò/ngày


VNM đang vận hành 12 trang trại theo
Global Gap (30,000 con bò) và khởi
cơng 1 trang trại thuộc Tổ hợp trang trại


bị Lao-Jagro GĐ1 (24,000 con bò).
Bước 5: Trả tiền cho nông dân.


47,555,
85%
5,175,


9%


3,588,



6% KD nội địa


KD xuất khẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thông tin công ty Dữ liệu cổ phiếu


Ngày niêm yết HSX


Giá đóng cửa ngày 09/04/2020 (VNĐ) 100,100


Cao nhất 52 tuần (VNĐ) 134,000


Thấp nhất 52 tuần (VNĐ) 83,700


SLCP lưu hành (Triệu CP) 1,741.38


Sở hữu nước ngoài 58.8%


Room khối ngoại


Vốn hóa (Tỷ VNĐ) 171,525.7


Vị thế nổi bật của doanh nghiệp năm 2019 Tỷ suất cổ tức 5.08%


Giá và Khối lượng


Chỉ số tài chính 2017 2018 2019


P/E 13.89 18.61 17.99



P/B 6.12 6.65 6.24


P/S 2.80 3.26 3.05


EPS cơ bản 7,093 5,294 5,477
Giá trị sổ sách/CP 16,228 14,902 16,410


Tỷ suất LN gộp 47.48% 46.82% 47.18%


Tỷ suất EBIT 22.39% 21.33% 21.63%


Tỷ suất EBITDA 24.94% 24.43% 25.09%


Tỷ suất LN ròng 20.14% 19.42% 18.74%


ROE% 44.49% 40.79% 37.79%


ROA% 32.15% 28.40% 25.79%


Tỷ suất TT hiện tại 1.99 1.93 1.71
Tỷ suất TT nhanh 0.59 0.62 0.50
Nợ/Vốn CSH 0.45 0.42 0.50


Quan điểm đầu tư Nợ/Tổng Tài sản 0.31 0.30 0.33


Kịch bản Số lượng CP lưu hành


1 Kế hoạch kinh doanh 2020


2 Doanh thu Tỷ VNĐ 62,000



3 Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ 12,400


4


-5 Top 5 cổ đông lớn Khối lượng Tỷ lệ


Mai Kiều Liên 4,933,704 0.28%


Nguyễn Thị Thanh Hòa 903,487 0.05%
TCT ĐTư và KD Vốn Nhà nước 627,063,835 36.00%
F&N Dairy Investments Private Ltd. 307,494,273 17.65%
Platinum Victory Private Ltd. 184,880,461 10.62%
F&N Bev Manufacturing Pte. Ltd. 47,026,980 2.70%
Trong đó:


Cổ đơng lớn 77.42%


Ban lãnh đạo 0.48%


Khác 22.10%


Tình hình kinh tế
Hoảng loạn


Suy thối
Dấu hiệu suy thối


Bình thường
Tăng trưởng



Giá VNM thay đổi (đồng/cp)
84,938


92,461


102,746


117,105


120,192

Theo Tổng Cục Thống kê, tăng trưởng GDP quý 1/2020 của VN ước đạt
3,82%. Fitch dự báo tăng trưởng GDP của VN năm 2020 sẽ chững lại
còn 3,3% từ mức 7,0% năm 2019 bởi chịu tác động từ đại dịch. Chỉ số
Quản trị Sức mua (PMI) tháng 3 tiếp tục giảm còn 41,9 điểm từ 49 trong
tháng 2. Chứng tỏ nền kinh tế đang dần đi vào suy thối nếu tình trạng
dịch bệnh kéo dài. Các sản phẩm của VNM mang yếu tố tăng đề kháng
cho cơ thể, nếu kinh tế thật sự suy thối thì giá trị của VNM là 92,400
đ/cp. Khuyến nghị: VNM rất phù hợp cho cho chiến lược đầu tư dài hạn
và là tài sản trú ẩn an tồn. Có thể mua tích lũy trong vùng từ 90,000
đ/cp - 95,000 đ/cp.


718,411.9



19/01/2006


1,741,377,694 cổ phiếu
VNM (1976) hoạt động chính trong lĩnh vực chế biến sản xuất, kinh


doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm sữa và các sản phẩm dinh dưỡng
khác. VNM chính thức hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần từ
năm 2003. VNM là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là hơn
50% trong ngành sữa Việt Nam. Đến cuối năm 2019, VNM sở hữu vận
hành 12 trang trại chuẩn GLOBAL G.A.P với tổng đàn là 130.000 con, và
13 nhà máy sữa đạt chứng nhận FSSC 22000. Sản phẩm của VNM được
xuất khẩu trực tiếp đến 53 nước trên thế giới.


- Tháng 12/2019, VNM đã hoàn tất sở hữu 75% của CTCP GTN Foods
(GTN) và tham gia điều hành CTCP Sữa Mộc Châu (“Mộc Châu Milk”).
Theo BCTC hợp nhất năm 2019, GTNghi nhận doanh thu và lợi nhuận
ròng lần lượt là 2.975 tỷ VND và 96 tỷ VND. Thương vụ này giúp VNM có
bước tiến lớn về phát triển vùng ngun liệu sữa tươi. Quy mơ đàn bị do
VNM quản lý và khai thác sữa đạt khoảng 157.500 con. Hiện tại VNM
tiếp tục đầu tư vào trang trại mới cho cả bò sữa Organic và bò sữa cao
sản tại Việt Nam và tại Lào, nhằm đáp ứng nhu cầu sữa tươi và sữa
organic đang tăng nhanh tại Việt Nam và một phần cho xuất khẩu.
- Năm 2019 ghi nhận nhiều kết quả tích cực về mảng kinh doanh quốc tế
của VNM. Tháng 11/2019, VNM nhận giải thưởng Doanh Nghiệp Xuất
Khẩu Châu Á 2019 tại Singapore, là thị trường mà VNM hiện đã xuất
khẩu sản phẩm sữa tươi, đặc biệt là sữa tươi Organic và được người tiêu
dùng đón nhận tích cực. Trước đó tháng 9/2019, VNM tạo ấn tượng tồn
tại thị trường Trung Quốc qua sự kiện Giới thiệu sản phẩm Sữa Việt Nam
tại Trung Quốc. Hiện nay sản phẩm của VNM đã có mặt tại nhiều tỉnh
thành của Trung Quốc trong nhiều chuỗi bán lẻ hiện đại, đồng thời tiếp


cận người tiêu dùng qua các kênh thương mại điện tử. Tính đến nay,
VNM đã xuất khẩu đến hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.


- Năm 2019, VNM đã tung mới và tái tung nhiều sản phẩm ở nhiều ngành
hàng và phân khúc khác nhau. Nổi bật là sản phẩm sữa bột trẻ em đạt
chuẩn Organic Châu Âu đầu tiên sản xuất tại VN và sữa bột VNM Yoko
Gold với dưỡng chất tốt từ Nhật. Ngoài ra, VNM cũng mở rộng danh mục
sang một số ngành hàng mới, ví dụ thức uống năng lượng với 2 nhãn
hiệu VNM My Joy và VNM Power.


1,323,806,782


8,323,031


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2015A 2016A 2017A 2018A 2019A 2020E (ĐVT: tỷ đ)


TÀI SẢN NGẮN HẠN 16,732 18,674 20,307 20,560 24,722 24,883


Tiền và tương đương tiền 1,358.7 655.4 963.3 1,522.6 2,665.2 15,795.0


Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 8,668.4 10,453.7 10,561.7 8,673.9 12,435.7 12,435.7


Các khoản phải thu 2,685.5 2,866.7 4,591.7 4,639.4 4,503.2 5,191.6


Hàng tồn kho, ròng 3,810.1 4,521.8 4,021.1 5,525.8 4,983.0 6,922.1


Tài sản lưu động khác 209.3 176.2 169.6 197.9 134.4 0.0



TÀI SẢN DÀI HẠN 10,746.3 10,704.8 14,359.9 16,806.4 19,978.3 18,689.3


Phải thu dài hạn 20.9 21.9 53.8 88.4 21.2 0.0


Tài sản cố định 8,214.1 8,321.1 10,609.3 13,365.4 14,893.5 10,977.1


Giá trị ròng tài sản đầu tư 142.4 137.0 95.3 90.2 62.0 0.0


Tài sản dở dang dài hạn 843.7 993.1 1,928.6 868.2 943.8 0.0


Đầu tư dài hạn 940.4 613.8 555.5 1,068.7 986.7 0.0


Lợi thế thương mại (trước 2015) 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0


Tài sản dài hạn khác 584.9 618.0 1,117.5 1,325.4 3,071.1 3,627.1


TỔNG CỘNG TÀI SẢN 27,478.2 29,378.7 34,667.3 37,366.1 44,699.9 42,228.5


NỢ PHẢI TRẢ 6,554.3 6,972.7 10,794.3 11,094.7 14,968.6 13,416.0


Nợ ngắn hạn 6,004.3 6,457.5 10,195.6 10,639.6 14,442.9 500.0


Nợ dài hạn 549.9 515.2 598.7 455.1 525.8 327.0


VỐN CHỦ SỞ HỮU 20,923.9 22,405.9 23,873.1 26,271.4 29,731.3 29,629.9


Vốn và các quỹ 20,923.9 22,405.9 23,873.1 26,271.4 29,731.3 32,002.7


Vốn góp 12,006.6 14,514.5 14,514.5 17,416.9 17,416.9 17,416.9



Cổ phiếu quỹ -5.4 -1.2 -7.2 -10.5 -11.6 -11.6


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 27,478.2 29,378.7 34,667.3 37,366.1 44,699.9 42,021.6


KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2015A 2016A 2017A 2018A 2019A 2020E (ĐVT: tỷ đ)


Doanh số thuần 40,080.4 46,794.3 51,041.1 52,561.9 56,318.1 62,368.8


Giá vốn hàng bán -23,818.0 -24,458.6 -26,806.9 -27,950.5 -29,745.9 -30,763.2


Lãi gộp 16,262.4 22,335.7 24,234.1 24,611.4 26,572.2 31,605.6


Thu nhập tài chính 649.0 722.6 816.3 759.9 807.3 na


Chi phí tài chính -162.8 -41.4 -45.8 -24.6 -41.1 -225.0


Trong đó: Chi phí lãi vay -59.5 -59.5 -59.5 -59.5 -59.5 -59.5


Chi phí quản lý doanh nghiệp -1,232.7 -1,053.3 -1,267.6 -1,133.3 -1,396.3 na


Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 9,271.2 11,160.3 12,226.4 11,876.5 12,797.1 14,010.2


Thu nhập khác, ròng 166.3 182.3 213.1 450.2 249.4 na


Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 9,367.1 11,237.6 12,228.9 12,051.7 12,795.7 14,172.6


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -1,597.6 -1,873.8 -1,950.8 -1,846.1 -2,241.4 -3,002.1


Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 7,773.4 9,350.3 10,295.7 10,227.3 10,581.2 11,847.0



Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) 5,837.0 5,831.0 6,355.0 5,295.0 5,478.0 6,803.2


CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH


Tiềm lực tài chính Đơn vị 2016A 2017A 2018A 2019A


Tỷ suất thanh toán tiền mặt 0.17 0.14 0.18 0.18


Tỷ suất thanh toán nhanh 0.61 0.59 0.62 0.50


Tỷ suất thanh toán hiện thời 2.89 1.99 1.93 1.71


Vốn vay dài hạn/Vốn CSH % 1.0% 1.0% 1.0% 0.0%


Vốn vay dài hạn/Tổng TS % 1.0% 1.0% 1.0% 0.0%


Vốn vay ngắn dài hạn/Vốn CSH % 7.0% 2.0% 5.0% 18.0%


Vốn vay ngắn dài hạn/Tổng TS % 6.0% 2.0% 3.0% 12.0%


Công nợ ngắn hạn/Vốn CSH % 29.0% 43.0% 40.0% 49.0%


Công nợ ngắn hạn/Tổng TS % 22.0% 29.0% 28.0% 32.0%


Tổng công nợ/Vốn CSH % 31.0% 45.0% 42.0% 50.0%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH (Tiếp theo)


Tài chính hiện nay Đơn vị 2016A 2017A 2018A 2019A



EBIT Tỷ VNĐ 10,523.7 11,430.0 11,212.2 12,182.5


EBITDA Tỷ VNĐ 11,714.5 12,729.9 12,838.8 14,130.5


Tỷ suất lợi nhuận gộp % 47.7% 47.5% 46.8% 47.2%


Tỷ suất EBITDA % 25.0% 24.9% 24.4% 25.1%


Tỷ suất EBIT % 22.5% 22.4% 21.3% 21.6%


Tỷ suất lợi nhuận trước thuế % 24.0% 24.0% 22.9% 22.7%


Tỷ suất lãi hoạt động KD % 23.9% 24.0% 22.6% 22.7%


Tỷ suất lợi nhuận thuần % 20.0% 20.1% 19.4% 18.7%


Hệ số quay vòng tài sản 1.7 1.6 1.5 1.4


Hệ số quay vòng vốn CSH 2.2 2.2 2.1 2.0


Hiệu quả quản lý Đơn vị 2016A 2017A 2018A 2019A


ROE% % 43.2% 44.5% 40.8% 37.8%


ROCE% % 47.4% 48.2% 43.8% 42.8%


ROA% % 32.9% 32.2% 28.4% 25.8%


ROIC% % 43.7% 46.8% 40.7% 34.6%



Hệ số quay vòng phải thu KH 21.3 17.4 14.8 16.3


Thời gian TB thu tiền KH Ngày 17.0 21.0 25.0 22.0


Hệ số quay vòng HTK 5.9 6.3 5.8 5.7


Thời gian trung bình xử lý HTK Ngày 62.0 58.0 63.0 65.0


Hệ số quay vòng phải trả NCC 10.3 8.2 7.0 7.8


Thời gian TB TToán cho NCC Ngày 35.0 44.0 52.0 47.0


Doanh số tính trên đầu người Triệu VNĐ 4,773.5 5,206.7 5,361.8 5,745.0
Lợi nhuận thuần/đầu người Triệu VNĐ 955.2 1,048.5 1,041.1 1,076.6
Cổ tức


Tỷ suất cổ tức % 6% 5% 5% 3%


Hệ số thanh toán cổ tức % 93% 70% 85% 55%


Định giá Đơn vị 2016A 2017A 2018A 2019A


Vốn hóa thị trường Tỷ VNĐ 142,968.2 142,968.2 171,556.3 171,556.3
Giá trị doanh nghiệp (EV) Tỷ VNĐ 143,972.4 142,547.9 171,309.5 174,365.5


P/E 15.3 13.9 18.6 18.0


P/E pha loãng 15.3 13.9 16.8 16.2


P/B 6.5 6.1 6.7 6.2



P/S 3.1 2.8 3.3 3.1


P/Tangible Book 6.5 6.1 6.6 6.0


P/Cash Flow 17.0 14.9 21.1 15.0


Giá trị doanh nghiệp/Doanh số 3.1 2.8 3.3 3.1


Giá trị doanh nghiệp/EBITDA 12.3 11.2 13.3 12.3


Giá trị doanh nghiệp/EBIT 13.7 12.5 15.3 14.3


3.0% 50%


4.5% 11,846.95 tỷ đồng


0.77 29,629.94 tỷ đồng


20% 39.98%


2019A 2020E 2021F 2022F 2023F 2024F 2025F


5,000


6,000 7,199 8,638 10,365 12,437 14,924
đồng/cp


ĐỊNH GIÁ THEO MƠ HÌNH CHIẾT KHẤU DỊNG CỔ TỨC (DDM)



50,685

GIÁ CỔ PHIẾU VNM (DDM)


KẾ HOẠCH CỔ TỨC TỐI THIỂU NĂM 2019
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 2020 (ƯỚC TÍNH)
VỐN CHỦ SỞ HỮU 2020 (ƯỚC TÍNH)
ROE 2020 (ƯỚC TÍNH)


Năm
Cổ tức dự kiến


XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP (VNM)


Tỷ suất kỳ vọng nội tại của VNM [Re = Rf + beta (Ri - Rf)] 4.16%
LÃI SUẤT PHI RỦI RO


LÃI SUẤT THỊ TRƯỜNG
HỆ SỐ BETA
Tỷ lệ tăng trưởng đều sau 5 năm (g)


Phân tích chỉ số tài chính:


* Biên lợi nhuận gộp (LNG) hộp nhất
trong 2019 đạt 47,2%, tăng 46 điểm
cơ bản so với cùng kỳ mặc dù giá
nguyên liệu bột sữa nhập khẩu đã
tăng so với cùng kỳ. Ngoài ra giá sữa
tươi nguyên liệu được giữ ổn định và
sản lượng ngày càng tăng là các


nhân tố quan trọng giúp ổn định biên
LNG của Cơng ty.


* Biên chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp hợp nhất trong năm
2019 đạt 25,6% trên doanh thu
thuần, duy trì ổn định so với mức
25,5% của năm 2018.


* Biên lợi nhuận trước thuế, khấu hao
và lãi vay, trong 2019 đạt 26,4%,
tăng 30 điểm cơ bản so với cùng kỳ
nhờ biên LNG cải thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2019A 2020E 2021F 2022F 2023F 2024F 2025F
11,410


13,691 16,428 19,712 23,653 28,382 34,055
Đồng


Cổ phiếu
đồng/cp
đồng/cp


Kịch bản
1
2
3
4
5



Suy thối
Dấu hiệu suy thối


Bình thường
Tăng trưởng


PHÂN TÍCH KỊCH BẢN KINH TẾ (Khi các yếu tố rủi ro tác động làm thay đổi Lợi Nhuận Sau Thuế)
ĐỊNH GIÁ THEO MƠ HÌNH CHIẾT KHẤU DỊNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (DCF)


102,746


117,105


120,192

Thay đổi LNST 2020E (tỷ đồng)


6,065.64


7,582.05


9,477.56


11,846.95




12,320.83


84,938


92,461


PHÂN TÍCH KỸ THUẬT


Nhận xét:


Đường chỉ báo RSI (5) ngày và RSI (10) ngày hiện đang dần hội tụ điểm cắt nằm trên ngưỡng 70 của biên độ (30; 70), đường RSI (5)
ngày đang ở 79.7%, đường RSI (10) ngày đang ở 61.8%, cho thấy xu hướng tăng đang tìm thấy ngưỡng kháng cự mới. Đường giá đã cắt MA
20 và tăng bật ở ngưỡng 95 lên 100 và đường giá đang chuẩn bị cắt MA 50 để chạm ngưỡng 104 cho thấy xu hướng điều chỉnh giảm sau đó.
Đường Stochastic (K) và đường (D) đang cho xu hướng phân kỳ và đang cắt xuyên ngưỡng 80 của biên độ (20;80) hiện đang ở mức
94.56. Kết hợp chỉ số MACD, cho thấy MACD đang hướng lên nhưng vẫn đang ở dưới mức 0 cho thấy đường giá đã tìm thấy kháng cự mới
và chuẩn bị bước vào xu hướng mới.


Giá CP thay đổi (đồng/cp)
Tình hình kinh tế


Hoảng loạn


GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU VNM 117,105
Năm



Dòng tiền thuần từ SXKD


GIÁ CỔ PHIẾU VNM (DCF) 66,420
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP


Số lượng cổ phiếu lưu hành


115,662,229,006,449


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CHI NHÁNH HÀ NỘI
Địa chỉ: Tầng 6-Số 205 Giảng
Võ Phường Cát Linh Đống Đa,


Hà Nội.
Tel : (84.24) 6283 3666


Fax: (84.24) 6273 2554
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG


Địa chỉ: Số 90-92 Hồ Xuân Hương, Quận
Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.


Tel : (84.236) 377.9655
Fax: (84.236) 377.9656
CHI NHÁNH SÀI GÒN


Tầng 3, số 353-353bis-355 An Dương
Vương, Phường 3, Quận 5, TPHCM



Tel : (84.28) 6295 9138
Fax: (84.28) 6295 9218
TRỤ SỞ CHÍNH


Tầng 7, Vincom Center, 72 Lê Thánh
Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, Tp.HCM


Tel : (84.28) 6295.9158
Fax: (84.28) 6295.9218


LIÊN HỆ : PHỊNG NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH – CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FUNAN


Email :
Website : www.funan.com.vn


KHUYẾN CÁO (Miễn trừ trách nhiệm):


Nội dung bản tin này do Cơng ty Cổ phần Chứng khốn FUNAN (FNS) cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Mặc dù mọi thơng tin
đều được thu thập từ các nguồn tin đáng tin cậy, nhưng FNS không đảm bảo tuyệt đối độ chính xác của thơng tin và khơng chịu trách nhiệm
đối với bất kỳ vấn đề nào liên quan đến việc sử dụng bản tin này.


Các ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp
thơng tin tham khảo chứ khơng mang tính chất mời chào mua hay bán và nắm giữ bất cứ cổ phiếu nào.


</div>

<!--links-->

×