Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b></b>


---♦---NGUYễN THị BíCH VƯợNG


<b>CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH </b>
<b> DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY </b>


<b>TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM </b>
<b>(LẤY THỰC TẾ TỪ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI </b>


<b>CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM) </b>


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
<b>Mã số: 62340201 </b>


<b>TOM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH </b>


<b>TẾ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNHTẠI </b>
<b> TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN </b>


<i><b>Người hướng dẫn khoa học: </b></i>


<b>1. PGS.TS. Nguyễn Đắc Hƣng </b>
<b>2. PGS.TS. Lê Đức Lữ </b>


<b>Phản biện 1 : </b>


<b>Phản biện 2: </b>


<b>Phản biện 3: </b>



<b>Luận án đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận án </b>


<b>cấp Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân </b>


<i>Vào hồi:….. giờ, ngày …… tháng ……. năm 2016 </i>


<i><b>Có thể tìm hiểu Luận án tại </b></i>
- <b>Thƣ viện Quốc gia </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>
<i><b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b></i>


Trong thời gian qua cũng như hiện nay hoạt động thẩm định
dự án đầu tư nói chung và thẩm dịnh tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói
riêng đang nổi lên trở thành một chủ đề thời sự nóng hổi, thu hút sự
quan tâm lớn của các nhà khoa học, các cơ quan nghiên cứu, kể cả
các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý và chủ các doanh nghiệp,
trên diễn đàn Quốc hội, các hội thảo khoa học, trên các phương tiện
thơng tin đại chúng.Trước thực tế đó, tác giả đã nghiên cứu vấn đề
<i><b>“Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho </b></i>
<i><b>vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân </b></i>
<i><b>hàng TMCP Công thương Việt Nam” cho luận án của mình. </b></i>


<i><b>2. Mục đích nghiên cứu </b></i>


Trả lời rõ câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao chất lượng cơng
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn của các NHTM? ” và
“Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính


dự án vay vốn của NHTM?”


<i><b>3. Đối tƣợng nghiên cứu </b></i>


Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là chất lượng thẩm
định về mặt tài chính các dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của
các NHTM bị chi phối bởi các nhân tố như: năng lực của đội ngũ cán
bộ thẩm định, thông tin phục vụ cho việc thẩm định, chi phí và thời
gian thẩm định, quy trình và phương pháp thẩm định, phương tiện
thẩm định


<i><b>4. Phạm vi nghiên cứu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

giao dịch được bố trí rộng khắp các tỉnh và thành phố của Việt Nam,
nhưng ở đây tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 50 dự án đầu tư mà
Ngân hàng đã cho vay trong giai đoạn 2000 – 2014 và những dự án
này đã hết thời hạn cho vay. Một cuộc điều tra khảo sát sẽ được tiến
hành trực tiếp trong 2 năm 2013 và 2014 với hơn 50 lãnh đạo của các
chi nhánh Ngân hàng và hơn 200 cán bộ thẩm định tại các chi nhánh
<b>Ngân hàng trên toàn quốc. </b>


<b>5. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến như
phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.


<b>6. Tổngquannghiêncứu trong ngoài nƣớc và khoảng trống </b>
<i><b>cần nghiên cứu </b></i>



Điểm khác biệt căn bản của luận án tiến sỹ so với các cơng trình
<b>đã nghiên cứu trước đây là lƣợng hóa các nhân tố ảnh hƣởng đến chất </b>
lượng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn của các NHTM để ra
quyết định cho vay ở tầm vi mơ, trong đó Ngân hàng với vai trị là người
cho vay.


<i><b>7. Những đóng góp mới của luận án </b></i>


Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều
nghiên cứu từ trước về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay của các NHTM, luận án có một số đóng góp
mới khác biệt với các nghiên cứu trước đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tra phỏng vấn tập trung vào 2 đối tượng là hơn 50 cán bộ lãnh đạo tại
các chi nhánh Ngân hàng trong toàn hệ thống và hơn 200 cán bộ trực
tiếp thẩm định các dự án đó tại các chi nhánh và hội sở chính của
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam để thấy được thực trạng
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam. (3) Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
tới chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Từ đó đề xuất
các giải pháp hướng tới các nhân tố để phù hợp với mức độ tác động
của từng nhân tố đó. (4)Tác giả đã sử dụng tối đa nguồn số liệu thứ
cấp thơng qua phân tích một số dự án đầu tư điển hình mà Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam đã thẩm định và xét duyệt cho vay để
đánh giá được thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
tại Ngân hàng trong giai đoạn 2000 – 2014. Từ đó, đưa ra một số giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư cho Ngân hàng.



<i><b>8. Kết cấu của luận án </b></i>


Luậnánđượckếtcấuthành4chương như sau:


<b>Chƣơng 1:Tổng quan về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư </b>
trong hoạt động cho vay của NHTM .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH </b>
<b>TÀI CHÍNHDỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO </b>


<b>VAYCỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>
<i><b>1.1. Nghiên cứu về dự án đầu tƣ </b></i>


<i><b>1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư </b></i>


Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một
mục tiêu nhất định mà trong quá trình thực hiện mục tiêu đó cần có
các nguồn lực đầu vào và kết quả thu được là các đầu ra.


<i><b>1.1.2. Phân loại dự án đầu tư </b></i>


- Theo hình thức đầu tư: gồm 3 loại là: (i) dự án đầu tư có
cơng trình xây dựng, (ii) dự án đầu tư khơng có cơng trình xây dựng ,
(iii) dự án hỗn hợp gồm cả đầu tư và xây dựng


- Theo thời gian thực hiện: dự án đầu tư ngắn hạn (dưới 1
năm), dự án trung hạn (1 – 3 năm), dự án dài hạn (3 năm trở lên).


- Theo sự phân cấp quản lý : thù theo tầm quan trọng và quy
mô của dự án mà được chia thành 4 nhóm là dự án nhóm A, nhóm B,


nhóm C, nhóm D.


<i><b>1.2. Cho vay theo dự án đầu tƣ của Ngân hàng thƣơng mại </b></i>
<i><b>1.2.1. Hoạt động cho vay của NHTM </b></i>


<i><b>1.2.2. Cho vay theo dự án đầu tư của NHTM </b></i>


<i>1.2.2.1. Khái niệm cho vay theo dự án đầu tư của các NHTM </i>


Dự án đầu tư của các NHTM là dự án được tài trợ trên cơ sở
nghiệp vụ tín dụng của NHTM hay nói cách khác đó chính là khoản
tiền mà NHTM cho các doanh nghiệp hay các chủ đầu tư vay theo
những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận nhằm thực hiện một dự
án đầu tư nào đó của chủ đầu tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thẩm định dự án đầu tư
- Thực hiện cho vay
- Thu nợ


<b>1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay </b>
<i><b>của các Ngân hàng thƣơng mại </b></i>


<i><b>1.3.1. Thẩm định dự án đầu tư </b></i>


<i>1.3.1.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư </i>


Thẩm định dự án đầu tư vay vốn NHTM là q trình NHTM
xem xét, phân tích, đánh giá dự án một cách khách quan, khoa học và
toàn diện trên các nội dung từ đó lựa chọn dự án đưa ra quyết định
đầu tư tối ưu nhất.



<i>1.3.1.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho </i>


<i>vay của Ngân hàng thương mại </i>


- Thẩmđịnhbảnthândựánvayvốn: Thẩm định về phươngdiệnpháplý,
về phương diệnthịtrườngcủadự án, vềkỹthuậtcôngnghệcủadựán,
vềtổchứcquảnlýthựchiệndựán,vềmặttàichínhcủadựán,vềmơitrườngsin
<i>hthái,vềkinhtế-xãhội. </i>


- Thẩmđịnhkháchhàngvayvốn(chủđầutư): Thẩm
địnhtưcáchphápnhâncủakháchhàngvayvốn, thẩm
địnhnănglựctàichínhcủakháchhàng,thẩmđịnhtàisảnđảm bảotiềnvay,
<i>thẩmđịnhkhảnăngtrảnợvay. </i>


<i>1.3.1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay </i>
<i>của Ngân hàng thương mại </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.3.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay </b>
<b>của Ngân hàng thƣơng mại </b>


<i>1.3.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư </i>


Theo quan điểm của Ngân hàng thì thẩm định tài chính dự án đầu tư
là việc tổ chức, xem xét, phân tích và đánh giá một cách khoa học và
toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên những giác độ: tính
pháp lý, tính khả thi, hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án đầu tư,
nhằm giúp Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay khơng cho vay
<b>đối với dự án đó. </b>



<i>1.3.2.2. Nội dung của thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt </i>
<i>động cho vay của Ngân hàng thương mại </i>


- Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư cũng như tiến
độ sử dụng vốn của dự án.


- Thẩm định dòng tiền của dự án


- Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
- Thẩm định mức độ rủi ro của dự án


<i>1.3.2.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư </i>


<i><b>Phương pháp chung để thẩm định tài chính dự án đầu tư là tiến </b></i>
hành so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực đã được quy
định bởi pháp luật và các tiêu chuẩn kinh tế tài chính kỹ thuật thích hợp
hoặc các thơng lệ quốc tế cũng như các kinh nghiệm thực tế.


<i><b>Các phương pháp thẩm định tài chính dự án cụ thể: </b></i>
phương pháp so sánh các chỉ tiêu, Phương pháp phân tích độ nhạy
của dự án, Phương pháp dự báo thơng qua sử dụng các mơ hình,
<b>1.4. Chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ trong hoạt </b>
<b>động cho vay của các NHTM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

án đầu tư là việc xem xét dự án đó có đáp ứng tốt nhất những yêu cầu
của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như quy trình thẩm định có
khoa học và tồn diện khơng, thời gian thẩm định nhanh hay chậm,
chi phí thẩm định cao hay thấp, việc lựa chọn phương pháp thẩm
định có phù hợp với dự án không...



<i><b>1.4.2. Các chỉtiêuđánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án </b></i>
<i><b>đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại </b></i>


<i>1.4.2.1. Các chỉ tiêu định tính </i>


<i>1.4.2.2. Các chỉ tiêu định lượng:Tỷ lệ dự án triển khai thành công </i>
trên thực tế, tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại, chỉ tiêu về dư nợ và cơ
cấu dự nợ tín dụng trung dài hạn, nợquá hạn trung dài hạn, nợxấu, chỉ
tiêu về lợi nhuận.


<b>1.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tài chính </b>
<b>dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại </b>
<i>1.4.3.1. Nhân tố chủ quan: cán bộ thẩm định, phương tiện phục vụ </i>


thẩm định, nguồn thông tin phục vụ thẩm định, tổ chức cơng tác thẩm
định, quy trình và phương pháp thẩm định.


<i>1.4.3.2. Nhân tố khách quan </i>
a) Nhân tố về phía chủ đầu tư


 Những khó khăn về tài chính của chủ đầu tư
 Trình độ tổ chức quản lý của chủ đầu tư
Hồ sơ dự án chủ đầu tư cung cấp


<i>b) Nhân tố môi trường:mơt trường kinh tế, mơi trường chính trị, mơi </i>
trường pháp lý…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNHTÀI </b>
<b>CHÍNHDỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAYTẠI </b>



<b>NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNGVIỆT NAM </b>
<b>2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCPCông thƣơng Việt Nam </b>


<i><b>2.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân </b></i>
<i><b>hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam </b></i>


<i><b>2.1.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Cơng thương VN </b></i>


Bảng 2.1. Các chỉ số tài chính cơ bản


<i>Đơn vị tính: Tỷ đồng </i>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>2010 </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b>


<b>Mứctăngtrƣởng(%) </b>


<b>11/10 </b> <b>12/11 </b> <b>13/12 </b> <b>14/13 </b>


<b>Tổng tài sản </b> 367.731 460.420 503.53


0
576.36
8
661.13
2
25,2
%


9,4% 14,5% 14,7%



<b>Nguồn vốn huy </b>


<b>động </b>


339.699 420.212 460.08


2
511.67
0
595.09
4
23,7
%


9,5% 11,2% 16,3%


<b>Dƣ nợ tín dụng </b> 234.205 293.434 405.74


4
460.07
9
542.68
5
25,3
%


38,3% 51,4


%



17,9%


<b>Lợi nhuận trƣớc </b>


<b>thuế </b>


4.638 8.392 8.168 7.751 7.302 80,9% -2,7% -5,4% -5,8%


<b>Vốn điều lệ </b> 15.172 20.230 26.218 37.234 37.234 33,3% 29,6% 42% 0%


<b>Vốn chủ sở hữu </b> 18.170 28.491 33.625 54.075 55.013 56,8% 18% 60,8% 1,7%


<b>ROA </b> 1,5% 2,03% 1,7% 1,4% 1,2% 0,53% -0,33% -0,3% -0,2%


<b>ROE </b> 22,1% 26,74% 19,9% 13,7% 10,5% 4,64% -6,84% -6,2% -3,2%


<b>Tỷ lệ nợ xấu/Dƣ nợ </b>


<b>tín dụng </b>


0,66% 0,75% 1,35% 0,82% 0,90% 0,09% 0,6% -0,5% 0,08%


<b>Tỷ lệ trả cổ tức </b> 13,47% 20% 16% 10% 10% 6,53% -4% -6% 0%


<b>Tỷ lệ an toàn vốn </b>


<b>(CAR) </b>


8,02% 10,57% 10,33% 13,2% 10,4% 2,55% -0,24% 2,87% -2,8%



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhìn vào bảng 2.1 thấy tổng tài sản đều tăng qua các năm
trong đó năm 2011 đạt mức tăng trưởng cao nhất 25,2% so với năm
2010. Tổng tài sản tính đến 31/12/2014 đạt 661.132 tỷ đồng tăng
trưởng 14,7% so với năm 2013, đạt 103% kế hoạch của Đại hội đồng
cổ đông. Nguồn vốn huy động của Vietinbank cũng tăng theo các
năm và đạt mức tăng trưởng cao nhất 23,7% năm 2011 so với năm
2010. Tuy vậy, năm 2014 mặc dù Ngân hàng đã thực hiện nhiều giải
pháp huy động và cơ cấu nguồn vốn theo hướng tích cực nên
Vietinbank đã duy trì được sự ổn định và tăng trưởng bền vững, tính
đến 31/12/2014 số dư nguồn vốn của Ngân hàng là hơn 595 nghìn tỷ
đồng tăng trưởng 16,3% so với năm 2013 đạt 104% kế hoạch Đại hội
đồng cổ đơng. Trong khi đó dư nợ tín dụng lại đạt mức tăng trưởng
cao nhất là năm 2013 đạt mức 51,4% so với năm 2012. Tính đến
31/12/2014 dư nợ tín dụng là hơn 543 nghìn tỷ đồng đạt 105% kế
hoạch Đại hội đồng cổ đông, tăng 18% so với năm 2013 cao hơn mức
tăng trưởng bình qn của tồn ngành Ngân hàng Việt Nam. Các hệ
số an toàn vốn cũng đều được đảm bảo và tuân thủ theo đúng quy
định. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế của Vietinbank lại có xu thế
giảm dần qua các năm, mặc dù vậy năm 2014 lợi nhuận đạt 7302 tỷ
đồng, đạt 100,3% so với chỉ tiêu của Đại hội đồng cổ đông giao. Năm
2012 do ảnh hưởng biến động của nền kinh tế đã khiến tỷ lệ nợ xấu
của toàn hệ thống NHTM Việt Nam đều tăng trong đó Vietinbank đạt
1,35% cao nhất trong các năm.


<b>2.2. Thực trạng chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ </b>
<b>trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công </b>
<b>thƣơng Việt Nam </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bước 1: Xác định mơ hình dự án đầu tư.



Bước 2: Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư dự án.
Bước 3: Thẩm định dòng tiền của dự án.


Bước 4: Tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
của dự án đầu tư.


Bước 5: Thẩm định rủi ro của dự án đầu tư.
Bước 6: Thiết lập các báo cáo


<i><b>2.2.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt </b></i>
<i><b>động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam </b></i>


Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư mà Ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam sử dụng là:


- Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.


- Phương pháp phân tích động độ nhạy một chiều với từng biến động
của từng yếu tố


<i><b>2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại </b></i>
<i><b>Ngân hàng TMCP Công thương VN </b></i>


Như phần trên đã đề cập thì để đánh giá chất lượng thẩm
dịnh tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam thì cần xét thơng qua các chỉ tiêu định lượng sau:


<i><b>♦ Tỷ lệ dự án triển khai thành công trên thực tế </b></i>


<b>Bảng 2.2. Tỷ lệ dự án triển khai thành công giai đoạn 2010 – 2014 </b>



<b>Chỉ tiêu </b> <b>2010 </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b>


1. Tổng số dự án đề nghị vay 1906 2012 1740 2147 2166


2. Tổng số dự án được phê duyệt chvay 1785 1905 1454 2014 2048


3. Số dự án bị từ chối cho vay 121 107 286 133 118


4. Số dự án triển khai thành công 1785 1886 1361 1940 1948


5. Tỷ lệ dự án triển khai thành công thực
tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

6. Tỷ lệ dự án bị từ chối cho vay 6,35% 5,32% 16,44%
%


6,19%
%


5,45%


<i>(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) </i>
Như vậy, trong những năm trở lại đây thì tỷ lệ dự án triển
khai thành công trên thực tế đạt tương đối tốt.


<i><b>♦ Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu </b></i>


<b>Bảng 2.3. Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu giai đoạn </b>
<b>2010 – 2014 </b>



<b>Chỉ tiêu </b> <b>2010 </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b>


1. Số dự án được phê duyệt 1785 1905 1454 2014 2048


2. Số dự án phải điều chỉnh lại 256 294 307 344 406


3. Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại 14,34% 15,43% 21,11% 17,08% 19,82%


<i>(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) </i>


Qua bảng số liệu trên ta thấy số dự án phải điều chỉnh lại một
số chỉ tiêu trong những năm gần dây là tương đối cao.


<i><b>♦ Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn </b></i>
<b>Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2010 – 2014 </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>2010 </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b>


1. Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn (%) 27,3% 33,67% 45,8% 56,4% 82,4%


2. Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn (%) 8,7% 5,8% 10,3% 6,2% 7,5%


3. Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn 3,4,5 0,44% 0,56% 1,08% 0,61% 0,7%


<i>(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong những giai đoạn
2010 – 2014 là tương đối thấp.



<i><b>♦ Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn và tỷ suất lợi nhuận </b></i>


<b>Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2014 </b>


<i>Đơn vị: tỷ đồng </i>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>2010 </b> <b>2011 </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b>


1. Lợi nhuận từ tín dụng trung dài hạn 1.985 4.560 3.980 4.185 3.794


2. Dư nợ trung dài hạn 195.670 203.58


0


308.604 365.075 440.650


3. Lợi nhuận tín dụng 3.608 7.312 6.985 6.054 6.302


4. Tỷ suất lợi nhuận (%) 1,12% 2,73% 1,62% 1,23% 1,09%


5. Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn (%) 55,01% 62,36% 56,55% 69,13% 60,2%


<i>(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) </i>


Tỷ suất lợi nhuận nói chung tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014 tuy ở mức thấp nhưng
tương đối ổn định duy trì mức trên 1% trong đó cao nhất là năm 2011
lên đến 2,73%. Trong khi đó tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn lại tương
đối cao hơn 50% và tăng đều qua các năm từ 55,01% năm 2010 đến
60,2% năm 2014 điều này chứng tỏ các dự án đầu tư mà Ngân hàng


tài trợ vốn đầu tư hoạt động có hiệu quả đem lại lợi nhuận cho Ngân
hàng, điều đó cũng thể hiện chất lượng cơng tác thẩm định tài chính
dự án đầu tư tại Ngân hàng trong thời gian qua là tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu của 4 NHTM giai đoạn 2010 – 2014 </b>


<b>Năm </b> <b>Ngân hàng </b> <b>(1) </b> <b>(2) </b> <b>(3) </b> <b>(4) </b> <b>(5) </b> <b>(6) </b>


<b>2010 </b>


Vietinbank 100% 6,35% 14,34% 27,3% 0,44% 55,01%


Agribank 99% 10,08% 17,75% 25,66% 0,59% 46,23%


BIDV 100% 12,31% 15,09% 28,9% 0,33% 59,02%


VCB 100% 8,67% 13,97% 24,55% 0,5% 50,3%


<b>2011 </b>


Vietinbank 99% 5,32% 15,43% 33,67% 0,56% 62,36%


Agribank 98% 10,55% 16,68% 41,07% 0,72% 57,3%


BIDV 99% 6,50% 17,1% 37,5% 0,47% 62,05%


VCB 100% 5,12% 15,04% 27,8% 0,4% 54,8%


<b>2012 </b>



Vietinbank 94% 16,44% 21,11% 45,8% 1,08% 56,98%


Agribank 90% 21,07% 27,8% 43,61% 1,16% 43,11%


BIDV 92% 15,92% 20,68% 45,08% 0,9% 51,81%


VCB 92% 16,9% 23,27% 41,8% 1,01% 50,02%


<b>2013 </b>


Vietinbank 96% 6,19% 17,08% 56,4% 0,61% 69,13%


Agribank 92% 11,2% 22,09% 60,72% 0,67% 63,81%


BIDV 94% 9,98% 19,6% 62,07% 0,41% 67,07%


VCB 92% 7,47% 18,97% 53,89% 0,58% 62,77%


<b>2014 </b>


Vietinbank 96% 5,45% 19,82% 82,4% 0,7% 60,2%


Agribank 94% 7,09% 17,66% 77,9% 0,81% 63,7%


BIDV 97% 5,14% 18,05% 86,54% 0,62% 68,55%


VCB 95% 4,96% 17,54% 80,48% 0,73% 64,13%


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2.2.4.Thẩm định dự án cụ thể tại Ngân hàng thương mại cổ phần </b></i>
<i><b>Cơng thương Việt Nam </b></i>



Để hình dung rõ hơn về cơng tác thẩm định tài chính dự án
đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam tiếp theo đây sẽ xem xét một số dự án đầu tư cụ thể:
 Dự án 1 “Đầu tư mua tàu vận chuyển Container Kedah của Tổng


<i>công ty Hàng hải Việt Nam” </i>


 Dự án 2“Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo
<i>của tổng công ty đường sắt Việt Nam”. </i>


 Dự án 3“Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD của Công
<i>ty TNHH Xây dựng thương mại & dịch vụ Việt Hưng” </i>


 Dự án 4“Khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim của HTX Hải Long”.


<b>CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ </b>
<b>TỚICHÂT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU </b>
<b>TƢTẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM </b>
<b>3.1. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết </b>


<b>Sơ đồ 3.1 Mơ hình nghiên cứu </b>


Cán bộ thẩm định


Tổ chức thẩm định
Nguồn thơng tin


Quy trình thẩm định



<b>Chất lƣợng </b>
<b>cơng tác thẩm </b>


<b>định </b>


<b> thẩm định </b>


Chỉ tiêu thẩm định


Phương pháp thẩm định


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3.2. Quy trình nghiên cứu </b>
<i><b>3.2.1. Nghiên cứu thử nghiệm </b></i>
<i>3.2.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu </i>


Qua q trình thu thập thơng tin các dự án được Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam đầu tư trong giai đoạn từ năm 2000
đến năm 2014, tác giả đã lựa chọn 50 dự án đã hết thời hạn để thực
hiện công việc khảo sát, thu thập số liệu.


<i><b>3.2.1.2. Tìm kiếm thang đo </b></i>


Việc xây dựng thang đo khảo sát cho các yếu tố ảnh hưởng
của mơ hình được tác giả thực hiện theo trình tự là:


- Bước thứ nhất: Xây dựng thang đo khảo sát sơ bộ theo ý kiến
cá nhân và sự tổng hợp các kiến thức về nghiên cứu khoa học.


- Bước thứ hai: Khảo sát ý kiến đánh giá của các chuyên gia
trong lĩnh vực thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Công thương


Việt Nam và một số chuyên gia trong lĩnh vực Ngân hàng.


- Bước thứ ba: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát lần thứ nhất để
thực hiện khảo sát sơ bộ trên cỡ mẫu khảo sát nhỏ.


- Bước thứ tư: Phân tích kiểm định độ tin cậy và sự hội tụ của
thang đo khảo sát thông qua các phương pháp nghiên cứu như đánh
giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach-alpha, phân tích nhân tố khám
<b>phá EFA. </b>


<i>3.2.1.3. Thiết kế bảng hỏi </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thuyết nghiên cứu. Bảng hỏi chi tiết trong khảo sát chính thức cho hai
nhóm đối tượng là cán bộ quản lý và cán bộ thẩm định.


<i>3.2.1.4. Phương pháp phân tích </i>


Các phương pháp phân tích được áp dụng trong nghiên cứu như sau:
- Thống kê mô tả và thống kê suy luận


- Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo
- Phân tích nhân tố khám phá EFA


- Phân tích phương sai ANOVA
- Phân tích hồi quy đa biến


<i><b>3.2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu chính thức </b></i>
<i>3.2.2.1. Phân tích đặc điểm đối tượng khảo sát </i>


Đặc điểm về nhân khẩu học và thông tin về số lượng cán bộ, thời


gian thẩm định của dự án được tổng hợp theo bảng dưới đây.


<b>Biểu đồ 3.1 Thông tin đối tƣợng khảo sát </b>
<i>3.2.2.2. Phân tích độ tin cậy của dữ liệu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hơn mức 0.6. Hệ số tương quan biến-tổng của các biến quan sát với
tổng thể thang đo đều đạt mức cao trên 0.5, điều này thể hiện sự
tương quan tốt của các biến quan sát với tổng thể thang đo mà các
biến đó biểu diễn.


<i><b>3.2.2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng tác thẩm định </b></i>
 Phân tích nhân tố cho nhóm biến độc lập


Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập cho thấy:


- Hệ số KMO bằng 0.735, cho thấy kết quả phân tích nhân tố là đảm
bảo độ chính xác.


- Kiểm định Bartlet cho hệ số Sig = 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa
thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo.


- Phương sai trích bằng 76.69, cho thấy sự biến thiên của các nhân tố
được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 76.69% sự biến
thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây là một tỷ lệ khá.
- Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 7 là 1.314, là giá trị nhỏ nhất
lớn hơn 1, điều này khẳng định lại rằng có 07 nhân tố có thể được
đưa ra từ phép phân tích.


- Hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát đại diện cho từng nhân tố
là đều lớn hơn 0.5, điều này cho thấy việc phân tích EFA là đảm bảo,


và có sự ảnh hưởng của từng biến quan sát tới nhân tố mà các biến đó
biểu diễn.


Như vậy, việc phân tích nhân tố cho các biến độc lập đã cho thấy
rằng, có 07 nhân tố được đưa ra từ phép phân tích với độ tin cậy là
đảm bảo.


 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
Kết quả phân tích cho biến phụ thuộc cho thấy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kiểm định Bartlet cho hệ số Sig= 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa
thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo.


- Phương sai trích bằng 72.22, cho thấy sự biến thiên của các nhân tố
được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 72.22% sự biến
thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây là một tỷ lệ cao.
- Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 1 là 1.444, là giá trị nhỏ nhất lớn
hơn 1, điều này khẳng định lại rằng có 01 nhân tố có thể được đưa ra
từ phép phân tích.


- Hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát đại diện cho từng nhân tố là
đều lớn hơn 0.5, điều này cho thấy việc phân tích EFA là đảm bảo, và
có sự ảnh hưởng của từng biến quan sát tới nhân tố mà các biến đó
biểu diễn.


Biến phụ thuộc được phân tích thành một nhân tố được biểu diễn bởi
hai biến quan sát CLTD1 và CLTD2, được mã hóa là CLTD.


<i><b>3.2.2.4. Phân tích thống kê mô tả </b></i>



 Đánh giá của đối tượng khảo sát về chất lượng cán bộ thẩm định
 Đánh giá của đối tượng khảo sát về nguồn thông tin


 Đánh giá của đối tượng khảo sát về tổ chức công tác thẩm định
 Đánh giá của đối tượng khảo sát về quy trình thẩm định
 Đánh giá của đối tượng khảo sát về chỉ tiêu thẩm định
 Đánh giá của đối tượng khảo sát về phương pháp thẩm định
 Đánh giá của đối tượng khảo sát về phương tiện thẩm định
 Đánh giá của đối tượng khảo sát về chất lượng công tác thẩm định
<i><b>3.2.2.5. Phân tích tương quan các nhân tố </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tương quan có ý nghĩa ở mức 0.01. Hệ số tương quan Person của các biến
độc lập với biến phụ thuộc đều lớn hơn 0, cho thấy sự tương quan là cùng
chiều. Như vậy, với kết quả phân tích này, các biến độc lập khơng thể hiện
sự tương quan với nhau, giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc đều thể
hiện sự tương quan tốt.


<i>3.2.2.6. Phân tích hồi quy </i>


Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho thấy:


 Hệ số R bình phương hiệu chỉnh 0.778 thể hiện rằng, có 78%
sự biến thiên về chất lượng công tác thẩm định được thể hiện bởi các
nhân tố trong mơ hình


 Hệ số Durbin-Watson bằng 1.880 gần với giá trị 2, cho thấy
khơng có hiện tượng tự tương quan giữa các biến độc lập.


 Hệ số F= 100.667 và Sig = 0.000 trong phân tích ANOVA
cho thấy kết quả của phân tích hồi quy là hồn tồn đảm bảo mức độ


tin cậy.


 Bảng hệ số hồi quy có mức ý nghĩa thống kê cho mỗi nhân tố
đều nhỏ hơn mức tối đa cho phép là 0.05, vì thế mà tất cả các biến
độc lập đều có sự tác động tới biến phụ thuộc là hiệu quả công tác
thẩm định dự án, không có biến nào bị loại bỏ khỏi mơ hình.


 Phân phối chuẩn của phần dư sau khi phân tích hồi quy cho
thấy, phần dư có phân phối chuẩn với trị trung bình là 0(1.79*e^-15),
độ lệch chuẩn bằng 1(0.982).


Như vậy các kiểm định của mơ hình hồi quy đã đều được chấp nhận,
qua đó các biến độc lập trong mơ hình có sự ảnh hưởng tới biến phụ
thuộc theo phương trình hồi quy dạng chuẩn hóa như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>595.094</b>


<b>511.670</b>
<b>460.082</b>


<b>420.212</b>
<b>339.699</b>


2010 2011 2012 2013 2014


Từ phương trình hồi quy có thể thấy yếu tố về chất lượng cán
bộ thể hiện sự ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng công tác thẩm
định; tiếp theo là nguồn thơng tin chính xác, tin cậy; tiếp theo là yếu
tố về việc lựa chọn phương pháp thẩm định hiện đại, hợp lý; tiếp theo
là quy trình thẩm định hợp lý; tiếp theo là công tác tổ chức cán bộ


thẩm định; tiếp theo là chỉ tiêu thẩm định được áp dụng hiệu quả,
cuối cùng là sự hiện đại, đầy đủ của phương tiện thẩm định.


<i>3.2.2.7. Phân tích phương sai </i>


Tiếp theo để làm rõ ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cán
bộ và các yếu tố về số lượng cán bộ, thời gian thẩm định có hay
khơng sự ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định, tác giả tiến
hành phân tích phương sai để so sánh và nhận định về sự khác biệt
giữa hiệu quả công tác thẩm định với các đặc điểm nêu trên.


 Đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính cán bộ thẩm định
 Đánh giá sự ảnh hưởng của kinh nghiệm cán bộ thẩm định
 Đánh giá sự ảnh hưởng của trình độ cán bộ thẩm định
 Đánh giá sự ảnh hưởng của thu nhập cán bộ thẩm định
 Đánh giá sự ảnh hưởng của thời gian thẩm định
 Đánh giá sự ảnh hưởng của số lượng cán bộ thẩm định
<b>3.3. Đánh giá chất lƣợng thẩm định tài chính dự án trong hoạt </b>
<b>động cho vay của ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam </b>
<i><b>3.3.1. Những kết quả đạt được </b></i>


- Về công tác tổ chức thẩm định
- Về thông tin sử dụng để thẩm định
- Về quy trình, nội dung thẩm định


- Về các chỉ tiêu phục vụ công tác thẩm định
- Về cán bộ thẩm định


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân </b></i>



<i>3.3.2.1.Hạn chế </i>


- Về tính khoa học trong quản lý
- Về kỹ thuật thẩm định


- Về nội dung thẩm định
<i>3.3.2.2.Nguyên nhân </i>


a) Nguyên nhân chủ quan
b) Nguyên nhân khách quan


<b>CHƢƠNG 4.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNGTHẨM </b>
<b>ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT </b>
<b>ĐỘNGCHO VAYTẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNGVIỆT NAM </b>
<b>4.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàngTMCP Công thƣơng VN </b>
<i><b>4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần </b></i>
<i><b>Công thương Việt Nam đến năm 2020 </b></i>


<i><b>4.1.2. Định hướng về hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của </b></i>
<i><b>Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2020. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trung dài hạn của Ngân hàng; phải được phổ cập hóa trong tồn hệ
thống, tới các cán bộ làm nhiệm vụ ở các bộ phận khác nhau với
những yêu cầu đòi hỏi khác nhau.


4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương VN


<i><b>4.2.1. Giải pháp về cán bộ thẩm định </b></i>



- Thiết lập mạng lưới chuyên gia và tổ chức tư vấn.


- Tăng cường hợp tác giúp đỡ và học tập kinh nghiệm của các
tổ chức tín dụng trong lĩnh vực thẩm định tài chính dự án.
- Nâng cao nhận thức về vai trị của cơng tác thẩm định tài


chính dự án đầu tư.


- Tổ chức đào tạo chuyên gia, chuyên viên thẩm định tài chính
dự án đầu tư.


<i><b>4.2.2. Giải pháp về nguồn thông tin </b></i>
- Thông tin về chủ đầu tư
- Thông tin nội bộ Ngân hàng
- Thông tin từ bên ngoài


<i><b>4.2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định </b></i>


- Phương pháp phân tích độ nhạy một chiều , hai chiều
- Phương pháp triệt tiêu rủi ro


<i><b>4.2.4. Giải pháp về quy trình thẩm định </b></i>
<i><b>4.2.5. Giải pháp về tổ chức công tác thẩm định </b></i>
<i><b>4.2.6. Giải pháp về chỉ tiêu thẩm định </b></i>


<i><b>4.2.7. Giải pháp về nội dung thẩm định </b></i>


- Đối với hoạt động thẩm định khách hàng vay vốn.
- Đối với hoạt động thẩm định dự án vay vốn.
<i><b>4.2.8. Giải pháp về kỹ thuật thẩm định </b></i>



- Cải tiến kỹ thuật xác định và dánh giá các hạng mục chi phí và lợi
ích kinh tế của dự án trong thẩm định hiệu quả tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cải tiến kỹ thuật tính tốn và lựa chọn lãi suất chiết khấu trong
thẩm định hiệu quả tài chính dự án.


- Cải tiến kỹ thuật phân tích rủi ro của dự án.
<i><b>4.2.9. Các giải pháp khác </b></i>


- Soạn thảo cẩm nang thẩm định tài chính dự án đầu tư
- Thành lập trung tâm tính tốn và dự báo


<b>4.3. Một số kiến nghị </b>
<i><b>4.3.1. Đối với Chính Phủ </b></i>


Chính Phủ nên có biện pháp kinh tế, hành chính buộc các
doanh nghiệp phải chấp hành đúng pháp lệnh kế toán, thống kê.
<i><b>4.3.2. Đối với các Bộ ngành liên quan </b></i>


Các Bộ và các cơ quan chủ quản cần hỗ trợ các doanh
nghiệp hơn nữa trong việc nâng cao trình độ, chất lượng thẩm định
tài chính dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý, kết quả thẩm
định dự án này là căn cứ quan trọng để các Ngân hàng bám sát, sử
dụng trong quá trình thẩm định dự án.


<i><b>4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước </b></i>


Ngân hàng Nhà nước với tư cách là cơ quan quản lý vĩ mô
về hoạt động Ngân hàng cần thực hiện chức năng chỉ đạo, định


hướng và xây dựng một hệ thống thông tin nhiều chiều có chất lượng
cao có thể cung cấp cho các NHTM thông qua cơ chế “Mua bán
thông tin”.


<i><b>4.3.4. Đối với các chủ đầu tư </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>KẾT LUẬN </b>


Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đè lý luận và thực tế
cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, luận án đã phân tích và
luận giải một số vấn đề cơ bản sau:


<i>Thứ nhất, từ góc độ là một nghiên cứu sinh trên cơ sở thực </i>
tiễn, luận án đã trình bày thực trạng cơng tác thẩm định tài chính dự
án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam bằng bốndự án cụ thể. Từ đó đánh giá những ưu
nhược điểm và nguyên nhân trong hoạt động thẩm định tài chính dự
án tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam.


<i>Thứ hai, khám phá những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng </i>
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
của các NHTM, từ đó thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích
dữ liệu thấy được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để làm cơ sở
đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


Trongqtrìnhhồnthiệnđềtàicủamình, do chưa có kinh
nghiệm thực tiễn và thời gian tìm hiểu thực tế cịn hạn chế nên chắc



chắncơngtrìnhnghiêncứucịn rất


nhiềuhạnchế.Rấtkínhmongcácthầycơgiáocùngcácbạnđồngnghiệpđóng
gópýkiếnđểluậnánđượchồnthiện hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦATÁCGIẢ </b>
<b>ĐÃCƠNG BỐ </b>


1.

Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Quản trị nguồn vốn Ngân hàng
<i>thương mại làm lãi suất thị trường tăng cao", Tạp chí Tài chính </i>
<i>tiền tệ . </i>


2.

Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Tỷ giá hối đoái và sự ảnh hưởng
<i>tới hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam", Tạp chí Thương mại. </i>


3.

Nguyễn Thị Bích Vượng (2010), "Xã hội hóa hoạt động Ngân
hàng và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của đồng bào
<i>dân tộc ở Điện Biên", Tạp chí Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. </i>


<i>4. </i>

Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Nâng cao chất lượng thẩm định
tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
<i>thương mại", Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 19, tr33-36. </i>


5.

Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Về tăng trưởng tín dụng Ngân
<i>hàng hiện nay", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 23, tr 32-34. </i>


6.

Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Tái cơ cấu Ngân hàng thương
<i>mại: kết quả và dự báo", Tạp chí Thuế Nhà nước, số 5, tr 15-17. </i>



</div>

<!--links-->

×