Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Vật lý 12 cac dang bai tap (3).docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.27 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

A B
• • • • • • •


Nút sóng Bụng sóng
λ/2 λ/4 λ/2


l = AB

<b>PHẦM 3: SÓNG DỪNG</b>



<b> I. Sự phản xạ của sóng :</b>


<b>- Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ ln ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ </b>
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ ln ln cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
<b>II. Sóng dừng :</b>


- Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng 1/2 bước sóng
- Khoảng cách giữa 1 nút và một bụng liên tiếp bằng 1/4 bước sóng


<b>2.Hai đầu cố định : </b><i>AB k </i> 2


<i><b> k = Số bó sóng = số bụng sóng </b></i>


<b> số nút sóng = k + 1</b>


<b>3.Một đầu cố định, một đầu tự do :</b>


<i><b> k : số bó sóng ; Số bụng = số nút = k + 1</b></i>


<b> </b><i>AB k  </i> 24


<b>Phương trình sóng dừng tại một điểm M bất kì :</b>





2


2 cos os


2 2


<i>M</i>


<i>d</i>


<i>u</i> <i>A</i>   <i>c</i> <i>t</i> 




� � � �


 <sub>�</sub>  <sub>� �</sub>  <sub>�</sub>


� � � �


<b>Biên độ dao động tại M :</b>



2
2 cos


2



<i>M</i>


<i>d</i>


<i>A</i> <i>A</i>  




� �


 <sub>�</sub>  <sub>�</sub>


� �


<b>Lưu ý: </b>


- Đầu dây gắn với cần rung, (âm thoa ) hoặc điểm cố định => đó là điểm nút
- Đầu dây thả bng thì đó là bụng sóng


<i>- Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng Δt = T/2</i>


<i>- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp một điểm thuộc bụng sóng đi qua VTCB là T/2</i>


<i>- Nếu dây được nối với cần rung được nuôi bằng dịng điện xoay chiều có tần số của dịng điện là f thì dây</i>
<i>sẽ dung với tần số 2f</i>


<i>Dạng bài tập: Đầu bài cho f1 ≤ f ≤ f2 hoặc v1 ≤ v ≤ v2</i>


<i>- Nếu hai điểm cùng pha: v.k = df</i>



<i>- Nếu hai điểm ngược pha: v.(2k+1) = 2df</i>
<i>- Nếu hai điểm vuông pha: v.(2k+1) = 4df</i>


<i>Phương pháp: rút v hoặc f ra rồi thế vào f1 ≤ f ≤ f2 hoặc v1 ≤ v ≤ v2 để tìm giá trị k thuộc Z</i>


<b> BÀI TẬP </b>



<b>*Câu1:Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hồ có</b>


tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số điểm nút, số điểm bụng trên dây
là bao nhiêu?


A. 4 nút, 4 bụng. B. 5 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 7 nút, 5
bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. 2 m B. 0,5 m C. 25 cm D. 2,5
m


<b>Câu 3: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz người ta thấy ngồi 2 đầu</b>


dây cố định cịn có 3 điểm khác ln đứng n. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 40 m /s. B. 100 m /s. C. 60 m /s. D. 80 m /s.


<b>* Câu 4:Vận tốc truyền sóng trên một sợi dây là 40m/s. Hai đầu dây cố định. Khi tần số sóng</b>
trên dây là 200Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Hãy chỉ ra tần số nào cho
dưới đây cũng tạo ra sóng dừng trên dây:


A. 90Hz B. 70Hz C.60Hz D. 110Hz


<b>Câu 5: Một dây AB dài 1,80m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản</b>



rung tần số 100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng,
với A xem như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB.


A. λ = 0,30m; v = 30m/s B. λ = 0,30m; v = 60m/S C. λ = 0,60m; v =
60m/s D. λ = 1,20m; v = 120m/s


<b>Câu 6:Một sợi dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa có tần số</b>


600Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 4 bụng. Có tốc độ sóng trên dây là 400 m/s. Chiều
dài của dây là:


A. 4/3 m B. 2 m C. 1,5 m D. giá trị khác


<b>Câu 7:Một sợi dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa có tần số</b>


400Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 4 bụng. Chiều dài của dây là 40 cm. Tốc độ sóng
trên dây là:


A. 80 m/s B. 80 cm/s C. 40 m/s D. Giá trị khác


<b>*Câu 8:Một dây AB dài 90 cm có đầu B thả tự do. Tạo ở đầu A một dao động điều hịa ngang có</b>
tần số 100 Hz ta có sóng dừng, trên dây có 4 múi nguyên. Vận tốc truyền sóng trên dây có giá trị
bao nhiêu? A. 20 m/s B. 40 m/s C. 30 m/s D. Giá trị khác


<b>Câu 9: Một sợi dây dài 1,2m, hai đầu cố định. Khi tạo sóng dừng trên dây, ta đếm được có tất cả </b>


5 nút trên dây (kể cả 2 đầu). Bước sóng của dao động là


A. 24cm B. 30cm C. 48cm D. 60cm



<b>*Câu 10:Một dây AB đàn hồi treo lơ lửng. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 100</b>


Hz. Vận tốc truyền sóng là 4m/s. Cắt bớt để dây chỉ cịn 21 cm. Bấy giờ có sóng dừng trên dây.
Hãy tính số bụng và số nút


A. 11 và 11 B. 11 và 12 C. 12 và 11 D. Đáp án khác


<b>Câu 11: Một dây AB dài 20cm, Điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f =</b>


20 Hz. Vận tốc truyền sóng là 100cm/s. Định số bụng và số nút quan sát được khi có hiện tượng
sóng dừng.


A. 3 bụng, 4 nút B. 4 bụng, 5 nút C. 5 bụng, 6 nút D. 6 bụng, 7 nút


<b>*Câu 12: Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 11cm với đầu B tự do, bước sóng bằng 4cm. Trên dây</b>
có:


A. 5 bụng, 5 nút. B. 6 bụng, 5 nút. C. 6 bụng, 6 nút D. 5 bụng, 6 nút.
<b>*Câu 13: Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 20cm với đầu B cố định, bước sóng bằng 8cm. Trên</b>
dây có:


A. 5 bụng, 5 nút. B. 6 bụng, 5 nút. C. 6 bụng, 6 nút. D. 5 bụng, 6
nút.


<b>Câu 14: Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định , khi dây dao động với tần số 600Hz ta </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 15: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng</b>


dừng ổn định với 4 bụng sóng. Vận tốc sóng trên dây là



A. v = 60 cm/s B. v = 75 cm/s C. v = 12 cm/s D. v = 15 m/s.


<b>ĐÁP ÁN: CHUYÊN ĐỀ: SÓNG DỪNG</b>


1B

2A

3B

4C

5C

6A

7A

8B

9D

10A



11B

12C

13D

14C

15D



<b>II:SĨNG DỪNG </b>



<b>Câu 1: Khi có sóng dừng trên dây AB thì thấy trên dây có 7 nút ( A,B đều là nút) với tần số sóng là</b>


42Hz. Với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (A,B đều là nút) thì tần số
phải là.


A.63Hz B.30Hz. C.28Hz D.58,8Hz.


<b>Câu 2: Một dây AB dài 1,8m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số</b>


100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một
nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB.


A.  = 0,3m; v = 60m/s B.  = 0,6m; v = 60m/s C.  = 0,3m; v = 30m/s D.  = 0,6m; v =
120m/s


<b>Câu 3:Sóng dừng trên dây có phương trình: u = 2│Sin</b> <i>π /6</i> x│Cos( <i>πt + π /2</i> )cm. u là li độ tại thời
điểm t của phần tử M trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách góc toạ độ O một khoảng x (x:m;t:s).Tốc độ
sóng trên dây là:



A:6 m/s. B:24m/s. C: 6 cm/s. D: 24 cm/s.


<b>Câu 4: Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một</b>


nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 25Hz B. 200Hz C. 50Hz D. 100Hz


<b>Câu 5: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao</b>


động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng
trên dây là :


A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v=20 m/s. D. v= 25 m/s.


<b>Câu 6: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây</b>


có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là


A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.


<b>Câu 7: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa</b>


dao động điều hòa với tần số 80 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc
độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có A. 9 nút và 8 bụng. B. 7 nút và 6


bụng. C. 3 nút và 2 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.


<b>Câu 8: Khi có sóng dừng trên dây AB thì thấy trên dây có 4 nút (kể cả hai đầu A, B), tần số dao động là</b>



27 Hz. Nếu muốn có 10 nút thì tần số dao động là A. 90 Hz B. 67,5 Hz C. 81


Hz D. 76,5 Hz


<b>Câu 9: Hai sóng hình sin cùng bước sóng </b> <i>λ</i> , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi
dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5 (s). Giá
trị bước sóng <i>λ</i> là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 10: Dây AB = 40cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B),biết</b>


</div>

<!--links-->

×