Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi Sinh học 9 HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.16 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 phút
I/MỤC ĐÍCH
Nhằm giúp HS khắc sâu hệ thống hóa kiến thức qua bài học
II/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS vân dụng các kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi
2. Kĩ Năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy
3/ Thái độ: HS yêu thích môn học
III/ MA TRẬN
Tên Bài
BIẾT HIỂU VÂN DỤNG
TN TL TN TL TN TL
Bài 21: Đột biến gen 1c(0,25đ)
Bài 22: Đột biến cấu trúc NST 1c(0,25đ) 1c(2đ)
Bài 25: Thường biến 1c(0,25đ)
Bài 28: Phương pháp nghiên cứu
di truyền người
1c(0,25đ) 1c(0,25đ) 2c(3đ) 1c(4đ)
Bài 29: Bệnh và tật di truyền
người
1c(0,25đ)
Bài 30: Di truyền học với con
người
1c(0,25đ)
Bài 24: Đột biến số lượng NST 1c(0,25đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH 9
Thời gian: 45 phút
Họ và tên:
…………………………


Lớp:……………………
Điểm Lời phê của thầy (cô )giáo
I/ TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Chọn và khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng
a/ Mất đoạn và lặp đoạn b/ Lặp đoạn và đảo đoạn
c/ Mất đoạn và đảo đoạn d/ Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn
Câu 2: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây:
a/ biến dị di truyền được b/ biến dị không di truyền được
c/Biến dị đột biến d/ Biến dị tổ hợp
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu đặc trương về di truyền học người là gì?
a/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh
b/ Phương pháp tạo đột biến
c/ phương pháp lai giống d/ Cả 3 phương án trên
Câu 4: Bệnh nhân mắc bệnh đao có bộ NST khác với bộ NST ở người bình thường về số lượng của cặp NST nào?
a/ Cặp NST 23b/ Cặp NST 22 c/ Cặp NST 21 d/ Cặp NST 15
Câu 5:Chức năng của di truyền y học tư vấn là gì
a/ Chuẩn đốn bệnh và tật di truyền b/ Cung cấp thông tin bệnh và di truyền
c/ Cho lời khuyên liên quan tới bệnh và tật di truyền d/ Cả 3 phương án trên
Câu 6: Vì sao nghiên cứu di truyền học ở người lại gặp khó khăn
a/ Vì người sinh sản muộn b/ Vì đẻ ít con c/ Vì lí do xã hội d/ Cả 3 phương án trên
Câu 7: Vì sao cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự không phân li bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân
a/ Vì giao tử có 3NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng
b/ Vì giao tử có 2NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng
c/ Vì giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng
d/ Vì 2 giao tử đều không có NTS
Câu 8: Vì sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ?
Vì : Khi xuyên qua các mô, các tia phóng xạ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên AND của tế bào, gây đột biến gen
b/ Vì ngâm các hạt khô đang nẩy mầm ở thời điểm thích hợp bằng dung dịch có nồng độ phù hợp
c/ Vì tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy làm cho đột biến số lượng NST

d/ Cả 3 câu trên.
II/ TỰ LUẬN : (8đ)
Câu 1: Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu 1 số dạng đột biến (2d)
Câu 2: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào ?
Câu 3: Giả sử ở người, gen trội A quy định da bình thường, gen lặn tương ứng a quy định da bạch tạng. Các gen này
nằm trên NST thường.
Một cặp vợ chồng đều có da bạch tạng, hãy dự đốn khả năng : Các con của họ có bị bệnh bạch tạng không ?
Viết sơ đồ lai từ P F
1
Bài Làm
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN : MÔN SINH HỌC LỚP 9
I/ TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Câu 1: d ; Câu 2: b ; Câu 3: d ; Câu 4: c ; Câu 5: d
Câu 6: d ; câu 7: b ; câu 8: a
( Mỗi câu đúng 0,25đ)
II/ TỰ LUẬN: (8đ)
Câu 1: (2đ)
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST các dạng đột biến NST : mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn
Câu 2: (2đ) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau
Đồng sing cùng trứng Đồng sinh khác trứng
- Có cùng kiểu gen - Khác kiểu gen
- Cùng giới tính - Khác giới hay cùng giới
- Đặc điểm ngoại hình giống nhau - Ngoại hình khác nhau
- Đều phát triển từ 1 hợp tử ban đầu - Phát triển từ 2 tổ hợp
Câu 3: (4đ)
Theo đề bài
Gen A: Quy định da bình thường, trội bình thường

a Quy định da bạch tạng các gen này nằm trên NST thường, cặp vợ chồng đều có da bạch tạng
Như vậy kiểu gen của bố mẹ đầu là aa
- Do kiểu gen của mẹ là aa nên mẹ chỉ cho 1 lồi trứng mạng gen a
- Do kiểu gen của bố cũng là aa nên bố cũng chỉ cho một lồi hình trùng mang gen a
- Các con của họ đều có cùng một kiểu gen như bố mẹ là aa ( một gen của bố là a, một gen của mẹ) và có da bạch tạng
- Từ lập luận trên viết sơ đồ từ P F
1
như sau
P : Bạch tạng (aa) x Bạch tạng (aa)
GP : a a
F
1
aa - 100% Bệnh bạch tạng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×