Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO dục vật lí 9 học kì 2 THEO CV 3280 của BGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.58 KB, 32 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MĨNG CÁI
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NINH DƯƠNG

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MƠN VẬT LÍ
NĂM HỌC 2020-2021
(CHỦ ĐỀ BÁM SÁT)
TÀI LIỆU CHỈ ĐẠO CHUYÊN MÔN
LƯU HÀNH NỘI BỘ


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MĨNG CÁI
TRƯỜNG THCS NINH DƯƠNG
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021 (cv số 2197/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2020)
MƠN: VẬT LÍ 9
Cả năm: thực hiện 35 tuần gồm 70 tiết
Học kì I: thực hiện 18 tuần gồm 36 tiết
Học kì II: thực hiện 17 tuần gồm 34 tiết
Stt

32

Tiết

Chương/bài

37
Bài 35: Các
tác dụng
của dòng
điện xoay


chiều. Đo
cường độ
và hiệu
điện thế
xoay chiều

Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức
- Nêu được các tác dụng
của dòng điện xoay chiều.
- Phát hiện dòng điện là
dòng điện xoay chiều hay
dòng điện một chiều dựa
trên tác dụng từ của chúng.
- Nhận biết được ampe kế
và vơn kế dùng cho dịng
điện một chiều và xoay
chiều qua các kí hiệu ghi
trên dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của
ampe kế và vôn kế xoay
chiều cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng
điện và của điện áp xoay
chiều.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các dụng cụ đo

Sử dụng TBDH và

ứng dụng CNTT
HỌC KÌ II
- Bảng tương tác
-NC điện, NC VC,
(A), (V), bóng đèn
cơng tắt nguồn 1
chiều và nguồn
xoay chiều 3-6V

2

Giáo dục tích hợp

- Tích hợp GDBVMT –
BĐKH (bài 35):
+ Việc sử dụng dòng điện
xoay chiều phục vụ con
người nó có ưu điểm là
khơng tạo ra những chất khí
gây hiệu ứng nhà kính, góp
phần bảo vệ mơi trường.
+ So với các động cơ điện
một chiều, động cơ điện
xoay chiều có ưu điểm
khơng có bộ góp điện, nên
khơng xuất hiện các tia lửa
điện tạo ra các chất khí gây
hại cho môi trường.

Hướng dẫn thực

hiện

Ghi chú


33

38
39

Chủ đề:
Truyền tải
điện năng
đi xa ( 02
tiết)
Bài 36:
Truyền tải
điện năng
đi xa
Bài 37:
Máy biến
thế

điện, mắc mạch điện theo
sơ đồ hình vẽ.
3. Phẩm chất
- Trung thực cần thận ghi
nhớ sử dụng điện an tồn.
Hợp tác trong nhóm.
4. Phát triển năng lực

- Năng lực tự học, năng lực
tự giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực thẩm
mỹ, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực
tính tốn.
- NL thực nghiệm vật lý,
NL quan sát, NL sử dụng
kiến thức vật lý, Năng lực
trao đổi thơng tin.
1. Kiến thức
- Giải thích được vì sao có
sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện.
- Nêu được cơng suất hao
phí trên đường dây tải điện
tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai đầu dây
dẫn.
- Nêu được nguyên tắc cấu
tạo của máy biến áp.
- Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của máy
biến áp.
- Nêu được điện áp hiệu
dụng ở hai đầu các cuộn
dây máy biến áp tỉ lệ thuận
với số vòng dây của mỗi


- Bảng tương tác
- 1 máy biến thế
nhỏ, nguồn xoay
chiều 0-12V, vơn kế
xoay chiều

3

Bài 36: Tìm hiểu phương án
làm giảm hao phí trên đường
dây tải điện
+ Việc truyền tải điện năng
đi xa bằng hệ thống các
đường dây cao áp là một giải
pháp tối ưu để giảm hao phí
điện năng và đáp ứng yêu cầu
truyền đi một lượng điện
năng lớn.
+ Tuy nhiên, các đường dây
cao áp cũng làm phá vỡ cảnh
quan môi trường, cản trở giao
thông và gây nguy hiểm cho
con người. Vì vậy, ta có thể
khắc phục bằng cách đưa
đường dây cao áp xuống lòng
đất hoặc đáy biển.

Mục II – Bài 37.
Tác dụng làm biến
đổi hiệu điện thế

của máy biến thế:
Công nhận công
thức máy biến thế
Mục III – Bài 37.
Lắp đặt máy biến
thế ở hai đầu đường
dây tải điện HS tự
học có hướng dẫn.
Mục IV – Bài 37.
Vận dụng HS tự học
có hướng dẫn.


cuộn.
- Vận dụng được công thức
U1 n 1
 .
U2 n2
- Nêu được một số ứng
dụng của máy biến áp.
2. Kĩ năng
- Tổng hợp kiến thức đã
học để đi đến kiến thức
mới.
- Biết vận dụng các kiến
thức về hiện tượng cảm
ứng điện từ để giải thích
các úng dụng trong kĩ
thuật.
3. Phẩm chất

- Ham học hỏi hợp tác
trong hoạt động nhóm.
- Rèn luyện phương pháp
tư duy, suy diễn một cách
lơgíc trong phong cách
học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
tự gỉai quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực thẩm
mỹ, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực
tính tốn.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngơn ngữ, tính
tốn, năng lực ngơn ngữ
vật lý.

-Bài 37: Tìm hiểu tác dụng
của máy biến thế trong truyền
tải điện năng.
+ Khi máy biến thế hoạt động,
trong lõi thép ln xuất hiện
dịng điện Fuco. Dịng điện
Fuco có hại vì làm nóng máy
biến thế, giảm hiệu suất của
máy.
+ Để làm mát máy biến thế,

người ta nhúng toàn bộ lõi
thép của máy trong một chất
làm mát đó là dầu của máy
biến thế. Nếu dầu máy biến
thế bị cháy có thể gây ảnh
hưởng đến mơi trường. Vì
vậy, các trạm biến thế lớn
ln có các thiết bị tự động
để phát hiện và khắc phục sự
cố.
- Tích hợp giáo dục đạo
đức: Thông qua việc tổ chức
cho học sinh nghiên cứu kiến
thức của bài học giúp học
sinh hiểu việc truyền tải điện
năng đi xa bằng hệ thống
đường dây cao áp và hệ thống
máy biến áp là một giải pháp
tối ưu để giảm hao phí điện
năng và đáp ứng yêu cầu
truyền đi một lượng điện
năng lớn. Tuy nhiên đường
dây cao áp cũng làm phá vỡ
cảnh quan môi trường, cản
trở giao thông và gây nguy
4


hiểm cho con người vì vậy, ta
có thể khắc phục bằng cách

đưa đường dây cao áp xuống
lòng đất hoặc đáy biển. Từ đó
góp phần giáo dục học sinh ý
thức trách nhiệm, hợp tác,
đoàn kết để xây dựng cuộc
sống ngày càng văn minh tốt
đẹp hơn.
34

40

Luyện tập

1. Kiến thức
- Bảng tương tác
- Ôn tập và hệ thống hóa
những kiến thức về nam
châm từ, lực từ, động cơ
điện, dòng điện cảm ứng,
dòng điện xoay chiều, máy
phát điện xoay chiều và
máy biến thế
- Luyện tập và vận dụng
kiến thức vào một số
trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn được khả năng tổng
hợp, khái quát kiến thức đã
học
3. Phẩm chất

- Khẩn trương tự đánh giá
được khả năng tiếp thu
kiến thức đã học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thể chất, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực tính tốn.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
5


35

41

Bài 39:
Tổng kết
chương II

quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, tính
tốn, năng lực ngơn ngữ
vật lý.
1. Kiến thức
Bảng tương tác
- Ơn tập và hệ thống hóa
những kiến thức về nam

châm từ, lực từ, động cơ
điện, dòng điện cảm ứng,
dòng điện xoay chiều, máy
phát điện xoay chiều và
máy biến thế
- Luyện tập và vận dụng
kiến thức vào một số
trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn được khả năng tổng
hợp, khái quát kiến thức đã
học
3. Phẩm chất
- Khẩn trương tự đánh giá
được khả năng tiếp thu
kiến thức đã học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thể chất, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực tính tốn.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngơn ngữ, tính
tốn, năng lực ngơn ngữ
vật lý.
6



Chương III. Quang học

36

42

Bài 40:
Hiện tượng
khúc xạ ánh
sáng

1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng
khúc xạ ánh sáng trong
trường hợp ánh sáng truyền
từ khơng khí sang nước và
ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ
và tia phản xạ, góc khúc xạ
và góc phản xạ.
2. Kỹ năng
- Biết nghiên cứu 1 hiện
tượng khúc xạ ánh sáng
bằng thí nghiệm
- Tìm ra quy luật qua một
hiện tượng
3. Phẩm chất
- Có tác phong nghiên cứu
hiện tượng để thu thập

thông tin
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thể chất, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp
tác.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngơn ngữ, tính
tốn, năng lực ngơn ngữ
vật lý.

Bình chứa đưng ca
múc nước, miếng
gỗ phẳng mềm, 3
đinh ghim, thước đo
góc.

- Tích hợp GDBVMT –
BĐKH: Tìm hiểu tác dụng
của ánh sáng Mặt Trời đối
với Trái Đất; Tìm hiểu ánh
sáng khúc xạ qua tầng ozon.
-> Các chất khí NO, NO2,
CO, CO2, CFC, … khi được
tạo ra sẽ bao bọc Trái Đất.
Các khí này ngăn cản sự
khúc xạ của ánh sáng và

phản xạ phần lớn các tia
nhiệt trở lại mặt đất. Do vậy,
chúng là những tác nhân làm
cho Trái Đất nóng lên.
-> Tại các đơ thị lớn, việc sử
dụng kính xây dựng đã trở
thành phổ biến. Kính xây
dựng ảnh hưởng tới sức khoẻ
con người qua các khía cạnh
+ Bức xạ Mặt Trời qua kính :
Bên cạnh hiệu ứng nhà kính,
bức xạ Mặt Trời cịn nung
nóng bề mặt các thiết bị nội
thất. Trong khi đó, bề mặt các
thiết bị nội thất luôn trao đổi
nhiệt bằng bức xạ với con
người.
+ Ánh sáng qua kính : Kính
có ưu điểm hơn hẳn các vật

7


liệu khác là lấy được ánh
sáng tự nhiên trực tiếp. Đây
là nguồn ánh sáng phù hợp
với thị giác của con người.
Chất lượng của ánh sáng
trong nhà được đánh giá qua
độ rọi trên mặt phẳng làm

việc, để có thể nhìn rõ được
chi tiết vật làm việc. Độ rọi
không phải là càng nhiều
càng tốt. Ánh sáng dư thừa sẽ
gây ra chói, dẫn đến sự căng
thẳng, mệt mỏi cho con
người khi làm việc. Đây là ô
nhiễm thừa ánh sáng.
–> Các biện pháp giảm thiểu
ảnh hưởng của kính xây dựng
:
+ Mở cửa thơng thống để
tạo ra vận tốc gió trên mặt
kết cấu, làm cho nhiệt độ bề
mặt kết cấu sẽ giảm dần đến
nhiệt độ khơng khí.
+ Có biện pháp che chắn
nắng hiệu quả khi trời nắng
gắt.on và tác dụng của tầng
ozon.
- Tích hợp giáo dục đạo
đức:
+ Thông qua việc tổ chức
cho học sinh nghiên cứu
8


kiến thức của bài học giúp
học sinh hiêu ánh sáng khúc
xạ qua tầng ozon và tác

dụng của tầng ozon từ đó
góp phần giáo dục ý thức
trách nhiệm bảo vệ mơi
trường, hạn chế hiệu ứng
nhà kính (lực chọn kính
trong xây dưng sao cho hợp
lí, mở cửa thơng thống đê
tạo ra vận tốc gió trên bề
mặt kết cấu làm cho nhiệt
độ bề mặt kết cấu sẽ giảm
dần đến nhiệt độ khơng khí,
có biện pháp che chắn
nắng,...)
43
37

Bài 42:
Thấu kính
hội tụ

1. Kiến thức
- Nhận biết được thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì.
- Mơ tả được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt
qua thấu kính hội tụ. Nêu
được tiêu điểm (chính),
tiêu cự của thấu kính là gì.
2. Kĩ năng
- Biết làm thí nghiệm dựa

trên các yêu cầu của kiến
thức trong bài, tìm ra đặc
điểm của thấu kính hội tụ.
- Rèn kĩ năng nghiên cứu
hiện tượng tạo ảnh của
TKHT bằng thực nghiệm.
- Rèn kĩ năng tổng hợp
thơng tin thu thập được để
khái qt hóa hiện tượng.

- Bảng tương tác
-Thấu kính hội tụ,
giá quang học, cây
nến, màn hứng ảnh,
bật lửa.

9

- C4 (tr.114): Bỏ ý
“Tìm cách kiểm tra
điều này”.


38

44

Luyện tập

- Rèn kĩ năng vẽ hình

3. Phẩm chất
- Có tinh thần hợp tác
nhóm, có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, tác phong
khoa học, cẩn thận, u
thích mơn học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, sử dụng
ngôn ngữ, năng lực ngôn
ngữ vật lý.
1. Kiến thức
- Vận dụng các kiến thức
đã học để giải được các bài
tập đơn giản về thấu kính
hơi tụ.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích, so sánh , tổng hợp,
thông tin
- Sử dụng đúng các thuật
ngữ
- Bảng tương tác
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
trung thực
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực phát

hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp hợp tác.
- NL tính tốn, NL sử dụng
kiến thức vật lý, NL mơ
hình hố vật lý, Năng lực
trao đổi thơng tin.
10


39

45

Bài 43:
Ảnh của
một vật tạo
bởi thấu
kính hội tụ

1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm
về ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ
- Xác định được thấu kính
là thấu kính hội tụ qua việc
quan sát trực tiếp các thấu
kính này và qua quan sát
ảnh của một vật tạo bởi các
thấu kính đó.
- Dựng được ảnh của một

vật tạo bởi thấu kính hội tụ
bằng cách sử dụng các tia
đặc biệt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nghiên cứu
hiện tượng tạo ảnh của
TKHT bằng thực nghiệm.
- Rèn kĩ năng tổng hợp
thông tin thu thập được để
khái quát hóa hiện tượng.
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các TK và vẽ hình.
3. Phẩm chất
- Có tinh thần hợp tác
nhóm, có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, tác phong
khoa học, cẩn thận, u
thích môn học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực tính

-Bảng tương tác
-Thấu kính hội tụ,
giá quang học, cây
nến, màn hứng ảnh,
hộp quẹt


11


40

46

Luyện tập

41

47

Luyện tập

tốn, năng lực cơng nghệ
thơng tin và truyền thông.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, sử dụng
ngơn ngữ, tính tốn, năng
lực ngơn ngữ vật lý.
1. Kiến thức
-Bảng tương tác
- Vận dụng các kiến thức
đã học để giải được các bài
tập về thấu kính hơi tụ.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình.

- Rèn luyện kĩ năng phân
tích, so sánh , tổng hợp,
thông tin.
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các TK và vẽ hình.
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
trung thực
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp hợp tác.
- NL tính tốn, NL sử dụng
kiến thức vật lý, NL mơ
hình hố vật lý, Năng lực
trao đổi thơng tin.
1. Kiến thức
-Bảng tương tác
-Vận dụng các kiến thức đã
học để giải được các bài
tập về thấu kính hơi tụ.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- Rèn luyện kĩ năng phân
12


48
42


Bài 44:
Thấu kính
phân kỳ

tích, so sánh, tổng hợp,
thơng tin
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các TK và vẽ hình.
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
trung thực
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp hợp tác.
- NL tính tốn, NL sử dụng
kiến thức vật lý, NL mơ
hình hố vật lý, Năng lực
trao đổi thơng tin.
1. Kiến thức
- Nhận biết được thấu kính
phân kì.
- Mơ tả được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt
qua thấu kính phân kì. Nêu
được tiêu điểm (chính),
tiêu cự của thấu kính là gì.
- Xác định được thấu kính
là thấu kính phân kì qua
việc quan sát trực tiếp thấu

kính này.
- Vẽ được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt
qua thấu kính phân kỳ.
2. Kĩ năng
- Biết làm thí nghiệm dựa
trên các yêu cầu của kiến
thức trong bài, tìm ra đặc

- Bảng tương tác
-Thấu kính phân kỳ,
giá quang học,
nguồn sáng phát 3
tia song song,màn
hứng

13


43

49

Luyện tập

điểm của thấu kính phân
kì.
- Rèn kĩ năng tổng hợp
thơng tin thu thập được để
khái qt hóa hiện tượng.

- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các TK và vẽ hình
3. Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác
nhóm, có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, tác phong
khoa học, cẩn thận, u
thích mơn học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực tính
tốn, năng lực cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, sử dụng
ngơn ngữ, tính tốn, năng
lực ngơn ngữ vật lý.
1. Kiến thức
-Vận dụng các kiến thức đã
học để giải được các bài
tập về thấu kính phân kì.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích, so sánh , tổng hợp,
thơng tin

- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo

Bảng tương tác,
trang wed
kahoot.com để kiểm
tra 15 phút với
phòng học cấp độ 1
làm tại lớp, lớp
khác giao về nhà.

14


44

50

Bài 45:
Ảnh của
một vật tạo
bởi thấu
kính phân
kỳ

bởi các TKPK và vẽ hình.
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
trung thực
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực phát

hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp hợp tác.
- NL tính tốn, NL sử dụng
kiến thức vật lý, NL mơ
hình hố vật lý, Năng lực
trao đổi thơng tin.
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm
về ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì.
- Xác định được thấu kính
là thấu kính phân kì qua
việc quan sát trực tiếp các
thấu kính này và qua quan
sát ảnh của một vật tạo bởi
các thấu kính đó.
- Dựng được ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính phân
kì bằng cách sử dụng các
tia đặc biệt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nghiên cứu
hiện tượng tạo ảnh của
TKPK bằng thực nghiệm.
- Rèn kĩ năng tổng hợp
thơng tin thu thập được để
khái qt hóa hiện tượng.
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các tk và vẽ hình


- Bảng tương tác
-Thấu kính phân kỳ,
giá quang học, cây
nến, màn hứng ảnh

15


45

51

Luyện tập

3. Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác
nhóm, có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, tác phong
khoa học, cẩn thận, u
thích mơn học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực tính
tốn, năng lực cơng nghệ
thơng tin và truyền thông.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự

quản, giao tiếp, sử dụng
ngơn ngữ, tính tốn, năng
lực ngơn ngữ vật lý.
1. Kiến thức
-Bảng tương tác
- Vận dụng các kiến thức
đã học để giải được các bài
tập về thấu kính phân kỳ.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích, so sánh , tổng hợp,
thông tin
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi TKPK và vẽ hình.
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
trung thực
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề,
16


46

52

Kiểm tra
giữa kì I


47

53

Luyện tập

năng lực giao tiếp hợp tác.
- NL tính tốn, NL sử dụng
kiến thức vật lý, NL mơ
hình hố vật lý, Năng lực
trao đổi thơng tin.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức từ bài
35 đến bài 45.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các thấu kính và vẽ
hình.
- Vận dụng được kiến thức
vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm chất:
- Tự giác, trung thực,
nghiêm túc làm bài.
4. Phát triển năng lực:
- NL giải quyết vấn đề; NL
sáng tạo; NL quản lí;
- NL quan sát; NL sử dụng
kiến thức vật lí.
- NL tính tốn.

1. Kiến thức
-Bảng tương tác
- Vận dụng các kiến thức
đã học để giải được các bài
tập về thấu kính phân kỳ.
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích, so sánh , tổng hợp,
thông tin
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi TKPK và vẽ hình.
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
17


48

54

Ôn tập

trung thực
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
sáng tạo, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp hợp tác.
- NL tính tốn, NL sử dụng
kiến thức vật lý, NL mơ

hình hố vật lý, Năng lực
trao đổi thông tin.
-Bảng tương tác
1. Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hoá các
kiến thức kiến thức từ bài
35 đến bài 45.
- Trả lời được các câu hỏi
ôn tập.
- Làm được các bài tập
phần thấu kính.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính
tốn, lập luận, giải thích
hiện tượng.
3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong
q trình ơn tập.
4. Phát triển năng lực:
- NL giải quyết vấn đề; NL
sáng tạo; NL quản lí; NL
giao tiếp.
- NL hợp tác; NL tự học.
NL thực nghiệm vật lí
- NL quan sát; NL sử dụng
kiến thức vật lí.
- Năng lực trao đổi thơng
tin; NL tính tốn
18



49

55

Bài 48: Mắt

1. Kiến thức
- Nêu được mắt có các bộ
phận chính là thể thuỷ tinh
và màng lưới.
- Nêu được sự tương tự
giữa cấu tạo của mắt và
máy ảnh.
- Nêu được mắt phải điều
tiết khi muốn nhìn rõ vật ở
các vị trí xa, gần khác
nhau.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng tìm
hiểu bộ phận quan trọng
của cơ thể là mắt theo khía
cạnh vật lí. Biết cách xác
định điểm cực cận và điểm
cực viễn bằng thực tế
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc nghiên cứu
ứng dụng vật lí.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực

giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, năng
lực ngơn ngữ vật lý.

-Bảng tương tác
-Mơ hình mắt
người, bảng thị
lúc, tranh vẽ mắt
bổ dọc

1. Kiến thức
- Bảng tương tác
- Nêu được đặc điểm của Kính cận, kính lão
mắt cận và cách sửa.
19

- Tích hợp GDBVMT –
nặng thêm). BĐKH
Bài 48:
+ Thể thuỷ tinh làm bằng chất
có chiết suất 1,34 (xấp xỉ
chiết suất của nước) nên khi
lặn xuống nước mà khơng
đeo kính, mắt người khơng

thể nhìn rõ mọi vật (khái
niệm chiết suất lên cấp III các
em sẽ được học)
+ Không khí bị ơ nhiếm, làm
việc tại nơi thiếu ánh sáng
học ánh sáng quá mức, làm
việc trong tình trạng kém tập
trung (do ơ nhiễm tiếng ồn),
làm việc gần nguồn sóng điện
từ mạnh là nguyên nhân dẫn
đến suy giảm thị lực và các
bệnh về mắt
-> Các biện pháp bảo vệ mắt:
+ Luyện tập để có thói quen
làm việc khoa học, tránh
những tác hại cho mắt.
+ Làm việc tại nơi đủ ánh
sáng, không nhìn trực tiếp
vào nơi ánh sáng quá mạnh.
+ Giữ gìn môi trường trong
lành để bảo vệ mắt.
+ Kết hợp giữa hoạt động học
tập và vui chơi để bảo vệ mắt.
Bài 49: Tìm hiểu tác hại của
tia tử ngoại tới mắt; Tìm hiểu
tác dụng của tầng ozon đến


- Nêu được đặc điểm của
mắt lão và cách sửa.

2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các kiến
thức quang học để hiểu
được cách khắc phục tật về
mắt
3. Phẩm chất: Cẩn thận,
ham hiểu biết
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, năng
lực ngôn ngữ vật lý.
50

56

Bài 49: Mắt
cận và mắt
lão

việc
ngăn
cản
tia

tử
ngoại
từ
Mặt Trời đến Trái Đất.
+ Nguyên nhân gây cận thị là
do sử dụng ánh sáng khơng
hợp lí, thói quen làm việc
khơng khoa học.
+ Người bị cận thị, do
liên tục phải điều tiết
thường bị tăng nhãn
chóng mặt, đau đầu,
hưởng đến lao động.

mắt
nên
áp,
ảnh

–> Biện pháp bảo vệ mắt :
+ Để giảm nguy cơ mắc các
tật của mắt, mọi người hãy
cùng nhau giữ gìn mơi
trường trong lành, khơng có
ơ nhiễm và có thói quen làm
việc khoa học.
+ Người bị cận thị không nên
điều khiển các phương tiện
giao thong vào buổi tối, khi
trời mưa và với tốc độ cao.


1. Kiến thức
- Bảng tương tác,
- Nêu được kính lúp là thấu 3 kính lúp, 3 thước
20

+ Cần có các biện pháp bảo
vệ và luyện tập cho mắt, tránh
nguy cơ tật nặng hơn. Thông
thường, người bị cận thị khi
25 tuổi thì thủy tinh thể ổn
định
- Bài 50: Người sử dụng kính Mục II. Cách quan
lúp có thể quan sát được các sát một vật nhỏ qua


Bài 50:
Kính lúp

51

57

kính hội tụ có tiêu cự ngắn nhựa có chia độ ,
và được dùng để quan sát vật quan sát
vật nhỏ.
- Nêu được số ghi trên kính
lúp là số bội giác của kính
lúp và khi dùng kính lúp có
số bội giác càng lớn thì

quan sát thấy ảnh càng lớn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp
thông tin thu thập được để
khái quát hóa hiện tượng.
- Rèn kĩ năng dựng ảnh tạo
bởi các tk và vẽ hình
3. Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác
nhóm, có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, tác phong
khoa học, cẩn thận, u
thích mơn học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực tính
tốn, năng lực công nghệ
thông tin và truyền thông.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, sử dụng
ngơn ngữ, tính tốn, năng
lực ngơn ngữ vật lý.
1. Kiến thức
- Bảng tương tác
- Vận dụng kiến thức để
21


sinh vật nhỏ, các mẫu vật -> kính lúp khuyến
BPGDBVMT: Sử dụng kính khích học sinh tự
lúp để quan sát, phát hiện các đọc.
tác nhân gây ơ nhiễm mơi
trường.
- Tích hợp giáo dục đạo
đức: Thông qua việc tổ
chức nghiên cứu các kiến
thức của bài học giúp học
sinh biết ứng dụng của các
kiến thức đó để tạo ra các
dụng cụ quang học phục vụ
cho cuộc sống của con
người, bảo vệ sức khỏe của
con người. Từ đó góp phần
giáo dục học sinh có lịng
u thích, tự nguyện học
tập; có trách nhiệm với bản
thân, với gia đình và với xã
hội.


52

Bài 51: Bài
tập quang
hình học

58


53

59

Bài 51: Bài
tập quang
hình học
(Tiếp theo)

giải được các bài tập định
tính và định lượng về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng, về
TK và về các dụng cụ
quang học.
2. Kỹ năng
- Giải các bài tập về quang
hình học
3, Phẩm chất: Cẩn thận,
nghiêm túc trong học tập
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, năng

lực ngôn ngữ Vật lý.
1. Kiến thức
-Bảng tương tác
- Vận dụng kiến thức để
giải được các bài tập định
tính và định lượng về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng, về
TK và về các dụng cụ
quang học.
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, nghiêm túc
trong học tập
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, năng lực
22


54

60

Bài 53: Sự
phân tích
ánh sáng
trắng

giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, năng
lực ngôn ngữ vật lý.
1. Kiến thức
- Nêu được chùm ánh sáng
trắng có chứa nhiều chùm
ánh sáng màu khác nhau và
mô tả được cách phân tích
ánh sáng trắng thành các
ánh sáng màu.
- Giải thích được một số
hiện tượng bằng cách nêu
được nguyên nhân là do có
sự phân tích ánh sáng
trắng.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích hiện
tượng phân ánh sáng trắng
và ánh sáng màu qua thí
nghiệm
- Vận dụng kiến thức thu
thập được giải thích các
hiện tượng ánh sáng màu
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, nghiêm túc,
u thích mơn học, say mê
nghiên cứu các hiện tượng
trong cuộc sống có liên

quan đến ánh sáng.
4, Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực thẩm mỹ,

-Bảng tương tác
Đèn chiếu, bộ tấm
lọc màu màn ảnh,
giá quang học

23


55

61

56

62

Bài 58:
Tổng kết
chương III :
Quang học
( Tiết 1)

Bài 58:
Tổng kết

chương III :
Quang học
( Tiết 2)

năng lực thể chất, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự
quản, giao tiếp, hợp tác,
năng lực ngơn ngữ vật lý.
1.Kiến thức:
-Bảng tương tác
- Ơn tập, hệ thống hoá các
kiến thức cơ bản trong
chương Quang học.
- Trả lời được các câu hỏi
ôn tập.
- Làm được các bài tập.
2. Kĩ năng: làm các bài tập
3. Phẩm chất: tích cực khi
ơn các kiến thức cơ bản.
học; có tinh thần hợp tác
trong hoạt động nhóm.
4. Phát triển năng lực:
- NL giải quyết vấn đề; NL
sáng tạo; NL quản lí; NL
giao tiếp.
- NL hợp tác; NL tự
học.NL thực nghiệm vật lí
- NL quan sát; NL sử dụng

kiến thức vật lí.
- Năng lực trao đổi thơng
tin; NL tính tốn
1.Kiến thức:
-Bảng tương tác
- Ôn tập, hệ thống hoá các
kiến thức cơ bản trong
chương Quang học.
- Trả lời được các câu hỏi
ôn tập.
- Làm được các bài tập.
24


2. Kĩ năng: làm các bài tập
3. Phẩm chất: tích cực khi
ơn các kiến thức cơ bản.
học; có tinh thần hợp tác
trong hoạt động nhóm.
4. Phát triển năng lực:
- NL giải quyết vấn đề; NL
sáng tạo; NL quản lí; NL
giao tiếp.
- NL hợp tác; NL tự
học.NL thực nghiệm vật lí
- NL quan sát; NL sử dụng
kiến thức vật lí.
- Năng lực trao đổi thơng
tin; NL tính tốn
Chương III: Sự bảo tồn và chuyển hóa năng lượng

57

63
64

Chủ đề:
Năng
lượng( 02
tiết)
Bài 59:
Năng lượng
và sự
chuyển hố
năng lượng
Bài 60:
Định luật
bảo tồn
năng lượng

1. Kiến thức
- Nêu được một vật có
năng lượng khi vật đó có
khả năng thực hiện cơng
hoặc làm nóng các vật
khác.
- Kể tên được những dạng
năng lượng đã học.
- Nêu được ví dụ hoặc mơ
tả được hiện tượng trong
đó có sự chuyển hố các

dạng năng lượng đã học và
chỉ ra được rằng mọi quá
trình biến đổi đều kèm theo
sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng
khác.
- Phát biểu được định luật

- Tích hợp GDBVMT –
BĐKH:
Tìm hiểu nguồn gốc các
dạng năng lượng trong cuộc
sống.
+ Thực vật sử dụng ánh sáng
Mặt Trời để quang hợp tạo ra
glucoza và các chất hữu cơ
khác. Động vật ăn thực vật.
Đến lượt mình, con người lại
sử dụng thực vật và động vật
làm nguồn thức ăn. Như vậy,
con người cũng gián tiếp sử
dụng năng lượng Mặt Trời để
sống và làm việc. Khi ánh
sáng quá gay gắt có thể làm
25

Mục III – Bài 59.
Vận dụng: HS tự
học có hướng dẫn.
Mục III – Bài 60.

Vận dụng: HS tự
học có hướng dẫn.


×