m
C
HƯ
ƠN
G
I
.
C
Á
C
P
HƯ
ƠN
G
P
H
Á
P
G
I
Ú
P
G
I
Ả
I
N
H
AN
H
B
À
I
T
O
ÁN
H
Ó
A
H
Ọ
C
“Ph
ư
ơ
ng
pháp
là
Thầy
của
các
Thầy”
(Talley
Rand)
§1.
PH
Ư
Ơ
NG
PHÁP
S
Ơ
ĐỒ
Đ
Ư
Ờ
NG
CHÉO
V
ớ
i
hình
th
ứ
c
thi
tr
ắ
c
nghiệm
khách
quan,
trong
một
kho
ả
ng
th
ờ
i
gian
t
ươ
ng
ñối
ng
ắ
n
học
sinh
ph
ả
i
gi
ả
i
quyết
một
số
l
ượ
ng
câu
hỏi
và
bài
t
ậ
p
khá
l
ớ
n
(trong
ñó
bài
t
ậ
p
toán
chiếm
một
tỉ
lệ
không
nhỏ).
Do
ñó
việc
tìm
ra
các
ph
ươ
ng
pháp
giúp
gi
ả
i
nhanh
bài
toán
hóa
học
có
một
ý
nghĩa
quan
trọng.
Bài
toán
trộn
l
ẫ
n
các
ch
ấ
t
v
ớ
i
nhau
là
một
d
ạ
ng
bài
hay
g
ặ
p
trong
ch
ươ
ng
trình
hóa
học
phổ
thông.
Ta
có
thể
gi
ả
i
bài
t
ậ
p
d
ạ
ng
này
theo
nhiều
cách
khác
nhau,
song
cách
gi
ả
i
nhanh
nh
ấ
t
là
“ph
ư
ơ
ng
pháp
s
ơ
ñồ
ñ
ư
ờ
ng
chéo”.
Nguyên
t
ắ
c:
Trộn
lẫn
2
dung
dịch:
Dung
dịch
1:
có
khối
lượng
m
1
,
thể
tích
V
1
,
nồng
ñộ
C
1
(C%
hoặc
C
M
),
khối
lượng
riêng
d
1
.
Dung
dịch
2:
có
khối
lượng
m
2
,
thể
tích
V
2
,
nồng
ñộ
C
2
(C
2
>
C
1
),
khối
lượng
riêng
d
2
.
Dung
dịch
thu
ñược
có
m
=
m
1
+
m
2
,
V
=
V
1
+
V
2
,
nồng
ñộ
C
(C
1
<
C
<
C
2
),
khối
lượng
riêng
d.
Sơ
ñồ
ñường
chéo
và
công
thức
tương
ứng
với
mỗi
trường
hợp
là:
a)
ð
ối
với
nồng
ñộ
%
về
khối
lượng:
m
1
C
1
|C
2
- C|
m
1
=
|
C
2
−
C
|
C
→
m
2
C
2
|C
1
- C|
2
b)
ð
ối
với
nồng
ñộ
mol/lít:
|
C
1
−
C
|
(1)
V
1
C
1
|C
2
-
C|
V
1
=
|
C
2
−
C
|
C
→
V
V
2
C
2
|C
1
-
C|
2
c)
ð
ối
với
khối
lượng
riêng:
|
C
1
−
C
|
(2)
V
1
d
1
|d
2
- d|
V
1
=
| d
2
−
d |
d
→
V
2
d
2
|d
1
- d|
V
2
Khi
sử
dụng
sơ
ñồ
ñường
chéo
ta
cần
chú
ý:
| d
1
− d
|
(3)
*)
Chất
rắn
coi
như
dung
dịch
có
C
=
100%
*)
Dung
môi
coi
như
dung
dịch
có
C
=
0%
*)
Khối
lượng
riêng
của
H
2
O
là
d
=
1
g/ml
Sau
ñây
là
một
số
ví
dụ
s
ử
dụng
ph
ươ
ng
pháp
ñ
ườ
ng
chéo
trong
tính
toán
pha
chế
dung
dịch.
D
ạ
ng
1:
Tính
toán
pha
chế
dung
dịch
Ví
d
ụ
1.
ð
ể
thu
ñược
dung
dịch
HCl
25%
cần
lấy
m
1
gam
dung
dịch
HCl
45%
pha
với
m
2
gam
dung
dịch
HCl
15%.
Tỉ
lệ
m
1
/m
2
là:
A.
1:2 B.
1:3 C.
2:1 D.
3:1
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
Áp
dụng
công
thức
(1):
m
1
=
|
45
−
25
|
=
20
=
2
⇒
ð
áp
án
C.
m
2
|
15
−
25
| 10 1
Ví
d
ụ
2.
ð
ể
pha
ñược
500
ml
dung
dịch
nước
muối
sinh
lí
(C
=
0,9%)
cần
lấy
V
ml
dung
dịch
NaCl
3%.
Giá
trị
của
V
là:
A.
150 B.
214,3 C.
285,7 D.
350
2
Br
3535
35
35
O
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
Ta
có
sơ
ñồ:
V
1
(N
aCl
)
3 |0
-
0,9|
0,9
V
2
(H
2
O) 0 |3
-
0,9|
⇒
V
1
=
0,9
2,1
+
0,9
⋅
500
=
150
(
ml
)
⇒
ð
áp
án
A.
Ph
ươ
ng
pháp
này
không
nh
ữ
ng
h
ữ
u
ích
trong
việc
pha
chế
các
dung
dịch
mà
còn
có
thể
áp
dụng
cho
các
tr
ườ
ng
h
ợ
p
ñ
ặ
c
biệt
h
ơ
n,
nh
ư
pha
một
ch
ấ
t
r
ắ
n
vào
dung
dịch.
Khi
ñó
ph
ả
i
chuyển
nồng
ñộ
của
ch
ấ
t
r
ắ
n
nguyên
ch
ấ
t
thành
nồng
ñộ
t
ươ
ng
ứ
ng
v
ớ
i
l
ượ
ng
ch
ấ
t
tan
trong
dung
dịch.
Ví
d
ụ
3.
Hòa
tan
200
gam
SO
3
vào
m
gam
dung
dịch
H
2
SO
4
49%
ta
ñược
dung
dịch
H
2
SO
4
78,4%.
Giá
trị
của
m
là:
A.
133,3 B.
146,9 C.
272,2 D.
300,0
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
Phương
trình
phản
ứng:
SO
3
+
H
2
O
98
×100
→
H
2
SO
4
100
gam
SO
3
→
=
122,5
gam
H
2
SO
4
80
Nồng
ñộ
dung
dịch
H
2
SO
4
tương
ứng:
122,5%
Gọi
m
1
,
m
2
lần
lượt
là
khối
lượng
SO
3
và
dung
dịch
H
2
SO
4
49%
cần
lấy.
Theo
(1)
ta
có:
m
1
=
m
2
|
49
−
78,4
|
|
122,5
−
78,4
|
=
29,4
44,1
⇒
m
=
44,1
×
200
=
300
(gam)
⇒
ð
áp
án
D.
29,4
ð
iểm
lí
thú
của
s
ơ
ñồ
ñ
ườ
ng
chéo
là
ở
chỗ
ph
ươ
ng
pháp
này
còn
có
thể
dùng
ñể
tính
nhanh
kết
qu
ả
của
nhiều
d
ạ
ng
bài
t
ậ
p
hóa
học
khác.
Sau
ñây
ta
l
ầ
n
l
ượ
t
xét
các
d
ạ
ng
bài
t
ậ
p
này.
D
ạ
ng
2:
Bài
toán
hỗn
h
ợ
p
2
ñồng
vị
ð
ây
là
d
ạ
ng
bài
t
ậ
p
c
ơ
b
ả
n
trong
ph
ầ
n
c
ấ
u
t
ạ
o
nguyên
t
ử
.
Ví
d
ụ
4.
Nguyên
tử
khối
trung
bình
của
brom
là
79,319.
Brom
có
hai
ñồng
vị
bền:
79
Thành
phần
%
số
nguyên
tử
của
81
Br
là:
A.
84,05 B.
81,02 C.
18,98 D.
15,95
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
và
81
Br.
Ta
c
ó
s
ơ
ñồ
ñườ
ng
c
h
é
o
:
81
35
Br (M=81)
79
35
Br (M=79)
A=79,319
79,319 - 79 = 0,319
81 - 79,319 = 1,681
%
81
Br
0,319
⇒
35
=
⇒
%
81
Br
=
0,319
⋅
100%
⇒
%
81
Br
=
15,95%
⇒
ð
á
p
á
n
D.
%
79
Br
1,681
35
1,681
+
0,319
35
D
ạ
ng
3:
Tính
tỉ
lệ
thể
tích
hỗn
h
ợ
p
2
khí
Ví
d
ụ
5.
M
ột
h
ỗ
n
h
ợ
p
g
ồ
m
O
2
,
O
3
ở
ñiề
u
k
iệ
n
tiê
u
c
hu
ẩ
n
c
ó
tỉ
kh
ối
ñối
v
ới
h
iñ
ro
là
18.
Th
à
nh
ph
ầ
n
%
v
ề
t
h
ể
tíc
h
của
O
3
t
rong
h
ỗ
n
h
ợ
p
là:
A.
15% B.
25% C.
35% D.
45%
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
Áp
d
ụ
ng
s
ơ
ñồ
ñườ
ng
c
h
é
o
:
V
3
O
M
1
=
48
|32
-
36|
M
=
18.2
=
36
V M
2
=
32 |48
-
36|
2
O
O
V
M
M
=
=
2
2 4
V
⇒
3
=
4
=
1
⇒
%V
=
1
⋅
100%
=
25%
⇒
ð
á
p
á
n
B.
V 12 3
2
O
3
3
+
1
Ví
d
ụ
6.
C
ầ
n
t
r
ộ
n
2
t
h
ể
tíc
h
m
eta
n
v
ới
m
ột
t
h
ể
tíc
h
ñồ
ng
ñẳ
ng
X
của
m
eta
n
ñể
t
hu
ñược
h
ỗ
n
h
ợ
p
kh
í
c
ó
tỉ
kh
ối
h
ơi
so
v
ới
h
iñ
ro
b
ằ
ng
15.
X
là:
A.
C
3
H
8
B.
C
4
H
10
C.
C
5
H
12
D.
C
6
H
14
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
T
a
c
ó
s
ơ
ñồ
ñườ
ng
c
h
é
o
:
CH
4
V
2
M
1
=
16
|M
2
-
30|
M
=
15.2
=30
M
2
=
M
2
|16
-
30|
V
CH
⇒
4
=
|
M
2
-
30
|
=
2
⇒
|
M
-
30
|
=
28
⇒
M
=
58
⇒
14n
+
2
=
58
⇒
n
=
4
V 14 1
2
2
2
V
ậ
y
X
là:
C
4
H
10
⇒
ð
á
p
á
n
B.
D
ạ
ng
4:
Tính
thành
ph
ầ
n
hỗn
h
ợ
p
muối
trong
ph
ả
n
ứ
ng
gi
ữ
a
ñ
ơ
n
baz
ơ
và
ña
axit
D
ạ
ng
bài
t
ậ
p
này
có
thể
gi
ả
i
dễ
dàng
b
ằ
ng
ph
ươ
ng
pháp
thông
th
ườ
ng
(viết
ph
ươ
ng
trình
ph
ả
n
ứ
ng,
ñ
ặ
t
ẩ
n).
Tuy
nhiên
cũng
có
thể
nhanh
chóng
tìm
ra
kết
qu
ả
b
ằ
ng
cách
s
ử
dụng
s
ơ
ñồ
ñ
ườ
ng
chéo.
Ví
d
ụ
7.
Th
ê
m
250
m
l
dung
d
ịc
h
N
a
OH
2M
v
à
o
200
m
l
dung
d
ịc
h
H
3
PO
4
1,5M.
Mu
ối
tạ
o
t
h
à
nh
v
à
kh
ối
lượ
ng
tươ
ng
ứ
ng
là:
A.
14,2
g
a
m
N
a
2
HPO
4
;
32,8
g
a
m
N
a
3
PO
4
B.
28,4
g
a
m
N
a
2
HPO
4
;
16,4
g
a
m
N
a
3
PO
4
C.
12,0
g
a
m
N
a
H
2
PO
4
;
28,4
g
a
m
N
a
2
HPO
4
D.
24,0
g
a
m
N
a
H
2
PO
4
;
14,2
g
a
m
N
a
2
HPO
4
Có
:
1
<
n
NaOH
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
=
0,25.2
=
5
<
2
⇒
T
ạ
o
r
a
h
ỗ
n
h
ợ
p
2
mu
ối:
N
a
H
2
PO
4
,
N
a
2
HPO
4
n
H
3
PO
4
0,2.1,5 3
S
ơ
ñồ
ñườ
ng
c
h
é
o
:
N
a
2
HPO
4
(n
1
=
2) |1
-
5
/
3|
=
2
N
a
H
2
PO
4
(n
2
=
1)
n
5
3
3
|2
-
5
/
3|
1
3
n
N
a
HPO
⇒
4
n
N
a
H
PO
=
2
⇒
n
1
Na
2
HPO
4
=
2n
NaH
2
PO
4
.
M
à
n
N
a
2
HPO
4
+
n
N
a
H
2
PO
4
=
n
H
3
PO
4
=
0,3
(mo
l
)
n
Na
2
HPO
4
=
0,2
(mol)
⇒
⇒
n
NaH
2
PO
4
=
0,1
(mol)
m
N
a
2
HPO
4
=
0,2.142
=
28,4
(g)
⇒
ð
á
p
á
n
C.
m
N
a
H
2
PO
4
=
0,1.120
=
12,0
(g)
D
ạ
ng
5:
Bài
toán
hỗn
h
ợ
p
2
ch
ấ
t
vô
c
ơ
của
2
kim
lo
ạ
i
có
cùng
tính
ch
ấ
t
hóa
học
Ví
d
ụ
8.
Hò
a
ta
n
3,164
g
a
m
h
ỗ
n
h
ợ
p
2
mu
ối
C
a
CO
3
v
à
B
a
CO
3
b
ằ
ng
dung
d
ịc
h
HC
l
d
ư
,
t
hu
ñược
448
m
l
kh
í
CO
2
(
ñ
k
tc
).
Th
à
nh
ph
ầ
n
%
s
ố
mo
l
của
B
a
CO
3
t
rong
h
ỗ
n
h
ợ
p
là:
A.
50% B.
55% C.
60% D.
65%
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
n
=
0,448
=
0,02
(
m
o
l
)
⇒
M
=
3,164
=
158,2
CO
2
22,4
0,02
Áp
d
ụ
ng
s
ơ
ñồ
ñườ
ng
c
h
é
o
:
BaCO
3
(M
1
=
197) |100
-
158,2|
=
58,2
M=158,2
CaCO
3
(M
2
=
100) |197
-
158,2|
=
38,8
⇒
%n
BaCO
3
=
58,2
58,2
+
38,8
⋅100%
=
60%
⇒
ð
á
p
á
n
C.
D
ạ
ng
6:
Bài
toán
trộn
2
qu
ặ
ng
của
cùng
một
kim
lo
ạ
i
ð
ây
là
một
d
ạ
ng
bài
mà
nếu
gi
ả
i
theo
cách
thông
th
ườ
ng
là
khá
dài
dòng,
ph
ứ
c
t
ạ
p.
Tuy
nhiên
nếu
s
ử
dụng
s
ơ
ñồ
ñ
ườ
ng
chéo
thì
việc
tìm
ra
kết
qu
ả
tr
ở
nên
ñ
ơ
n
gi
ả
n
và
nhanh
chóng
h
ơ
n
nhiều.
ð
ể
có
thể
áp
dụng
ñ
ượ
c
s
ơ
ñồ
ñ
ườ
ng
chéo,
ta
coi
các
qu
ặ
ng
nh
ư
một
“dung
dịch”
mà
“ch
ấ
t
tan”
là
kim
lo
ạ
i
ñang
xét,
và
“nồng
ñộ”
của
“ch
ấ
t
tan”
chính
là
hàm
l
ượ
ng
%
về
khối
l
ượ
ng
của
kim
lo
ạ
i
trong
qu
ặ
ng.
Ví
d
ụ
9.
A
là
qu
ặ
ng
h
e
m
atit
c
h
ứa
60%
F
e
2
O
3
.
B
là
qu
ặ
ng
m
a
nh
etit
c
h
ứa
69,6%
F
e
3
O
4
.
Tr
ộ
n
m
1
tấ
n
qu
ặ
ng
A
v
ới
m
2
tấ
n
qu
ặ
ng
B
t
hu
ñược
qu
ặ
ng
C,
m
à
từ
1
tấ
n
qu
ặ
ng
C
c
ó
t
h
ể
ñiề
u
c
h
ế
ñược
0,5
tấ
n
g
a
ng
c
h
ứa
4%
cac
bon.
T
ỉ
lệ
m
1
/m
2
là:
A.
5
/
2 B.
4
/
3 C.
3
/
4 D.
2
/
5
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
S
ố
kg
F
e
c
ó
t
rong
1
tấ
n
của
m
ỗi
qu
ặ
ng
là:
+)
Qu
ặ
ng
A
c
h
ứa:
60
⋅
1000
⋅
112
=
420
(kg)
100 160
+)
Qu
ặ
ng
B
c
h
ứa:
69,6
⋅
1000
⋅
168
=
504
(kg)
100 232
+
)
Qu
ặ
ng
C
c
h
ứa:
500
×
1
−
4
=
480
(kg)
S
ơ
ñồ
ñườ
ng
c
h
é
o
:
100
m
A
420 |504
-
480|
=
24
480
m
B
504 |420
-
480|
=
60
⇒
m
A
=
24
=
2
⇒
ð
á
p
á
n
D.
m
B
60 5
***
***
***
***
***
***
***
***
*** *** *** *** ***
*** *** ***
§2.
PH
Ư
Ơ
NG
PHÁP
BẢO
TOÀN
KHỐI
L
Ư
Ợ
NG
Áp
d
ụ
ng
ñị
nh
l
u
ật
b
ả
o
t
o
à
n
kh
ối
lượ
ng
(
ð
LBT
K
L
)
:
“Tổng
khối
l
ư
ợ
ng
các
ch
ấ
t
tham
gia
ph
ả
n
ứ
ng
b
ằ
ng
tổng
khối
l
ư
ợ
ng
các
s
ả
n
ph
ẩ
m”
g
i
úp
ta
g
iải
b
ài
t
o
á
n
hó
a
h
ọc
một
các
h
ñơ
n
g
iả
n,
nh
a
nh
c
hóng.
Ví
d
ụ
10.
H
ỗ
n
h
ợ
p
A
g
ồm
0,1
m
o
l
et
y
le
ng
lic
o
l
v
à
0,2
m
o
l
c
h
ất
X.
ð
ể
ñốt
c
h
á
y
ho
à
n
t
o
à
n
h
ỗ
n
h
ợ
p
A
cầ
n
21,28
lít
O
2
(
ñ
k
tc
)
v
à
t
hu
ñược
35,2
g
am
C
O
2
v
à
19,8
g
am
H
2
O.
Tí
nh
kh
ối
lượ
ng
ph
â
n
tử
X
(b
iết
X
c
h
ỉ
c
h
ứa
C
,
H,
O).
Ta
c
ó
các
ph
ươ
ng
t
r
ì
nh
ph
ả
n
ứ
ng
c
h
á
y
:
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
2
C
2
H
6
O
2
+
5O
2
→
4
C
O
2
+
6H
2
O
X
+
O
2
→
C
O
2
+
H
2
O
Áp
d
ụ
ng
ð
LBT
K
L:
m
X
+
m
C
2
H
6
O
2
+
m
O
2
=
m
CO
2
+
m
H
2
O
⇒
m
X
=
m
CO
2
+
m
H
2
O
−
(
m
C
2
H
6
O
2
+
m
O
2
)
⇒
m
=
35,2
+
19,8
−
0,1
×
62
+
21,28
4
(g
am
⋅
32
=
18,)
X
22,4
Kh
ối
lượ
ng
ph
â
n
tử
của
X
:
M
X
=
18,4
=
92
(g/mol).
0,2
2
Ví
d
ụ
11.
Hòa
tan
hoàn
toàn
3,34
gam
hỗn
hợp
hai
muối
cacbonat
kim
loại
hóa
trị
II
và
hóa
trị
III
bằng
dung
dịch
HCl
dư
ta
thu
ñược
dung
dịch
A
và
0,896
lít
khí
bay
ra
(ñktc).
Tính
khối
lượng
muối
có
trong
dung
dịch
A.
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
Gọi
2
muối
cacbonat
là:
XCO
3
và
Y
2
(CO
3
)
3
.
Các
phương
trình
phản
ứng
xảy
ra:
XCO
3
+
2HCl
→
XCl
2
+
H
2
O
+
CO
2
↑
(1)
Y
2
(CO
3
)
3
+
6HCl
→
2YCl
3
+
3H
2
O
+
3CO
2
↑
(2)
Số
mol
khí
CO
2
bay
ra:
n
CO
2
=
0,896
22,4
=
0,04
(mol)
⇒
n
HCl
=
2n
CO
2
=
2
×
0,04
=
0,08
(mol)
Áp
dụng
ð
LBTKL:
(m
XCO
+
m
Y
(CO
)
)
+
m
HCl
=
m
CO
+
m
H
O
+
m
muèi
3 2 3
3 2 2
⇒
m
muèi
=
(m
XCO
+
m
Y
(CO
)
)
+
m
HCl
−
(m
CO
+
m
H
O
)
3 2 3
3 2 2
⇒
m
muèi
=
3,34
+
0,08
×
36,5
−
(0,04
×
18
+
0,04
×
44)
=
3,78
(gam).
Ví
d
ụ
12.
Khử
m
gam
hỗn
hợp
A
gồm
các
oxit
CuO,
FeO,
Fe
3
O
4
và
Fe
2
O
3
bằng
khí
CO
ở
nhiệt
ñộ
cao,
người
ta
thu
ñược
40
gam
hỗn
hợp
chất
rắn
X
và
13,2
gam
khí
CO
2
.
Tìm
giá
trị
của
m.
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
P h ân tí c h :
v
ớ
i
bài
toán
này,
nếu
gi
ả
i
theo
cách
thông
th
ườ
ng,
t
ứ
c
ñ
ặ
t
số
mol
của
các
oxit
l
ầ
n
l
ượ
t
là
x,
y,
z,
t
thì
có
một
khó
kh
ă
n
là
ta
không
thể
thiết
l
ậ
p
ñủ
4
ph
ươ
ng
trình
ñể
gi
ả
i
ra
ñ
ượ
c
các
ẩ
n.
M
ặ
t
khác,
chúng
ta
cũng
không
biết
l
ượ
ng
CO
ñã
cho
có
ñủ
ñể
kh
ử
hết
các
oxit
về
kim
lo
ạ
i
hay
không?
ð
ó
là
ch
ư
a
kể
ñến
hiệu
su
ấ
t
của
ph
ả
n
ứ
ng
cũng
là
một
v
ấ
n
ñề
gây
ra
nh
ữ
ng
khó
kh
ă
n!
Nh
ư
ng
nếu
chúng
ta
dùng
ph
ư
ơ
ng
pháp
b
ả
o
toàn
khối
l
ư
ợ
ng
sẽ
giúp
lo
ạ
i
bỏ
ñ
ượ
c
nh
ữ
ng
khó
kh
ă
n
trên
và
việc
tìm
ra
giá
trị
của
m
tr
ở
nên
hết
s
ứ
c
ñ
ơ
n
gi
ả
n.
Các
phương
trình
phản
ứng
có
thể
xảy
ra:
3Fe
2
O
3
+
CO
→
2Fe
3
O
4
+
CO
2
(1)
Fe
3
O
4
+
CO
→
3FeO
+
CO
2
(2)
FeO
+
CO
CuO
+
CO
→
Fe
+
CO
2
→
Cu
+
CO
2
(3)
(4)
Ta
có:
n
CO
(p )−
=
n
CO
2
=
13,2
=
0,3
(mol)
⇒
m
44
CO
(p )−
=
28.0,3
=
8,4
(gam)
Khối
lượng
chất
rắn:
m
r
=
40
(gam)
Áp
dụng
ð
LBTKL:
m
A
+
m
CO (
p )−
=
m
r
+
m
B
⇒
m
A
=
m
r
+
m
CO
−
m
CO
(p )−
⇒
m
=
m
A
=
40
+
13,2
−
8,4
=
44,8
(g
am
).
Ví
d
ụ
13.
Thuỷ
phân
hoàn
toàn
14,8
gam
hỗn
hợp
2
este
ñơn
chức
là
ñồng
phân
của
nhau
thấy
cần
vừa
ñủ
200
ml
dung
dịch
NaOH
1M,
thu
ñược
m
gam
hỗn
hợp
2
muối
và
7,8
gam
hỗn
hợp
2
rượu.
Tìm
m.
H
ư
ớ
ng
d
ẫ
n
gi
ả
i:
Gọi
công
thức
chung
của
2
este
là:
RC
OO
R
'
Phương
trình
phản
ứng
xảy
ra:
RCOOR'
+
NaOH
→
RCOONa
+
R'OH
Theo
bài
ra
ta
có:
n
NaOH
=
0,2.1
=
0,2
(mol)
⇒
m
NaOH
=
40.0,2
=
8
(gam)
Áp
dụng
ð
LBTKL:
m
RCOO
R'
+
m
NaOH
=
m
RCOONa
+
m
R'OH
⇒
m
RCOONa
=
m
RCOO
R'
+
m
NaOH
−
m
R'OH
⇒
m
=
m
RCOONa
=
14,8
+
8
−
7,8
=
15
(gam).
***
***
***
***
***
***
***
***
*** *** *** *** ***
*** *** ***