Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

de thi lop 4 cac mon NH: 01-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.79 KB, 13 trang )

Thứ ngày tháng năm 2010
Phòng GD-ĐT Thanh Bình Đề Kiểm tra Chất lượng HK1
Trường Tiểu Học Tân Bình 1 Năm Học: 2010- 2011
Lớp: 4 Mơn: Tiếng việt
Họ và tên: Thời gian : 80 phút
Phần A. Kiểm tra đọc: (10 đ )
A. Đọc thành tiếng (5đ)
Cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã
học ở HKI ( GV chọn các đoạn trong SGK Tiếng Việt 4, tập một; ghi tên bài, số trang
trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã
đánh dấu).
-Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
B. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
Đọc thầm bài :
Quần đảo Trường Sa
Cách Bà Ròa khoảng năm trăm cây số về phía đông – nam bờ biển, đã mọc
lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi
nhất của Tổ quốc ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một
bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt nước biển Đông xanh mênh
mông.
Từ lâu Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn
Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có
những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm
lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một
tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng cho những hòn đảo nhiều nắng này.
Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
Một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến só xúc lên một mảnh đồ gốm
có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến só quả quyết rằng những
nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người
Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho


tới hôm nay.
HÀ ĐÌNH CẨN
Trích “ Quần đảo san hô”
I . Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu sau:
1 . Quần đảo Trường Sa nằm ở phía nào của nước ta?
A . Phía - Nam
B . Đông - Nam
C .Nam – Đông
2 . Các đảo nhỏ được sắp xếp theo hình gì?
A . Hình vuông
B . Hình hoa văn
C . Hình vòng cung
3 . Trên đảo có giống cây gì đặc biệt ?
A .Cây lực lưỡng
B .Cây dừa .
C . Giống dừa đá và cây bàng .
4 . Anh chiến só đào công sự đã tìm được vật gì ?
A . Báu vật .
B . Mảnh đồ gốm
C . Hũ rượu
5.Quả bàng có đặc điểm như thế nào ?
A.Vng bốn cạnh, chín vỏ ngả màu da cam.
B.Trái nhỏ nhưng dày cùi
C.Quả to bằng chiêc bi đơng
6 . Từ in đậm trong câu : “ Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất
của Tổ quốc ta.” thuộc loại từ nào?

A. Từ đơn B. Từ láy C. Từ ghép
7 . Các từ in đậm trong câu: “ Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên

đây, khi tìm báu vật, đã trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay.” Từ nào là
tính từ?
A. Việt Nam B báu vật. C. xanh tươi.
8. Câu dưới đây thuộc là câu gì?
“Từ lâu Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta.”

A. Câu hỏi B. câu kể C. Câu hỏi vào mục đích khác
Phần B . Kiểm tra viết
1/ Chính tả ( 5 điểm )
Giáo viên cho học sinh ( nghe - viết ) bài chính tả “ Chiếc xe đạp của chú tư” ( trang 179
sách TV lớp 4 tập 1)
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
........................................................................................................
2/ Tập làm văn ( 5 điểm )
Đề bài : Tả Chiếc cặp sách của em
Bài làm
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................

........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Phần 1.
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
( Đọc sai 2-4 từ : trừ 0,5đ, đọc sai 5 tiếng trở lên :0đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1đ
( Đọc ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chổ : 0,5đ. Từ 4 chổ trở lên : 0đ )
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5đ. Không thể hiện tính biểu cảm :0đ )
+ Tốc độ đúng yêu cầu ( không quá 1 phút ) 1đ
( Đọc từ 1-2 phút : 0,5đ. Quá 1 phút : 0đ )
+ Trả lời đúng các ý câu hỏi : 1đ
( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ. Trả lời sai : 0đ)
B. Đọc thầm và làm bài tập
Khoanh đúng từ câu 1- 6 ( mỗi câu đúng 0,5 điểm) , câu 7- 8 mồi câu( 1đ)
1. B 2. A 3. C 4. B 5. A 6. B
7. C 8. B
Phần 2. kiểm tra viết

1/ Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng trình bày đúng ( 5điểm).
- Mắc lỗi chính tả sai trừ (0,5 điểm)
- Chữ viết, trình bày đẹp ( 1 điểm)
2/ Tập làm văn (5 điểm)
- Viết bài văn tả Chiếc cặp đủ 3 phần, độ dài bài viết từ khoảng 10 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót của bài HS mà GV cho điểm.
Ba trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi sáu
537 620 Năm trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm hai mươi
570 076
Bốn trăm năm mươi tám nghìn sáu trăm linh chín
Thứ ngày tháng năm 2010
Phòng GD-ĐT Thanh Bình Đề Kiểm tra Chất lượng HK1
Trường Tiểu Học Tân Bình 1 Năm Học: 2010- 2011
Lớp: 4 Môn: Toán
Họ và tên: Thời gian : 40 phút
I. Phần Trắc Nghiệm:(6 đ)
1/ Nối số ở cột trái với cách đọc thích hợp ở cột phải:
347 686 Năm trăm bảy mươi nghìn không trăm bảy mươi sáu
2/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Trong các số : 65 874 ; 56 874 ; 65 784 ; 65 748 , số lớn nhất là :
A. 65 874 B. 56 874 C. 65 784 D. 65 748
b/ Giá trị của biểu thức 35 x 12 + 65 x 12 là :
A. 5820 B. 1002 C. 1020 D. 1200
c/ Trong các góc dưới đây, góc nhọn là :

A B C

A. Góc đỉnh A B. Góc đỉnh B C. Góc đỉnh C D. Góc đỉnh D

d/ 1200 X 100 = ?
A.12 B. 12000 C. 120000 D.1200
458 609

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×