Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.8 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sở giáo dục và đào tạo
TØnh ninh bình <b>Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCSnăm häc 2007 - 2008</b>
(§Ị thi gåm 01 trang)
<i><b>Câu 1. (3,0 điểm) Hai dây dẫn hình trụ đồng chất khối lợng bằng nhau đợc làm từ cùng một</b></i>
loại vật liệu. Đờng kính dây thứ nhất bằng 2 lần đờng kính dây thứ hai. Biết dây thứ nhất có
điện trở R1 = 4. Xác định điện trở tơng đơng của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song
với nhau.
<i><b>Câu 2. (3,0 điểm) Cho mạch điện nh hình vÏ: (h×nh 1)</b></i>
UAB = U = 6V; R1 = 5,5; R2 = 3; R lµ mét biÕn trë.
1. Khi R = 3,5, tìm cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch AM.
2. Với giá trị nào của biến trở R thì công suất tiêu thụ trên
đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
<i><b>Câu 3. (5,0 điểm) Cho mạch điện nh hình 2:</b></i>
UAB = 18V; UCB = 12V. Biết công suất tiêu thụ trên
R1 và R2 là P1 = P2 = 6W, công suất tiêu thụ trên R5
là P5 = 1,5W và tỉ số công suất tiêu thụ trên R3 và
R4 là
=3
5 . Hóy xác định:
1. Chiều và cờng độ của các dòng điện qua mi
in tr.
2. Công suất tiêu thụ của cả mạch.
<i><b>Câu 4. (4,0 ®iĨm) </b></i>
1. Cho bốn điểm A, B, C, D, trong đó cứ hai điểm
bất kì đợc nối với nhau bằng một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R.
Tính điện trở tơng đơng giữa hai điểm bất kì trong bốn điểm trên.
2. Cho N điểm trong không gian (N 3) trong đó cứ hai điểm bất kì đợc nối với nhau bằng
một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tơng đơng giữa
hai điểm bất kì trong N điểm trên.
<i><b>Câu 5. (5,0 điểm) Cho vật sáng AB có độ cao h đặt vng góc với trục chính của một thấu kính</b></i>
hội tụ quang tâm O, tiêu cự f, A nằm trên trục chính. Cho khoảng cách từ vật đến thấu kính là
AO = d, với d > f.
1. H·y dùng ¶nh A’B’ cđa AB qua thÊu kÝnh.
2. VËn dơng kiÕn thøc hình học, chứng minh các công thức 1
<i>f</i>=
1
<i>d</i>+
1
<i>d '</i> vµ
<i>h'</i>
<i>h</i>=
<i>d '</i>
<i>d</i> , trong
đó d’ là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính, h’ là chiều cao của ảnh A’B’.
3. Tìm khoảng cách giữa vật và ảnh theo d và f. Từ đó tìm d (theo f) để khoảng cách giữa vật và
ảnh là nhỏ nhất. Tìm giỏ tr nh nht ú.
---
Hết---Họ và tên thí sinh :... Số báo danh ...
S giỏo dc v o to
Tỉnh ninh b×nh <b> thi chän häc sinh giái líp 9 THCSSƠ LƯợC LờI GIảI Và BIểU ĐIểM</b>
<b>năm học 2007 - 2008</b>
<b>m«n: VËT Lý</b>
<b>Tóm lược lời giải</b> <b>Điểm</b>
A B
M
R2
R1
R
+
-R1 R2
R3 R4
R5
A B
+
-C
D
H×nh 1
Câu 1
(3 điểm) R1 = <i>ρ</i>
<i>l</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1
; R2 = <i>ρ</i>
<i>l</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2
0,5
<i>R</i>1
<i>R</i><sub>2</sub>=
<i>l</i>1<i>S</i>2
<i>l</i><sub>2</sub><i>S</i><sub>1</sub>=
<i>l</i>1<i>S</i>1
<i>l</i><sub>1</sub><i>S</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2
2
<i>S</i><sub>1</sub>2=
<i>V</i>1
<i>V</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2
2
<i>S</i><sub>1</sub>2=
<i>V</i>1
<i>V</i><sub>2</sub>
<i>d</i>2
4
<i>d</i><sub>1</sub>4 1,0
Theo đề: V1 = V2 và
<i>d</i><sub>2</sub>
<i>d</i>1
=1
2 0,5
<i>R</i>1
<i>R</i>2
= 1
16 R2 = 16R1 = 64 0,5
Rtđ =
<i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2
= 3,76 0,5
Câu 2
(3 điểm) <sub>a/ I = </sub> <i>U</i>
<i>R</i>2+<i>R+R</i>1 PAM = I
2
.(R2 + R) =
<i>R</i>2+<i>R+R</i>1¿2
¿
<i>U</i>2(<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R)</i>
¿
0,5
Thay số: PAM =
3+3,5+5,5¿2
¿
¿
62.(3+3,5)
¿
1,625W 0,5
b/ PAM =
<i>U</i>2
(<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R)+</i> <i>R</i>1
2
(<i>R</i>2+<i>R)</i>
+2 R<sub>1</sub>
Côsi: (<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R)+</i> <i>R</i>1
2
(<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R)≥2 R</i>1 (<i>R</i>2+<i>R)+</i>
<i>R</i>12
(<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R)</i>+<i>2 R</i> 4R1
PAM <i>U</i>
2
<i>4 R</i>1
1,0
PAMMax = <i>U</i>
2
<i>4 R</i>1
= 6
2
4 . 5,5 =
18
11 W 1,64W 0,5
R2 + R = R1 R = R1 - R2 = 2,5 0,5
Câu 3
(5 điểm)
U1 = UAB - UCB = 18 - 12 = 6V 0,25
I1 =
<i>P</i><sub>1</sub>
<i>U</i>1
=1 A , từ A C 0,5
I2 =
<i>P</i>2
<i>U</i>2
=<i>0,5 A</i> , từ C B 0,5
I1 > I2 I5 từ C D, I5 = I1 - I2 = 0,5A 0,5
UCD = U5 =
<i>P</i><sub>5</sub>
<i>I</i>5
= 3V 0,25
U3 = UAD = UAC + UCD = U1 + U5 = 9V 0,25
R1 R2
R3 R4
R5
A B
+
-C
D
I1 I2
I5
U4 = UAB - U3 = 9V 0,25
<i>P</i><sub>3</sub>
<i>P</i>4
=<i>U</i>3<i>I</i>3
<i>U</i>4<i>I</i>4
=3
5
<i>I</i><sub>3</sub>
<i>I</i>4
=3
5 (1) 0,25
I3 + I5 = I4 (2) 0,25
(1), (2) I3 = 0,75A, từ A D
I4 = 1,25A, từ D B
0,5
0,5
c/ P3 = U3I3 = 6,75W
P4 = U4I4 = 11,25W
P = P1 + P2 + P3 +P4 + P5 = 31,5W
0,25
0,25
0,5
Câu 4
(4 điểm)
Giả sử dòng đi vào A ra B:
a/ Do tính đối xứng suy ra vai trị của C và D là như nhau IAC = IAD nên UCD = 0,
có thể bỏ điện trở mắc giữa C,D. 1,0
RAB = R/2 1,0
b/ Lập luận tương tự suy ra hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì trong số N - 2 điểm
cịn lại bằng 0, có thể bỏ đi các điện trở nối giữa các điểm này.
RAB =
<i>R .</i> <i>2 R</i>
<i>N −2</i>
<i>R+</i> <i>2 R</i>
<i>N −2</i>
=<i>2 R</i>
<i>N</i>
1,0
1,0
Câu 5
(5 điểm)
a/ Hình vẽ: 1 điểm, trong đó:
+ Vẽ đúng đường đi của 2 tia (mỗi đường 0,25đ) 0,5
+ Mũi tên biểu thị tia sáng 0,25
+ Mũi tên biểu diễn vật, ảnh 0,25
b/ OI = AB = h; OA = d; OA’ = d’; OF = f; A’B’ = h’
OA’B’ OAB: <i>h'<sub>h</sub></i>=<i>d '</i>
<i>d</i> (1)
OIF A’B’F: <i>A ' B '</i>
OI =
<i>h '</i>
<i>h</i> =
<i>A ' F</i>
<i>OF</i> =
<i>OA ' −OF</i>
OF =
<i>d ' − f</i>
<i>f</i> (2)
0,5
0,5
0,5
A
B
B’
A’
I
O
F
E
D
D
C
C
A B
(1), (2) suy ra: <i>d '</i>
<i>d</i> =
<i>d ' − f</i>
<i>f</i>
1
<i>f</i>=
1
<i>d</i>+
1
<i>d '</i>
c/ d = d + d’ = d + df<i><sub>d − f</sub></i> = <i>d</i>
2
<i>d − f</i> 0,5
= <i>d</i>
2
<i>− f</i>2+<i>f</i>2
<i>d − f</i> =<i>d+f +</i>
<i>f</i>2
<i>d − f</i>=(<i>d − f )+</i>
<i>f</i>2
(<i>d − f )</i>+2 f
Côsi: (<i>d − f )+</i> <i>f</i>
2
(<i>d − f )</i> 2 <i>f</i>
d 4 <i>f</i>
Vậy dmin = 4 <i>f</i> (<i>d − f )=</i> <i>f</i>
2
(<i>d − f )</i> d = 2 <i>f</i>
1,0
1,0
Chú ý:
+ Học sinh giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
+ Điểm toàn bài lấy lẻ đến 0,25.