Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

QUY TRÌNH THI CÔNG TỔNG đoạn lái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.52 KB, 18 trang )

GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI
I. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CỦA NHÀ MÁY.
1. Giới thiệu chung về công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần công nghiệp thủy sản Biển Đông.
- Địa chỉ: F, Bùi Văn Ba, Quận , Tp Hồ Chí Minh.
- Liên hệ: điện thoại:
; Fax:
;
Email:
2. Ngành nghề kinh doanh.
- Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải tàu thủy, cung ứng máy nổ,
máy phát điện, máy bơm nước ..., dịch vụ cầu cảng.
- Thiết kế sửa chữa hoán cải các phương tiện vận tải.
- Công ty CP CN Thuỷ Sản Biển Đông là một trong những doanh nghiệp đầu
tiên tại Việt Nam ứng dụng công nghệ sản xuất Composite vào lĩnh vực đóng tàu.
Đến nay cơng ty đã đóng được con tàu chiều dài lên đến 60 m.
3. Nhân lực.
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, các kỹ sư chuyên ngành tàu thuỷ.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật gồm
kỹ sư tiến sĩ và gần
cơng
nhân có tay nghề.
- Cơng nhân kỹ thuật ngành hàn tàu thủy được Đăng Kiểm VN cấp chứng chỉ.
Lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề của nhiều ngành phục vụ cho cơng tác
đóng mới sửa chữa tàu thuỷ.
Với nguồn nhân lực trên nhà máy đảm bảo các sản phẩm đóng mới, sửa
chữa của nhà máy đạt tiêu chuẩn chất lượng, thoả mãn yêu cầu của các khách


hàng. Hạ giá thành sản phẩm.
4. Cơ sở vật chất.
- Khu vực sản suất nằm tại số F Bùi Văn Ba quận , một mặt giáp đường
Bùi Văn Ba, mặt kia giáp sơng Sài Gịn, hai bên hơng là cơng ty CN Tàu Thuỷ Sài
Gòn(SSIC) và Cảng Tân Thuận . Tổng diện tích mặt bằng
được bố
trí một cách hợp lý.
- Triền đà
tấn: Dài
, độ dốc
, chiều rộng cửa triền
,

xe triền, tời điện.
- Cầu cảng: Có 2 cầu cảng dài
, rộng
, mực nước sâu gần
, có
thể cập được tàu
.
- Kho bãi: Diện tích kho
, diện tích kho hàng
, diện tích
kho bãi
.
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐÓNG MỚI

Page 1
Tháng 5 năm 2013



GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

- Phân xưởng composite: Diện tích
, đóng tàu có chiều dài tối đa
.
- Phân xưởng cano: Diện tích
, sản xuất các loại cano bằng vật liệu
composite.
- Sàn phóng dạng: Diện tích
- Xưởng cơ khí: Gồm 4 phân xưởng tổng diện tích
, có khả năng gia
công các trang thiết bị, chi tiết máy cho thuyền như: hệ trục chân vịt, hệ thống lái,
hệ thống tời câu, chi tiết máy,…. Đóng mới các loại tàu thép như: tàu kéo, xà lan.
Phà, tàu khách cỡ nhỏ, …
- Các trang thiết bị phục vụ sản xuất:
+ Máy tiện nhỏ: Sản xuất ở Nga, năm
, số hiệu
, chiều dài đường
trượt
, chiều dài gia cơng
, đường kính mâm cặp
, đường
kính cặp phôi
, điều khiển bằng điện bán tự động, tốc độ vịng quay trục

chính
+ Máy tiện trục nhỏ dài

: Nơi sản xuất: Nhật, hang AKUMA năm
,

chiều dài trục lớn nhất
, tốc độ trục chính
, điều
khiển cơ điện.
+ Máy khoang nhỏ: Nơi sản xuất: Nga, số hiệu
, điều khiển điện bán tự
động, kích thước bàn máy
, khả năng di chuyển lên xuống của

bàn đỡ là
, tốc độ chính
.
+ Máy cắt
: Nơi Sản xuất: Việt Nam, linh kiện ngoại nhập ( Nhật),Số liệu
INTEGRAPH 2000SD,Năm Sản Xuất: 2008-8,Điều khiển: Tự động, Bằng chương
trình lập trình ngồi máy sau đó đưa vào máy cho máy chạy theo chương trình đã
lập trình trước, Vật liệu cắt: Thép cácbon-Thép hợp kim,Kích thước sàn cắt
(7x1,5)m,Số mũi cắt 1,Chiều rộng đường cắt: 2mm,Nguồn điện:100-220v
+ Máy chấn tôn: Sản xuất tại Trung Quốc, hang INOUE năm
, điều khiển
điện bán tuej động, chiều dày tôn chấn được
, chiều dài lưỡi cắt
, chiều
cao làm việc
, số xilanh thủy lực bộ, áp lực chấn
, áp suất làm việc


lớn nhất
+ Máy cắt tôn: Sản xuất tại Trung Quốc hang KANSAI, điều khiển bán tự
động, sử dụng động cơ ép thủy lực, chiều dày tôn được cắt
, chiều dài tôn
cắt được là
, chiều rộng bệ đỡ là
, cơng suất
, lực cắt
.

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 2
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

+ Máy uốn tơn: Sản xuất tại Trung Quốc, điều khiển bán tự động, chiều dài
trục uốn
, chiều dày tơn lớn nhất
, đường kính trục uốn lớn nhất
, đường kính trục nhỏ nhất
, cơng suất động cơ điện
.
+ Máy hàn và cắt bằng khí gas: ở nhà máy có trang bị nhiều máy hàn và máy
cắt gas để đảm bảo phục vụ tốt công tác đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
+ Máy phun cát làm sạch vỏ tàu: Nhà máy cũng trang bị một số máy phun cát

để làm sạch tôn bao vỏ tàu phục vụ q trình sửa chữa tàu.
II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
1. Đặc điểm và công dụng
Tàu kéo vỏ thép kết cấu hàn, boong chính liên tục từ lái đến mũi. Tàu được lắp
một máy chính hiệu D398, lai 2 chân vịt. Toàn bộ thượng tầng của tàu bao gồm
hai tầng boong được bố trí trong suốt chiều dài của tàu, kéo dài từ lái đến mũi .
2. Vùng hoạt động và cấp thiết kế
Tàu hoạt động chủ yếu trên các vùng biển ko hạn chế, được tính tốn thiết kế
theo “Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa “ TCVN 5801:2005
cho tàu chở khách, hoạt động ở vùng sông cấp VIRES SI.
3. Các thông số chủ yếu của tàu
Chiều dài lớn nhất
Lmax =
60.695
m
Chiều dài thiết kế
L
=
55.685
m
Chiều rộng
B
=
11.59
m
Chiều cao mạn
D
=
3.965
m

Chiều chìm
d
=
3.36
m
Lượng chiếm nước
W
=
1660
T
Thuyền viên
t
=
39
người
Máy chính D398 :
Cơng suất
Ne =
2x850
cv
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN THI CƠNG.
Qua phân tích các đặc tính kỹ thuật của tàu đồng thời dựa vào điều kiện thi
công của nhà máy, tàu kéo NF-0201DK có thể được đóng theo các phương pháp
sau :
- Phương pháp lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp.
- Phương pháp lắp ráp thân tàu từ các phân đoạn .
- Phương pháp lắp ráp thân tàu từ các tổng đoạn.
1. Phƣơng pháp lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp :
Bước 1:
Phóng dạng từ chương trình máy tính, hạ liệu thơng qua máy cắt CNC.

Bước 2 :
Chế tạo cụm chi tiết, chế tạo khung xương, vách dọc.
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 3
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

Bước 3 :
- Lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp :
- Tiến hành trải bệ lắp ráp.
- Trải tơn đáy ngồi: hàn đính, hàn chính thức bằng máy hàn bán tự động
- Lắp đặt sống chính đáy.
- Lắp đặt đà ngang đáy.
- Hàn khung xương dàn đáy với tơn đáy ngồi.
- Trải tôn đáy trên và hàn khung xương đáy.
- Lắp đặt vách ngang.
- Lắp đặt vách dọc.
- Lắp đặt các khung xương ngang.
- Lắp đặt sống chính boong, sống phụ boong, sống mạn.
- Trải tôn mạn.
- Trải tôn boong.
- Lắp ráp thượng tầng lên tôn boong :
+ Đặt vách thượng tầng bao gồm vách dọc và vách ngang lên tôn boong.
+ Đặt và hàn đính boong thượng tầng với các vách thượng tầng
Lắp ráp lầu lái lên boong thượng tầng :

+ Dựng và hàn đính các vách của lầu lái với tơn boong thượng tầng.
+ Đặt và hàn đính boong lầu lái với các vách của lầu lái .
Bước 4 :
- Hàn hoàn chỉnh theo thứ tự sau :
- Hàn cơ cấu với cơ cấu
- Hàn cơ cấu với tôn
- Hàn tôn với tôn.
Bước 5 :
Kiểm tra, nghiệm thu.
Bước 6 :
Hạ thuỷ
Bước 7 :
Thử tàu, bàn giao.
*Ưu diểm của phương pháp :
- Công việc lắp ráp đơn giản
- Không cần sức nâng lớn của cẩu
- Không cần cẩu lật (dễ gây biến dạng cho thân tàu).
*Nhược điểm của phương pháp :
- Thời gian nằm triền lâu, tiến độ thi công chậm.
- Số lượng đường hàn nhiều gây biến dạng nhiệt
- Trong q trình thi cơng khơng thể dùng cẩu lật giống như phương pháp phân
tổng đoạn vì thế số lượng đường hàn trần rất nhiều ảnh hưởng chất lượng mối hàn.
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 4
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH


NHĨM SVTH: NHĨM 3

- Hầu hết cơng việc lắp ráp điều thực hiện ở ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của
thời tiết tác động sức khoẻ cho công nhân.
2. Phƣơng pháp lắp ráp thân tàu từ các phân đoạn:
Bước 1 :
- Phóng dạng bằng chương trình máy tính, thơng qua máy cắt CNC tiến hành
hạ liệu.
Bước 2 :
- Chế tạo các cụm chi tiết.
- Chế tạo phân đoạn mạn.
- Chế tạo phân đoạn boong.
- Chế tạo phân đoạn đáy.
Bước 3 :
- Lắp ráp các phân đoạn bằng phương pháp hình tháp
- Trải bệ.
- Đặt phân đoạn đáy chuẩn : canh chỉnh vị trí và cố định xuống bệ
- Đặt phân đoạn đáy tiếp theo về hai phía của phân đoạn đáy chuẩn.
- Hàn đính và hàn chính thức với phân đoạn đáy chuẩn.
- Đặt các phân đoạn vách ngang, vách dọc.
- Hàn đính và hàn chính thức các phân đoạn vách xuống tôn đáy trên.
- Đặt phân đoạn mạn.
- Vạch, cắt lượng dư của phân đoạn mạn, tiến hành hàn đính, hàn chính thức.
- Lắp đặt máy móc, thiết bị dưới boong chính.
- Lắp đặt và hàn phân đoạn boong.
- Lắp ráp tổng đoạn thượng tầng lên boong.
Bước 4 :
- Kiểm tra, nghiệm thu.
Bước 5 :
- Hạ thủy.

Bước 6 :
- Thử tàu, bàn giao.
*Ƣu diểm của phƣơng pháp :
- Khai triển rộng rãi công việc lắp ráp và hàn.
- Giảm được biến dạng hàn.
- Rút ngắn thời gian đóng tàu và thời gian tàu nằm triền.
*Nhƣợc điểm của phƣơng pháp :
- Công việc lắp ráp cần độ chính xác cao.
- Cần nhiều nhân cơng.
- Diện tích làm việc lớn.
- Phần lớn công việc lắp ráp điều thực hiện ngồi trời nên thời tiết ảnh hưởng
đến cơng việc làm chậm tiến độ thi cơng.
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 5
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

3. Lắp ráp thân tàu từ các tổng đoạn :
Việc phân chia thân tàu thành các tổng đoạn căn cứ vào kết cấu tàu cũng như
thiết bị thi công của nhà máy,chủ yếu là sức nâng của cần cẩu do đó phải phân chia
tổng đoạn phù hợp với sức nâng của cẩu.
Bước 1 :
Phóng dạng trên máy tính, lấy số liệu để gia cơng các chi tiết liên khớp, tôn vỏ,
dưỡng mẫu (nếu cần ) .
Bước 2 :

Gia cơng,lắp ráp và hàn tồn bộ các chi tiết liên khớp : khung xương, khung
sườn, các phân đoạn phẳng(vách ngang, sàn), các phân đoạn cong (boong), phân
đoạn đáy.v.v…
Bước 3 :
- Lắp ráp các tổng đoạn từ các phân đoạn :
- Trải bệ lắp ráp .
- Đặt và hàn đính phân đoạn đáy của tổng đoạn với bệ lắp ráp (dựa vào đường
mặt phẳng đối xứng vạch trên phân đoạn đáy với đường mặt phẳng đối xứng vạch
trên bệ lắp ráp )
- Đặt và hàn đính phân đoạn mạn-boong với phân đoạn đáy(dựa vào mặt phẳng
đường sườn và dựa vào đường nước ) .
- Hàn chính thức các phân đoạn với nhau :
+ Hàn các mối hàn đối đầu giữa các cơ cấu của các phân đoạn với nhau
+ Hàn các mối hàn nối tơn (phía có cơ cấu trước, phía ngồi sau)
Bước 4 : Lắp ráp các tổng đoạn với nhau
- Các tổng đoạn được lắp ráp trên triền . Việc lắp ráp các tổng đoạn được tiến
hành theo các bước sau :
- Định vị chính xác tổng đoạn dựa vào vị trí đã đánh dấu trên triền .Đặt các đế
kê vào vị trí các cơ cấu khoẻ, sống chính tránh làm biến dạng tại vùng có cơ cấu
yếu .
- Định vị chính xác tổng đoạn tiếp theo cân chỉnh độ nghiêng ngang, nghiêng
dọc, sau đó cắt lượng dư và vát mép hàn .
- Hàn đính và hàn chính thức các tổng đoạn với nhau .
Bước 5 :
Kiểm tra, nghiệm thu .
Bước 6 :
Hạ thuỷ .
Bước 7 :
Thử và bàn giao .
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI


Page 6
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

*Ƣu điểm của phƣơng pháp:
- Tận dụng triệt để các phương tiện thi công của Công ty .
- Thời gian tàu nằm trên triền ngắn.
- Số lượng đường hàn ít, do đó giảm được biến dạng nhiệt của thân tàu .
- Quá trình kiểm tra thuận tiện, dể dàng.
- Số lượng công nhân tập trung trên triền ít .
- Năng suất cao, có khả năng cơ giới hoá trong vấn đề chế tạo và lắp ráp
*Nhƣợc điểm của phƣơng pháp :
- Cần sức nâng của cần cẩu lớn .
- Cần phải có độ chính xác cao khi lắp ráp các tổng đoạn .
- Trình độ và tay nghề công nhân cao khi đấu tổng thành .
- Tổng đoạn nếu lắp ráp úp thì phải cẩu lật lại, dể gây biến dạng uốn .
- Vì phải làm việc ngoài triền nên thời tiết ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng
của công việc.
4. Kết luận:
Qua phân tích các phương pháp thi cơng trên dựa vào điều kiện thi công của
Công ty với đầy đủ các trang thiết bị như cẩu,máy cắt tôn,máy cắt CNC, các loại
máy hàn tự động và bán tự động,đặc tính kỹ thuật của tàu.Tàu khách Tamarin
cruiser được đóng tại Cơng ty cổ phần công nghiệp thủy sản Biển,nhận xét thấy
phương pháp lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp là hợp lý nhất,vì vậy chọn
phương pháp này là phương pháp thi cơng.

IV. TIẾN ĐỘ THI CƠNG TỔNG ĐOẠN LÁI:
Quy trình đấu lắp tổng đoạn lái tàu kéo NF.
I Giới thiệu chung :
1 Bố trí chung.
1.1 Dưới boong chính.
Tổng đoạn lái được chia làm 4 khoang, bới các vách ngang đặt tại sườn số Sn 0, Sn 5và
Sn 15. Giữa các khoang được thơng với nhau bằng các cửa kín nước.
Các khoang ở dưới boong chính được bố trí như sau :
Từ vách đuôi đến Sn0 là két nước dằn lái.
Từ vách lái đến Sn5 là khoang lái, Tại Sn1 là trục lái, máy lái cũng được đặt trong
khoang này.
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 7
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

Từ Sn5 – Sn10 là két dằn lái, trong khoang này được phân ra làm 2 két nước dằn được
ngăn bởi 2 vách dọc và cũng là lối đi đến khoang lái.
Từ Sn10 – Sn15 là khoang máy, trong khoang máy bố trí máy chính vá các thiết bị phục
vụ cho hoạt động máy chính. Tại đây có bố trí 4 két dầu dự trữ nằm ở 2 bên mạn, 2 két
dầu từ Sn10 đến Sn 13 và 2 két từ Sn14 đến Sn15.Từ khoang máy đi lên boong chính
bằng cầu thang đứng, đặt tại Sn 13, đặt ở hai bên mạn tàu tại két dầu.
Trong khoang máy tại Sn 13- Sn14 có một vách dọc để tăng độ bền cho khoang máy.
1.2 Boong chính.
Khu vực phía lái, từ vách đi - Sn1 là khu vực bố trí 2 tời kéo.

Ngồi ra cịn có các lan lan, các ống tròn, phao tròn và cột bích .

2 Kết cấu tàu
Tàu kết cấu theo hệ thống ngang, khoảng cách giữa các cơ cấu là 600 mm. Vật liệu
đóng tàu có  c  235  N

mm2



2.1 Chiều dày tôn.
Chiều dày tôn giữa đáy S = 12 mm.
Chiều dày tôn đáy S = 10 mm.
Chiều dày dải tôn mép mạn S = 12 mm.
Chiều dày dải tôn mạn S =10 mm.
Tôn boong S = 8 mm.
Tôn vách ngang S = 8 mm.
Tôn vách dọc S = 8 mm

2.2 Kết cấu vùng đáy
Sống chính đáy : T10x100/10x480

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐÓNG MỚI

Page 8
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH
Sống phụ đáy :

Đà ngang đáy :

NHĨM SVTH: NHĨM 3

T10x100/10x480
T10x100/10x480

Ở khu vực phía khoang lái đà ngang đáy là : T8x75/8x480.
2.3 Kết cấu dàn mạn.
Sườn thường : L150x150x10.
Sống dọc mạn: L150x150x10.
2.4 Cơ cấu boong.
Xà ngang boong khu vực khoang lái : L120x75x8
Sống ngang boong khu vực buồng máy : T10x80/10x420
Xà dọc boong khu vực buồng máy : L150x100x10
Sống dọc boong chính: T12x200/10x450
Cột chống : L150x150x10
2.5 Cơ cấu vách.
Nẹp đứng : L150x100x8
2.6 Kết cấu buồng máy.
Đà dọc bệ máy : T15x255/S=10
Đà ngang giữa 2 thành bệ máy : T10x100/S=10
Mã : T10x100/S=10

2

Tài liệu tham khảo.
- Bản thuyết minh kỹ thuật của tàu TAMARIN.
- Quy phạm phân cấp và đóng mới tàu thủy nội địa 2005.
- Hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển của đăng kiểm việt nam.

- Tiêu chuẩn đóng mới và sữa chữa tàu biển IACS.

II Quy trình đấu lắp tổng thành của tàu.

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 9
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

1 Chuẩn bị.
- Chuẩn bị tôn tấm, S = 6 mm, S = 8 mm, S = 4 mm với kích thước tơn là
6000 1500 mm.
- Chuẩn pị thép hình L75x75x6 và L50x50x5.
- Mời phịng QC đến kiểm tra chất lượng tơn và thơng báo những tấm tôn
chưa đạt chất lượng.
- Cán phẳng, phun cát làm sạch, sơn lót vật liệu trước khi gia cơng.
- Nhân cơng số lượng là 15 người, trình độ tối thiểu là bậc 3/7.
2 Gia công lắp ráp và lấy giấu chi tiết
2.1 Hạ liệu và lấy dấu chi tiết.
-

Hạ liệu các chi tiết bằng máy cắt CNC, bằng máy cắt cơ khí, hoặc bằng tay
theo yêu cầu của bản vẽ thi công.
Hạ liệu lấy dấu chi tiết thép hình L75x75x6 và L50x50x5 như tron bản vẽ
thi cơng.

Gia cơng chấn các bản mép của các chi tiết mã gia cường theo bản vẽ thiết
kế thi công.
Kiểm tra vát mép các tấm tơn vỏ theo quy trình hàn đã duyệt.
Uốn tất cả các tấm tôn cong theo trị số tuyến hình trước khi lắp ráp vào bệ
khn.
Uốn tất cả các thép hình theo biên dạng sườn của tuyến hình.
Chơn cọc chuẩn, thường gióng điểm chuẩn sang một vật cố định để tránh
trường hợp cọc bị lún.
Tiến hành lấy dấu trên bệ, trên cọc chuẩn.

2.2 Lắp ráp và hàn các liên kết chữ T, chế tạo vách,chế tạo khung.
-

Gia công dầm chữa T quy trình như chế tạo vách.

- Quy trình chế tạo vách đã trình bày ở trên.
- Quy trình chế tạo khung gồm Sườn – Đà ngang đáy – xà ngang boong.
Tiến hành ghép nối các sườn, đà ngang đáy, và xà ngang boong đã chế tạo
trước đó
với nhau thành khung nữa chiều rộng tàu.
Mời QC kiểm tra.
2.3 Nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra độ thẳng của thép góc :

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 10
Tháng 5 năm 2013



GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

-

-

NHĨM SVTH: NHĨM 3

b = 3 mm trên 100 mm chiều cao tiết diện.
Kiểm tra độ cong của thép góc.

c  1,5 mm trên 1000 mm chiều dài.
Kiểm tra dầm chữ T :
Độ cong so với chuẩn hoặc đường kiểm tra :
c =  6 mm

b =  3 mm trên 100 mm của a.

ĐA: CÔNG NGHỆ ĐÓNG MỚI

Page 11
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

b 


a  5 
 mm .
 100 

Kiểm tra biến dạng của bản thành và bản cánh theo chiều dài.

Cho phép a =  5mm
Tối đa : a =  8mm .
3 Đấu lắp tàu trên bệ
3.1 Chuẩn bị bệ
Theo tuyến hình tàu thì dáy tàu có độ vát nên bệ sẽ thiết kế theo độ vát của đế
Bệ gồm có cơ cấu ngang và dọc, khoảng cách giữa các cơ cấu ngang là khoảng sườn 550
mm.
Quy cách là các thép góc đều cạnh 75  75  6 mm.
Các cơ cấu dọc đặt tại sống dọc đáy khoảng cách là 1350 mm, quy cách là I – 200  27

ĐA: CÔNG NGHỆ ĐÓNG MỚI

Page 12
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

Kích thước của bệ là chiều rộng là 7000 mm, chiều dài là 42000 mm. Chiều cao cách mặt
đất là tối thiểu là 800 mm.
Chuẩn bị bệ xong mới QC kiểm tra :
-


Dung sai khoảng cách các cơ cấu dọc, ngang :  5 mm.
Độ phằng của bề mặt bệ :  2,5 mm.

3.2 Trải và hàn tôn đáy
- Tiến hành trải tờ tôn ki đáy (tôn K) rộng 1500 mm, dày t = 8 mm, gióng đường tâm của
tơn và đường tâm của bệ, căn chỉnh cho đúng vị trí, sau đó kéo sát tờ tơn vào bệ tiến
hành hàn đính vào bệ bằng các mã.
- Tiếp theo trải tờ tôn thứ 2 kích thước rộng 1500 mm,dày t = 6 mm kiểm tra khe hở
giữa hai tấm tôn theo yêu cầu, kéo sát tờ tơn xuống bệ, hàn đính vào bệ và dùng mã răng
lược để cố định 2 tấm tôn với nhau.
- Tiếp theo đặt tờ tơn thứ 3 kích thước rộng 700 mm,dày t = 6 mm kiểm tra khe hở với
tờ tôn thứ 2, kéo sát vào bệ tiến hành hàn đính với nhau.
- Thực hiện tương tự cho bên cịn lại.
Trình tự biểu diễn như trên hình :

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 13
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

Trong đó : 1,2,3 là trình tự lắp đặt các tờ tơn.
 Mới QC nhà máy kiểm tra :
Nôi dung kiểm tra :
Kiểm tra độ chênh mí giữa 2 tấm tơn :


Theo giám sát đóng mới tàu biển, a  0,15t = 0,15.6 = 0,9 mm.
Kiểm tra khe hở giữa 2 tấm tôn : a  5 mm.
3.3 Tiến hành lấy dấu kết cấu lên tôn đáy.
Dùng phấn và dây để vách dấu các kết cấu lên tôn đáy :
-

Vạch dấu kết cấu dọc tâm.
Vạch dấu đường sườn kiểm nghiệm Sn 25 vng góc với dọc tâm.
Tiếp theo tiến hành vạch dấu các kết cấu còn lại theo thứ tự là từ giữa khoang ra 2
bên vách và từ dọc tâm ra 2 bên mạn.

Mời QC kiểm tra :
-

Kiểm tra độ sai lệch dấu chi tiết.
Kiểm tra độ vng góc của các chi tiết.

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 14
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

3.4 Tiến hành lắp đặt cơ cấu.
-


Tiến hành lắp đặt sống chính đáy T

8 100
mm, căn chỉnh sao cho đúng tâm, tiến
6  200

hành kéo sát sống chính vào tơn đáy, tiến hành hành đính, chiều dài mối hàn đính là từ
30 – 40 mm.
Khoảng cách giữa các mối hành đính là 250 – 300 mm.
-

-

-

Tiến hành lắp đặt các khung gồm các đà ngang đáy, các sườn thường, sườn khỏe và
xà ngang boong, cố định khung bằng các thanh thép như hình vẽ.

Căn chỉnh khung sao cho trùng vào đường lấy dấu kết cấu, kiểm tra độ nghiêng
ngang của khung bằng ống thủy bình, kiểm tra độ vng góc với đáy bằng quả dọi,
kiểm tra cao độ đường nước với cọc chuẩn băng ống thủy bình.
Kiểm tra khe hở giữa tơn và kết cấu, tiến hành kéo sát kết cấu vào tôn và hàn đính,
giữ các khung bằng các thanh chống cứng vững, lưu ý vị trí các thanh chống khơng
được ảnh hưởng đến việc lắp các khung sau.
Tiến hành lắp các khung tiếp theo đối theo mặt phẳng dọc tâm, và từ sườn 25 đi về
phía mũi và lái.

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI


Page 15
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

-

Bước tiếp theo tiến hành dựng phân đoạn vách tại Sn 19 và Sn 32 , tiến hành nâng
vách đã được chế tạo trước váo vị trí đánh giấu, trước đó ta hàn các mã dẫn hướng,
kiểm tra vị trí của vách, kiểm tra cao độ của đường kiểm tra bằng ơng thủy bình so
với cọc chuẩn, đường kiểm tra thường lấy trùng với một đường nước. Kiểm tra đô
nghiêng ngang của vách bằng ống thủy bình, kiểm tra độ chúi dọc của vách bằng dây
dọi, kéo sát vách vào tôn đáy, kiểm tra khe hở và tiến hành hành đính vách vào dáy
tàu.

-

Tiến hành đặt sống phụ đáy T

-

8 100
, căn chỉnh so với đường lấy dấu kết cấu, kiểm
6  200

tra độ vng góc giữa kết cấu với tơn đáy, nêm chặt kết cấu vào tơn và tiến hành hàn
đính.

Tiếp theo tiến hành lắp đặt sống chính boong đoạn từ vách Sn 19 đến vách tại sườn
32. Tiến hành căn chỉnh sống chính boong, kiểm tra trùng dọc tâm bằng cách thả dọi,
kiểm tra cao độ, chúi dọc bằng ống thủy bình, sau đó tiến hành dùng các cọc chống
để cố định sống chính và hành đính sống chính vào vách.
6 100
6  200

-

Tiến hành lắp đặt xa ngang boong khỏe T

kiểm tra vị trí cơ cấu bằng cách

-

thả quả dọi xuống đáy tàu, đồng thời kiểm tra cao độ, độ nghiêng ngang, tiến hành
hàn đính vào sườn khỏe và sống chính boong.
Lắp đặt các sống ngang boong thường L 75  75  6 tiến hành căn chỉnh và hàn đính.

-

Tiến hành lắp sống phụ boong T

6 100
và căn chỉnh vị trí hàn đính vào xà ngang
6  200

boong.
8 100
căn chỉnh cao độ của sống dọc mạn kiểm tr

6  200

-

Tiến hành lắp đặt sống dọc mạn T

-

vị trí lúc trước đã dánh dấu và sườn, tiến hành hàn đính.
Tiến hành rải tôn mạn và tôn boong, kiểm tr khe hở giữa các tấm tơn, tiến hành hàn
đính tơn vào cơ cấu.

Mới QC nghiêm thu phân lắp ráp phân đoạn :
-

Lắp ráp lệch với đường đã vạch dấu  2 mm.
Khe hở giữa khung xương và tôn nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm.
Khe hở giữa cơ cấu với cơ cấu nhở hơn hoặc bằng 2 mm.
Lệch góc giữa bản thành và tôn là nhở hơn 3

3.5 Tiến hành hàn.
1 Hàn cơ cấu với cơ cấu :
Trịnh tự là hàn bản thành trước bản cánh sau .
Trịnh tự hàn theo nguyên tắc từ giữa ra theo hình vẽ.
ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 16
Tháng 5 năm 2013



GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

2 Tiến hành hàn cơ cấu với tôn.
Theo nguyên tắc hàn từ giữa ra sơ đồ như hình vẽ :

3 Tiến hành hàn tơn với tôn.
3.6 Tiến hành lắp ráp boong khách, và boong nóc.
- Tiến hành dựng vách dọc bao gồm các nẹp và sống chính boong căn chỉnh hàn đính
Các bước tiếp theo tương tự như việc lắp ráp thân tàu.
4 Kiểm tra hồn cơng.
-

Kiểm tra dung sai chiều dài giữa hai đường vng góc :  20 mm.
Kiểm tra dung sai chiều rộng tàu :  10 mm
Chiều cao tàu :  15 mm.

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI

Page 17
Tháng 5 năm 2013


GVHD: HUỲNH VĂN CHÍNH

NHĨM SVTH: NHĨM 3

ĐA: CƠNG NGHỆ ĐĨNG MỚI


Page 18
Tháng 5 năm 2013



×