Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.63 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN THỦ TỤC SANG TÊN CHÍNH CHỦ Ơ TƠ, XE MÁY</b>
<i>Sử dụng xe khơng chính chủ bị xử phạt hành chính đến 10tr (ơ tơ) hoặc 1.2tr (xe máy)</i>


<b>SANG TÊN XE MÁY KHÁC QUẬN, HUYỆN</b>


TRƯỜNG HỢP KHƠNG TÌM ĐƯỢC CHỦ CŨ


1. Người đang sử dụng xe phải kê khai vào Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (Theo
mẫu tại Thông tư 12/2013/TT-BCA của Bộ cơng an), sau đó xin xác nhận của Cơng an cấp
Phường/Xã về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe.


2. Người đang sử dụng xe thực hiện thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc Công an
cấp Quận/Huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; hồ sơ đăng ký gồm:


+ Giấy tờ của chủ xe;


+ Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (đã có xác nhận của Cơng an xã như nêu
trên);


+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định;


+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.


3. Cơ quan đăng ký xe tiến hành thẩm tra, xác minh (tối thiểu là 30 ngày):


+ Nếu thuộc trường hợp phải rút hồ sơ gốc -> hiện thủ tục rút hồ sơ gốc tại cơ quan
đăng ký xe trên đăng ký xe;


+ Nếu không thuộc trường hợp phải rút hồ sơ gốc -> xem xét cấp Đăng ký mới cho
người đang sử dụng xe.



<b>DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE</b>
<b>NƠI NỘP TRƯỚC</b>


<b>BẠ</b>


<b>NƠI ĐĂNG KÝ Ơ TƠ</b> <b>NƠI ĐĂNG KÝ XE</b>
<b>MÁY</b>


Ba Đình Số 20 Cao Bá Quát 86 Lý Thường Kiệt E1 khu 7,1 ha P.Vĩnh
Phúc


Đống Đa Số 59 – Hoàng Cầu 321 – phố Tây Sơn


Hai Bà Trưng 14 Đoàn Trần Nghiệp Số 9 Bùi Ngọc Dương


Hoàng Mai Nhà E chung cư Đền
Lừ 2


Ngõ 153 đường Ngọc
Hồi


Thanh Trì Thị trấn Văn Điển CA thị trấn Văn Điển


Hoàn Kiếm Số 35 Hàng Cân Số 2 đường Long Biên
1


90 Trần Nhật Duật


Long Biên 453 Nguyễn Văn Linh CA phường Đức Giang



Gia Lâm Khu dãn dân xã Cổ Bi CA thị trấn Châu Quỳ


Tây Hồ Số 24 An Dương 1234 Đường Láng CA Phường Nhật Tân


Cầu Giấy 68 Nguyễn Phong Sắc 62 Nguyễn Văn Huyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thạch


Thanh Xuân Khu liên cơ Nhân
chính


2 Nguyễn Khuyến, Hà
Đơng


Ngõ 489 Nguyễn Trãi


- Lệ phí trước bạ ơ tơ (lần 2) = 2% giá trị xe còn lại; lệ phí trước bạ xe máy (lần 2) = 1% giá
trị xe cịn lại


- Lệ phí đổi đăng ký + đổi biển số = 50.000 (xe máy), 150.000 (ô tô); đổi ĐK không đổi biển
= 30.000;


<b>Dịch vụ sang tên, di chuyển xe</b> <b>Có chứng từ CN</b> <b>Khơng có chứng từ CN</b>
<b>Xe máy</b> <b>Xe ơ tơ</b> <b>Xe máy</b> <b>Xe ơ tơ</b>
Trọn gói tại 1 điểm đăng ký trong


Hà nội


789.000 2.000.000 1.200.000 2.500.000



Trọn gói tại 2 điểm đăng ký trong
Hà Nội


1.200.000 1.500.000


<b>4. Đăng ký thủ tục sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, thành phố, giấy tờ gồm có:</b>


- Giấy khai đăng ký xe (chủ xe khai đúng mẫu)


- Giấy đăng ký xe


- Chứng từ mua bán, cho tặng xe theo quy định


- Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định


- Khi đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số phải đổi sang loại 4 số
cùng loại biển)


<b>+ Chú ý: Trường hợp làm thủ tục sang tên mơtơ, xe máy khác huyện thì chủ xe phải đến</b>
Công an cấp huyện đã đăng ký xe đó (khơng phải đưa xe đến kiểm tra) làm thủ tục rút hồ sơ
gốc của xe chuyển về Công an cấp huyện nơi chủ xe mới đăng ký.
Trường hợp chủ xe thay đổi nơi thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác thì phải
có Quyết định điều động cơng tác hoặc sổ hộ khẩu thay cho chứng từ mua bán, cho tặng xe.
<b>5. Khi làm thủ tục sang tên đổi chủ các dịng xe máy ngồi tỉnh, thành phố trực thuộc</b>
<b>TW, giấy tờ cần có:</b>


- Hai giấy khai sang tên di chuyển (chủ xe khai đúng mẫu quy định)


- Giấy đăng ký xe



- Chứng từ mua bán, cho tặng theo quy định


<b>Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thơng</b>
Đơn vị tính: đồng/lần/xe


- Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:


<b>STT</b> <b>Chỉ Tiêu</b> <b>Khu Vực 1</b> <b>Khu Vực</b>


<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1


- Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp
dụng theo điểm 2 mục này


150.000 500.000 150.000


2


- Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở
xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành
khách




2.000.000-20.000.000 1.000.000 200.000


3 - Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc 100.000 - <sub>200.000</sub> .100.000 100.000



4 - Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)


+ Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống 500.000 - <sub>1.000.000</sub> 200.000 50.000


+ Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 1.000.000 <sub>-.2.000.000</sub> 400.000 50.000


+ Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000 -


4.000.000 800.000 50.000


5 - Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn<sub>tật</sub> 50.000 50.000 50.000


- Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký:


<b>STT</b> <b>Chỉ Tiêu</b> <b>Khu</b>


<b>Vực 1</b>


<b>Khu</b>
<b>Vực 3</b>


<b>Khu</b>
<b>Vực 3</b>
1 - Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số


+ Ơ tơ; Trừ ơ tơ con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không
hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực
có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm
2 mục I Biểu này



150.000 150.000 150.000


+ Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc 100.000 100.000 100.000
+ Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu


thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4,
mục I Biểu này


50.000 50.000 50.000


2 - Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực
tế)


30.000 30.000 30.000


<b>Ghi chú:</b>


- Khu vực I: Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.


<b>Một số lưu ý:</b>


Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho tặng, thừa kế xe, yêu
cầu người mua hoặc nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe đang quản lý chiếc xe đó làm thủ
tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe.


Thời hạn để cơ quan có trách nhiệm giải quyết là trong vòng 2 – 7 ngày kể từ khi nhận đầy đủ
hồ sơ. Khi chuyển quyền sở hữu thì ngay trong ngày chủ xe sẽ được cấp một giấy đăng kí tạm


thời. Giấy đăng kí tạm thời chỉ có hạn sử dụng trong khoảng thời gian chờ được cấp đăng kí
mới.


Thủ tục sang tên khơng cần phải mang xe đến địa điểm làm đăng kí mới. Nếu xe có biển số cũ
thì phải mang nộp biển cũ và nhận biển 5 số mới. Nếu xe đã là biển 5 số mới thì có thể xin
cấp lại đăng kí mà không phải đổi biển số mới.


+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển, thay đổi địa chỉ hoặc bán,
cho, tặng xe, tổ chức, cá nhân bán, cho, tặng, điều chuyển phải gửi thông báo theo mẫu số đến
cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó để theo dõi; trường hợp sang tên mô tô khác huyện trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì đến cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe cư trú
hoặc có trụ sở để làm thủ tục sang tên xe.


+ Xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển sang địa phương khác nhưng chủ xe chưa đăng ký, lại
bán tiếp cho chủ xe mới, nếu thủ tục mua bán và lệ phí trước bạ đúng quy định thì tiếp nhận
giải quyết đăng ký và gửi thông báo cho địa phương di chuyển xe biết để điều chỉnh sổ đăng
ký xe.


+ Xe mua bán, cho, tặng qua nhiều chủ trong cùng một tỉnh nhưng chưa làm thủ tục sang tên,
sau đó người mua cuối cùng bán tiếp xe sang tỉnh khác thì người đứng tên trong giấy đăng ký
xe hoặc người bán cuối cùng của tỉnh đó làm giấy khai sang tên di chuyển; nhưng chứng từ
mua bán, cho, tặng xe phải đầy đủ, hợp lệ theo quy định.


+ Xe đã đăng ký (đứng tên cả hai vợ chồng hoặc chỉ đứng tên một người) mà người đứng tên
trong giấy chứng nhận đăng ký xe đã chết, mất tích (có giấy chứng tử hoặc Tịa án tun bố
mất tích) nay có nhu cầu sang tên cho vợ hoặc chồng hoặc sang tên, di chuyển cho người
khác, nếu khơng có tranh chấp thì giải quyết đăng ký.


</div>

<!--links-->

×