Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phân biệt vụ án hình sự và vụ án dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.1 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN BIỆT VỤ ÁN HÌNH SỰ VÀ VỤ ÁN</b>


<b>DÂN SỰ</b>



<b>Chỉ tiêu so sánh</b> <b>Vụ án hình sự</b> <b>Vụ án dân sự</b>


<b>Luật áp dụng</b> - Bộ luật Hình sự


- Bộ luật Tố tụng hình sự


- Bộ luật Dân sự


- Bộ luật Tố tụng dân sự


<b>Quan hệ pháp luật</b>
<b>bị vi phạm</b>


Chủ quyền quốc gia, an ninh của
đất nước, bảo vệ chế độ xã hội
chủ nghĩa, quyền con người,
quyền công dân, quyền bình đẳng
giữa đồng bào các dân tộc, lợi ích
của Nhà nước, tổ chức, trật tự
pháp luật được pháp luật hình sự
bảo vệ


Các quan hệ giữa các chủ thể
hình thành trên cơ sở bình đẳng,
tự do ý chí, độc lập về tài sản và
tự chịu trách nhiệm được pháp
luật dân sự bảo vệ



<b>Thời hiệu</b> Thời hiệu truy cứu trách nhiệm
hình sự:


- Tội phạm ít nghiêm trọng: 05 năm
- Tội phạm nghiêm trọng: 10 năm
- Tội phạm rất nghiêm trọng: 15
năm


- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng:
20 năm


Thời hiệu để yêu cầu Tòa án giải
quyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

người chết để lại: 03 năm


<b>Cơ quan tiến hành</b>
<b>tố tụng</b>


a) Cơ quan điều tra;
b) Viện kiểm sát;
c) Tòa án.


a) Tòa án;


b) Viện kiểm sát.


<b>Người tiến hành tố</b>
<b>tụng</b>



a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan điều tra, Điều tra viên,
Cán bộ điều tra;


b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng
Viện kiểm sát, Kiểm sát viên,
Kiểm tra viên;


c) Chánh án, Phó Chánh án Tòa
án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư
ký Tòa án, Thẩm tra viên.


a) Chánh án Tòa án, Thẩm phán,
Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra
viên, Thư ký Tòa án;


b) Viện trưởng Viện kiểm sát,
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.


<b>Người tham gia tố</b>
<b>tụng</b>


- Người tố giác, báo tin về tội
phạm, kiến nghị khởi tố;


- Người bị tố giác, người bị kiến
nghị khởi tố;


- Người bị giữ trong trường hợp
khẩn cấp;



- Người bị bắt, người bị tạm giữ, bị
can, bị cáo, bị hại;


- Đương sự: Nguyên đơn dân sự; Bị
đơn dân sự; Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan đến vụ án;
- Người làm chứng, người chứng
kiến;


- Đương sự: Nguyên đơn; Bị đơn;
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan Người yêu cầu giải quyết việc
dân sự;


- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan trong việc dân sự;


- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đương sự;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Người giám định;
- Người định giá tài sản;


- Người phiên dịch, người dịch
thuật;


- Người bào chữa;


- Người bảo vệ quyền và lợi ích


hợp pháp của bị hại, đương sự;


- Người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người bị tố giác, bị
kiến nghị khởi tố;


- Người đại diện theo pháp luật
của pháp nhân phạm tội, người
đại diện khác.


<b>Bắt đầu q trình</b>
<b>tố tụng</b>


Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu
tội phạm, trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, cơ quan
có thẩm quyền tiến hành tố tụng
có trách nhiệm khởi tố vụ án xác
định tội phạm và xử lý người
phạm tội, pháp nhân phạm tội.


Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài
liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét
thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tịa án thì Thẩm phán
ra thông báo thụ lý vụ án.


<b>Nghĩa vụ chứng</b>
<b>minh</b>



Trách nhiệm chứng minh tội
phạm thuộc về cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng.


Người bị buộc tội có quyền
nhưng khơng buộc phải chứng
minh là mình vơ tội.


Đương sự có quyền và nghĩa vụ
chủ động thu thập, giao nộp
chứng cứ cho Tòa án và chứng
minh cho u cầu của mình là có
căn cứ và hợp pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

có quyền và nghĩa vụ thu thập,
cung cấp chứng cứ, chứng minh
như đương sự.


<b>Thỏa thuận</b> Người bị buộc tội không có
quyền thỏa thuận với các chủ thể
tham gia tố tụng khác.


Đương sự có quyền thỏa thuận
với nhau một cách tự nguyện,
không vi phạm điều cấm của luật
và không trái đạo đức xã hội.


<b>Hòa giải</b> Người bị buộc tội không có
quyền hịa giải với người bị hại



Tịa án có trách nhiệm tiến hành
hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi
để các đương sự thỏa thuận với
nhau về việc giải quyết vụ việc
dân sự


<b>Người bào chữa</b> Người bị buộc tội nhờ hoặc cơ
quan có thẩm quyền tiến hành tố
tụng chỉ định những người sau
làm người bào chữa:


a) Luật sư;


b) Người đại diện của người bị
buộc tội;


c) Bào chữa viên nhân dân;


d) Trợ giúp viên pháp lý trong
trường hợp người bị buộc tội
thuộc đối tượng được trợ giúp
pháp lý.


Tùy từng trường hợp người bào
chữa vắng mặt mà Hội đồng xét
xử quyết định hoãn phiên tòa
hoặc tiếp tục xét xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Người bào chữa chỉ định vắng
mặt thì Hội đồng xét xử phải


hỗn phiên tịa, trừ trường hợp bị
cáo hoặc người đại diện của bị
cáo đồng ý xét xử vắng mặt
người bào chữa.


<b>Người bảo vệ quyền</b>
<b>và lợi ích hợp pháp</b>


<b>của đương sự</b>


Bị hại, đương sự có thể nhờ
những người sau bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của mình:


a) Luật sư;


b) Người đại diện;


c) Bào chữa viên nhân dân;
d) Trợ giúp viên pháp lý.


Đương sự có thể yêu cầu những
người sau bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của mình:


a) Luật sư tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật về luật sư;
b) Trợ giúp viên pháp lý hoặc
người tham gia trợ giúp pháp lý
theo quy định của pháp luật về


trợ giúp pháp lý;


c) Đại diện của tổ chức đại diện
tập thể lao động là người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động trong vụ việc lao
động theo quy định của pháp luật
về lao động, cơng đồn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cơng an.


<b>Các biện pháp tố</b>
<b>tụng</b>


- Các biện pháp ngăn chặn: giữ
người trong trường hợp khẩn
cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam, bảo
lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi
khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất
cảnh.


- Các biện pháp cưỡng chế: áp
giải, dẫn giải, kê biên tài sản,
phong tỏa tài khoản.


Các biện pháp khẩn cấp tạm thời:
1. Giao người chưa thành niên,
người mất năng lực hành vi dân
sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi cho cá


nhân hoặc tổ chức trông nom,
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
2. Buộc thực hiện trước một phần
nghĩa vụ cấp dưỡng.


3. Buộc thực hiện trước một phần
nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do
tính mạng, sức khoẻ bị xâm
phạm.


4. Buộc người sử dụng lao động
tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai
nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp
tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp cho người lao động.
5. Tạm đình chỉ thi hành quyết
định đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động, quyết định sa thải
người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chấp.


8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản
đang tranh chấp.


9. Cho thu hoạch, cho bán hoa
màu hoặc sản phẩm, hàng hóa


khác.


10. Phong tỏa tài khoản tại ngân
hàng, tổ chức tín dụng khác, kho
bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở
nơi gửi giữ.


11. Phong tỏa tài sản của người
có nghĩa vụ.


12. Cấm hoặc buộc thực hiện
hành vi nhất định.


13. Cấm xuất cảnh đối với người
có nghĩa vụ.


14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân
bạo lực gia đình.


15. Tạm dừng việc đóng thầu và
các hoạt động có liên quan đến
việc đấu thầu.


16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để
bảo đảm giải quyết vụ án.


Ngoài ra cơ quan, người có thẩm
quyền tiến hành tố tụng có thể
dẫn giải người làm chứng.



<b>Các giai đoạn tố</b>
<b>tụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Điều tra
3. Truy tố


4. Xét xử sơ thẩm


5. Xét xử phúc thẩm (nếu có)
6. Thi hành án


7. Giám đốc thẩm, tái thẩm
(nếu có)


2. Chuẩn bị xét xử
3. Xét xử sơ thẩm


4. Xét xử phúc thẩm (nếu có)
5. Thi hành án


6. Giám đốc thẩm, Tái thẩm
(nếu có)


<b>Kiểm sát viên tham</b>
<b>gia phiên tịa xét xử</b>


Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng
cấp phải có mặt để thực hành
quyền công tố, kiểm sát xét xử tại
phiên tòa; nếu Kiểm sát viên


vắng mặt thì phải hỗn phiên tòa.


Kiểm sát viên được Viện trưởng
Viện kiểm sát cùng cấp phân
cơng có nhiệm vụ tham gia phiên
tịa; nếu Kiểm sát viên vắng mặt
thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành
xét xử.


<b>Bị hại, đương sự</b>
<b>hoặc người đại</b>
<b>diện, người bảo vệ</b>


<b>của họ tham gia</b>
<b>phiên tòa xét xử</b>


1. Nếu bị hại, đương sự hoặc
người đại diện của họ vắng mặt
thì tùy trường hợp, Hội đồng xét
xử quyết định hỗn phiên tịa
hoặc vẫn tiến hành xét xử.


2. Trường hợp xét thấy sự vắng
mặt của bị hại, đương sự chỉ trở
ngại cho việc giải quyết bồi
thường thiệt hại thì Hội đồng xét
xử có thể tách việc bồi thường để
xét xử sau theo quy định của
pháp luật.



1. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ
nhất: đương sự hoặc người đại
diện của họ, người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của đương sự
vắng mặt thì Hội đồng xét xử
phải hỗn phiên tịa, trừ trường
hợp người đó có đơn đề nghị xét
xử vắng mặt.


2. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ
hai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

yêu cầu khởi kiện của người đó.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đương sự vắng mặt
thì Tịa án vẫn tiến hành xét xử
vắng mặt họ.


<b>Điều tra viên và</b>
<b>những người</b>
<b>khác tại phiên tòa</b>


<b>xét xử</b>


Trong quá trình xét xử, khi xét
thấy cần thiết, Hội đồng xét xử
có thể triệu tập Điều tra viên,
người có thẩm quyền tiến hành tố
tụng đã thụ lý, giải quyết vụ án
và những người khác đến phiên


tịa để trình bày các vấn đề liên
quan đến vụ án.


Không có quy định này


<b>Giới hạn của việc</b>
<b>xét xử</b>


1. Tịa án xét xử những bị cáo và
những hành vi theo tội danh mà
Viện kiểm sát truy tố và Tòa án
đã quyết định đưa vụ án ra xét
xử.


2. Tịa án có thể xét xử bị cáo
theo khoản khác với khoản mà
Viện kiểm sát đã truy tố trong
cùng một điều luật hoặc về một
tội khác bằng hoặc nhẹ hơn tội
mà Viện kiểm sát đã truy tố.
3. Trường hợp xét thấy cần xét
xử bị cáo về tội danh nặng hơn
tội danh Viện kiểm sát truy tố thì
Tịa án trả hồ sơ để Viện kiểm sát
truy tố lại; nếu Viện kiểm sát vẫn
giữ tội danh đã truy tố thì Tịa án


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

có quyền xét xử bị cáo về tội
danh nặng hơn đó.



<b>Thay đổi quyết</b>
<b>định truy tố, u</b>


<b>cầu</b>


Kiểm sát viên có thể rút một phần
hoặc tồn bộ quyết định truy tố
hoặc kết luận về tội nhẹ hơn.


Đương sự có quyền tự nguyện rút
một phần hoặc tồn bộ u cầu
của mình


<b>Hậu quả pháp lý</b> Tịa án có thể buộc bị cáo chịu
một trong các hình phạt đồng thời
với hình phạt bổ sung sau:
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;


b) Phạt tiền;


c) Cải tạo không giam giữ;
d) Trục xuất;


đ) Tù có thời hạn;
e) Tù chung thân;
g) Tử hình.


2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm


hành nghề hoặc làm công việc
nhất định;


b) Cấm cư trú;
c) Quản chế;


d) Tước một số quyền công dân;
đ) Tịch thu tài sản;


e) Phạt tiền, khi không áp dụng là


Bên thua kiện bị buộc phải thực
hiện một trong các nghĩa vụ sau:
- Chấm dứt hành vi xâm phạm
- Xin lỗi, cải chính cơng khai
- Thực hiện nghĩa vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hình phạt chính;


g) Trục xuất, khi khơng áp dụng
là hình phạt chính.


Sau khi thi hành án: người bị kết
án phải chịu án tích trong thời
hạn nhất định


Đối với vấn đề dân sự được giải
quyết chung với vụ án hình sự: bị
đơn dân sự phải bồi thường thiệt
hại cho nguyên đơn dân sự



<b>Án phí</b> Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc
thẩm hình sự, án phí sơ thẩm,
phúc thẩm dân sự trong vụ án
hình sự.


Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền
tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền
tạm ứng án phí phúc thẩm.


Án phí bao gồm án phí sơ thẩm
và án phí phúc thẩm.


<b>Nghĩa vụ chịu án</b>
<b>phí</b>


Án phí do người bị kết án hoặc
Nhà nước chịu theo quy định của
pháp luật.


Đương sự phải chịu án phí sơ
thẩm đối với yêu cầu của họ
khơng được Tịa án chấp nhận,
trừ trường hợp được miễn hoặc
khơng phải chịu án phí sơ thẩm
hoặc theo luật quy định.


<b>Hủy quyết định cá</b>
<b>biệt trái pháp luật</b>
<b>của cơ quan, tổ</b>



<b>chức, người có</b>
<b>thẩm quyền</b>


Tịa án xét xử hình sự khơng có
thẩm quyền này


Khi giải quyết yêu cầu bảo vệ
quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ
quan có thẩm quyền khác có
quyền hủy quyết định cá biệt trái
pháp luật của cơ quan, tổ chức,
người có thẩm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>kháng cáo</b> của họ có quyền kháng cáo bản
án hoặc quyết định sơ thẩm.
2. Người bào chữa có quyền
kháng cáo để bảo vệ lợi ích của
người dưới 18 tuổi, người có
nhược điểm về tâm thần hoặc thể
chất mà mình bào chữa.


3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân
sự, người đại diện của họ có
quyền kháng cáo phần bản án
hoặc quyết định có liên quan đến
việc bồi thường thiệt hại.


4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan đến vụ án, người đại


diện của họ có quyền kháng cáo
phần bản án hoặc quyết định có
liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ
của họ.


5. Người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của bị hại, đương sự là
người dưới 18 tuổi hoặc người có
nhược điểm về tâm thần hoặc thể
chất có quyền kháng cáo phần
bản án hoặc quyết định có liên
quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của
người mà mình bảo vệ.


6. Người được Tịa án tun
khơng có tội có quyền kháng cáo
về các căn cứ mà bản án sơ thẩm
đã xác định là họ khơng có tội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phạm vi xét xử</b>
<b>phúc thẩm</b>


Tòa án cấp phúc thẩm xem xét
phần nội dung của bản án, quyết
định bị kháng cáo, kháng nghị.
Nếu xét thấy cần thiết, có thể
xem xét các phần khác của bản
án, quyết định không bị kháng
cáo, kháng nghị.



Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem
xét lại phần của bản án sơ thẩm,
quyết định của Tòa án cấp sơ
thẩm có kháng cáo, kháng nghị
hoặc có liên quan đến việc xem
xét nội dung kháng cáo, kháng
nghị.


<b>Phạm vi giám đốc</b>
<b>thẩm, tái thẩm</b>


Hội đồng giám đốc thẩm, tái
thẩm phải xem xét toàn bộ vụ án
mà không chỉ hạn chế trong nội
dung của kháng nghị.


1. Hội đồng xét xử giám đốc
thẩm, tái thẩm chỉ xem xét lại
phần quyết định của bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp
luật bị kháng nghị hoặc có liên
quan đến việc xem xét nội dung
kháng nghị.


2. Hội đồng xét xử giám đốc
thẩm, tái thẩm có quyền xem xét
phần quyết định của bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp
luật không bị kháng nghị hoặc
không liên quan đến việc xem xét


nội dung kháng nghị, nếu phần
quyết định đó xâm phạm đến lợi
ích cơng cộng, lợi ích của Nhà
nước, lợi ích của người thứ ba
không phải là đương sự trong vụ
án.


<b>Thủ tục đặc biệt</b> Là những thủ tục tố tụng dành
cho những chủ thể đặc biệt bao
gồm:


- Người bị buộc tội, người bị hại,
người làm chứng là người dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

18 tuổi


</div>

<!--links-->

×