Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài tập về mắt có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>



<b>HỆ THỐNG BÀI TẬP VỀ MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC </b>
<b>(KÍNH LÚP-KÍNH HIỂN VI- KÍNH THIÊN VĂN) </b>


<b> </b>


MỤC LỤC ... Trang 1


I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 2


II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ... 2


III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ... 3


A. TĨM TẮT LÍ THUYẾT ... 3


B. HỆ THỐNG BÀI TẬP ... 7


<b>Chủ đề 1 : Mắt và các tật của mắt... 7 </b>


<b> Dạng 1: Xác định các đặc trưng cơ bản của mắt ... ....7 </b>


Dạng 2: Mắt cận thị ... 11


Dạng 3: Mắt viễn và mắt lão…………...…………...16



<b>Chủ đề 2 : Các loại kính ... 25 </b>


<b> Dạng 1: Kính lúp ... 25 </b>



Dạng 2: Kính hiển vi ... 31


Dạng 3: Kính thiên văn………...…………...38


<b> IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI...49 </b>


V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG...49


VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO...49


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tên SKKN: “HỆ THỐNG BÀI TẬP VỀ MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG” </b>


<b>I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI </b>


+ Quang học là phần quan trọng trong vật lý, trong chương trình lớp 11 chỉ đề cập
đến phần quang hình học, trong đó dùng phương pháp hình học và các định luật cơ bản
của quang học để giải các hiện tượng quang học. Ở phần này có nhiều hiện tượng liên
quan đến đời sống thực tiễn được giải thích dựa vào việc giải các bài tập quang học.


+ Ngày nay, các dụng cụ quang dùng trong khoa học và trong đời sống rất đa dạng.
Các dụng cụ này đều áp dụng các hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng. Các bài tập
về mắt và các dụng cụ quang học cho ta thấy rõ được điều đó, từ đó giúp các em học
sinh giải thích được nhiều hiện tượng trong cuộc sống đồng thời hiểu rõ hơn về cấu tạo,
hoạt động của mắt, các dụng cụ quang học. Để phần nào giúp học sinh ứng dụng tốt các
kĩ năng giải bài tập quang hình học mà học sinh đã được giảng dạy trong đề tài : “Hệ
<b>thống bài tập quang hình học” vào thực tế, tơi viết tiếp đề tài :” HỆ THỐNG BÀI TẬP </b>


<b>VỀ MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG” nhằm góp phần giúp các em có thêm mối </b>



liên hệ với thực tế, tăng thêm sự tự tin trong việc giải các bài tập vật lý từ đó ngày càng
u thích bộ mơn vật lí hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp đỡ tơi trong việc giảng
dạy phần quang hình học một cách có hệ thống hơn.


+ Ở đề tài “Hệ thống bài tập quang hình học” tôi đã hệ thống một số bài tập về lăng
kính và thấu kính nên ở đề tài này tơi khơng trình bày phần dụng cụ: Lăng kính và Thấu
kính mà chỉ viết thêm các dụng cụ: Kính lúp, Kính hiển vi và Kính thiên văn.


<b>II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN </b>
<b> 1. Cơ sở lý luận: </b>


+ Các bài tập về mắt và các dụng cụ quang học (kính lúp, kính hiển vi, kính thiên
văn) thực chất là các bài tốn về hệ thấu kính. Do đó, cách giải các dạng toán này cũng
tương tự như hệ thấu kính. Vì vậy, tơi viết tiếp đề tài này nhằm giúp học sinh vận dụng
tốt các kiến thức về hệ thấu kính.


+ Đồng thời khi giải các bài tập trong đề tài này sẽ giúp học sinh tìm hiểu rõ hơn cấu
tạo của mắt, các tật của mắt, cấu tạo của các loại kính. Từ đó, học sinh sẽ biết cách bảo
vệ chăm sóc mắt tốt hơn và biết cách sử dụng các loại kính trong đời sống.


+ Giúp các em ôn tập, vận dụng tốt các kiến thức tốn học (hình học, các cơng thức
lượng giác…) để giải quyết các bài toán vật lý


<b> 2. Thực tiễn: </b>


+ Phần quang học là phần cuối của chương trình vật lí lớp 11, nên phần mắt và các
loại kính thường được giảng dạy sau khi thi học kì II. Do đó, học sinh thường khơng
hứng thú khi học phần này.


<b> 3. Giải pháp thay thế: </b>



+ Đầu tư tìm tịi các dạng bài tập Vật Lý hay, các bài tập có liên quan đến thực tế
trong phần này để học sinh hứng thú hơn trong việc tiếp cận kiến thức


+ Chỉ rõ cho học sinh nắm vững một số phương pháp hay trong việc giải bài tập vật
lí ở phần quang học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP </b>


<b>PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>




<b>I. Mắt : </b>


<b>1. Các bộ phận: Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là </b>


thể thuỷ tinh (5). Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn
<b>của cở vịng đỡ nó. </b>


<b>2. Sự điều tiết của mắt: là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt bằng cách </b>


thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật luôn hiện ra rõ nét trên màng lưới.
<b>+ Khi mắt không điều tiết (fMax </b><b> DMin</b>): tiêu cự của mắt lớn nhất, thủy tinh thể dẹt


nhất.


<b>+ Khi mắt điều tiết tối đa (fMin</b><b> DMax</b>): tiêu cự của mắt nhỏ nhất, thủy tinh thể phồng


tối đa



+ Khi mắt nhì thấy vật nào thì trên võng mạc hiện lên ảnh thật, ngược chiều và rất nhỏ
của vật đó.


<b>3. Điểm cực cận và điểm cực viễn: </b>


- Điểm cực viễn của mắt (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà mắt


còn quan sát được rõ nét. Khi quan sát ( ngắm chừng) ở cực viễn mắt không phải điều
tiết => fmax<b>. </b>


- Điểm cực cận của mắt (Cc) là vị trí gần nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà


tại đó mắt cịn quan sát được rõ nét. Khi ngắm chừng ở cực cận mắt phải điều tiết
cực đại => fmin.


<b>4. Khoảng nhìn rõ của mắt: là khoảng cách từ cực cận C</b>c đến cực viễn Cv.


- Khoảng cực viễn : là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn : OCv.


- Khoảng cực cận : là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận : Đ = OCc


(1) Giác mạc: lớp màng cứng trong suốt.
(2) Thủy dịch: chất lỏng trong suốt


(3) Lịng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống, để điều chỉnh
chùm sáng đi vào mắt.


(4) Con ngươi: có đường kính thay đổi tùy theo cường độ sáng.
(5) Thể thủy tinh: khối đặc trong suốt có dạng thấu kính hai


mặt lồi


(6) Dịch thủy tinh: chất keo lỗng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt: </b>


- Góc trơng vật α :


<i> </i> <i><b> tg</b></i>  <i>AB</i>


l
 : góc trơng vật ; AB : kích thước vật ;


l = AO =khoảng cách từ vật tới quang tâm O của mắt.


- Năng suất phân li của mắt : góc trơng vật nhỏ nhất mà mắt cịn phân biệt được 2 điểm
trên vật


<b> </b> min


1
1'


3500


   rad


<b>6. Hiện tượng lưu ảnh của mắt: là hiện tượng mà trong thời gian 0,1 s ta vẫn còn thấy </b>


vật mặc dù ảnh của vật khơng cịn tạo ra trên màn lưới.



<b>7. Các tật của mắt và cách khắc phục: </b>




<b>* So sánh độ tụ của các mắt: Dcận > Dtốt > Dviễn</b>


* Mắt cận :


+ Khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc ( fmax <OV).


+ Thủy tinh thể quá phồng.


+ Điểm cực cận rất gần mắt (gần hơn so với mắt thường).


+ Mắt nhìn xa khơng rõ (kém hơn mắt thường, có OCV hữu hạn < 2 m).


+ Để khắc phục : đeo kính phân kỳ sao cho ảnh của vật ở  qua kính hiện lên
ở điểm cực viễn của mắt.


AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’



d1 = ; d1’ = -(OCV –a ) = fk; d1’ + d2 = OOk = a : khoảng cách từ kính đến mắt


Nếu đeo kính sát mắt a = 0 thì fk = -OCV


  OM


Cv Cc


  OM


Cv Cc


V
F’ <sub></sub>


Mắt bình thường (mắt tốt)


  OM


Cv Cc


V
F’




Mắt cận thị


  OM



Cv Cc V F’




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Mắt viễn :


+ Khi không điều tiết tiêu điểm nằm sau võng mạc, điểm cực viễn nằm ở
sau mắt (điểm ảo) (fmax > OV).


+ Thủy tinh thể quá dẹt.


+ Điểm cực cận rất xa mắt hơn mắt thường (nhìn gần kém).
+ Nhìn xa vơ cùng đã phải điều tiết.


+ Để khắc phục : đeo kính hội tụ để nhìn gần được như mắt thường.
AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’


d1 = Đ; d1’ = -(OCC –a); d1’ + d2 = OOk = a : khoảng cách từ kính đến mắt


d2’ = OV, '


1 1



1 1 1


<i>K</i>


<i>f</i>  <i>d</i> <i>d</i>
*Mắt lão : .


+ Điểm CC xa hơn bình thường (nhìn gần kém).


+ Điểm CV ở vô cực. (fmax = OV)


<i> + Để khắc phục : đeo kính hội tụ. </i>


<b>II. Kính lúp – Kính hiển vi – Kính thiên văn. </b>


- Ngắm chừng : là quan sát ảnh ở 1 vị trí nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.


- Số bội giác : G = (α : góc trơng ảnh qua kính, α0 : góc trơng vật lớn nhất


(vật ở CC))


<b>1. Kính lúp: </b>


- Kính lúp là dụng cụ quang hỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.


- Để quan sát ảnh qua kính lúp : vật phải đặt trong tiêu cự của kính lúp + ảnh nằm
trong khoảng nhìn rõ của mắt.


- Cấu tạo là một thấu kính hội tụ (hay một hệ ghép tương đương với một thấu kính


hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài xentimet)


- Cách ngắm chừng :


AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’


d1 < O’F; d1’ nằm trong giới hạn nhìn rõ


của mắt:


d1’ + d2 = OKO = a : khoảng cách từ kính đến


mắt;


d2’ = OV, '


1 1


1 1 1


<i>K</i>



<i>f</i>  <i>d</i> <i>d</i> <b><sub> </sub></b>


<b>*Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh để ảnh A</b>1B1 là ảnh ảo hiện lên ở CC: d1’ = -(OCC –


<b>a) </b>


<b>*Ngắm chừng ở cực viễn: điều chỉnh để ảnh A</b>1B1 là ảnh


ảo hiện lên ở CV: d1’ = -(OCV –a)


*Số bội giác qua kính lúp:


<i>a</i>
<i>d</i>


<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>G</i>





'


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Độ bội giác của kính lúp kính ngắm chừng CC : GC<b> = K </b>


<b> 2. Kính hiển vi (KHV) : </b>


- Kính hiển vi là dụng cụ quang hỗ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ bằng
cách tạo ảnh có góc trơng lớn.



- Cấu tạo :


*Gồm vật kính : là TKHT có tiêu cự rất nhỏ (vài mm) có tác dụng tạo thành một ảnh
thật lớn hơn vật, thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.


* Hệ kính được lắp đồng trục sao cho khoảng cách giữa các kính khơng đổi.
- Độ dài quang học KHV :  <i>F' F</i>1 2


Vật kính tạo ảnh thật nằm trong tiêu cự của thị kính.
KHV luôn tạo ảnh ảo lớn hơn vật, ngược chiều với vật.
- Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở ∞:


1 2
2


1.


<i>f</i>
<i>f</i>


<i>Đ</i>
<i>G</i>


<i>k</i>


<i>G</i>   


k1 : số phóng đại bởi vật kính ; G2 : số bội



giác của thị kính ngắm chừng ở vơ cực.


Đ = OCC ; f1, f2 : lần lượt là tiêu cự của vật


kính và thị kính.


<b>3. Kính thiên văn (KTV): </b>


- Kính thiên văn là dụng cụ quang hỗ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa
bằng cách tăng góc trơng.


- Cấu tạo :


*Gồm vật kính : là TKHT có tiêu cự vài chục met có tác dụng tạo ra ảnh thật của vật tại
tiêu điểm của vật kính, thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.


*Khoảng cách giữa thị kính và vật kính có thể thay đổi được.
- Số bội giác của KTV khi ngắm chừng ở vô cực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>PHẦN B: HỆ THỐNG BÀI TẬP </b>


<b>Chủ đề 1: Mắt và các tật của mắt </b>


<b>A. BÀI TẬP TỰ LUẬN </b>


<b>Dạng 1: Xác định các đặc trưng cơ bản của mắt </b>
<b>I. Phương pháp </b>


<b>- Khi mắt không điều tiết (fmax </b><b> Dmin</b>): tiêu cự của mắt lớn nhất, thủy tinh thể dẹt



nhất.


<b>- Khi mắt điều tiết tối đa (fmin</b><b> Dmax</b>): tiêu cự của mắt nhỏ nhất, thủy tinh thể phồng


tối đa


- Điểm cực viễn Cv: là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà mắt nhìn rõ. Đối với


mắt khơng có tật, điểm cực viễn ở .


- Điểm cực cận Cc: là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà mắt nhìn rõ.


<b>- Khoảng nhìn rõ của mắt: là khoảng cách từ cực cận C</b>c đến cực viễn Cv.


- Khoảng cực cận: khoảng cách từ điểm cực cận OCC đến mắt Đ = OCc


- Khoảng cách từ quang tâm O của mắt đến võng mạc: OV khơng đổi đối với mỗi mắt.


- Góc trông vật và năng suất phân li của mắt:


<b> + Góc trơng vật: </b>tanα = AB
OA


<b>+ Năng suất phân li của mắt: là góc trơng vật nhỏ nhất của mắt mà mắt vẫn </b>


<b>còn phân biệt được 2 điểm trên vật . </b>


-4
min



ε = α = 1' = 3.10 rad


- Hiện tượng lưu ảnh của mắt: là hiện tượng mà trong thời gian 0,1 s ta vẫn còn thấy vật
mặc dù ảnh của vật khơng cịn tạo ra trên màng lưới.


<b>II. Bài tập ví dụ </b>


<b>Bài 1: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn C</b><sub>V</sub><sub> được tạo ra trước hay sau </sub>


võng mạc của mắt?


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Mắt điều tiết tối đa khi vật ở Cc nên tiêu cự của mắt khi đó là:




min c


1 1 1


= +


f OC OV (1)


- Khi đó, nếu điểm cực viễn CV là vật đối với mắt thì ta có:





min


1 1 1


= +
f OC<i>v</i> d'


(2)


- Từ (1) và (2) suy ra:


c


1 1 1 1


+ = +
OC<i><sub>v</sub></i> d' OC OV


- Mặt khác vì OCV > OCC nên


  O


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Do đó ta có: hay d’ < OV


Vậy khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn C<sub>V</sub><sub> được tạo ra trước võng mạc </sub>
của mắt


 <b>Có thể lí giải: khi điều tiết tối đa ảnh của điểm cực cận C</b>C


hiện lên ở võng mạc. Trạng thái mắt không đổi, ta tưởng tượng dời vật từ CC đến



CV thì ảnh di chuyển cùng chiều với vật, do đó khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh


của điểm cực viễn C<sub>V</sub><sub> được tạo ra trước võng mạc của mắt </sub>


<b>Bài 2: Khi mắt khơng điều tiết thì ảnh của điểm cực cận C</b><sub>C</sub> được tạo ra trước hay sau
võng mạc của mắt?


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Mắt không điều tiết khi vật ở điểm Cv nên tiêu cự của mắt khi đó là:


(1)


- Khi đó, nếu điểm cực viễn CC là vật đối với mắt thì ta có:




(2)


- Từ (1) và (2) suy ra:


- Mặt khác vì OCV > OCC nên


- Do đó ta có: hay d’ > OV


Vậy khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn C<sub>C</sub> được tạo ra sau võng mạc
của mắt


 <b>Có thể lí giải: khi khơng điều tiết ảnh của điểm cực viễn C</b>V



hiện lên ở võng mạc. Trạng thái mắt không đổi, ta tưởng tượng dời vật từ CV đến


CC thì ảnh di chuyển cùng chiều với vật, do đó khi mắt khơng điều tiết thì ảnh


của điểm cực cận C<sub>C</sub> được tạo ra sau võng mạc của mắt


<b>Bài 3: Một người có mắt bình thường (khơng tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà </b>


không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là OCC = Đ. Độ tụ của mắt người


này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Khi mắt điều tiết tối đa ta có phương trình tạo ảnh:
(1)


- Khi mắt khơng điều tiết ta có phương trình tạo ảnh:
(2)


- Lấy (1) trừ (2) ta được:


- Vì mắt khơng có tật nên: OCV = , do đó:


Vậy: D =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 4: Một mắt khơng có tật, có điểm cực cận cách mắt 20 cm. Khoảng cách võng mạc </b>


đến quang tâm của thủy tinh thể của mắt là 1,5 cm.


a. Điểm cực viễn của mắt nằm ở đâu?


b. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào?


c. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi
mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng: D = (16 -0,3n) dp (với n là số
tuổi tính theo đơn vị năm). Tính độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng
cực cận của mắt ở độ tuổi đó.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Ta có OCC = 20 cm; OV = 1,5 cm


a. Mắt bình thường có điểm cực viễn ở vơ cực.
b.


- Khi mắt điều tiết tối đa ta có phương trình tạo ảnh:




- Khi mắt khơng điều tiết ta có phương trình tạo ảnh:


Vì mắt khơng có tật nên: OCV = , do đó:


Suy ra:


- Vậy: giới hạn thay đổi của độ tụ là: 66,7 dp  D  71,7 dp
c.



- Với n = 17 ta có: D = (16 -0,3n) = 10,9 dp


- Mà D = (bài 3) => OCC = 0,0917 m = 9,17 cm


Suy ra độ tụ tối đa:


<b>Bài 5: Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1 mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy ra </b>


xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Xác
định khoảng cách từ mắt đến tờ giấy, biết năng suất phân li của mắt αmin = 3.10
-4


rad.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Khi mắt thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng thì góc trơng hai điểm đó là
nhỏ nhất. Khi đó mắt bắt đầu không phân biệt được hai điểm A và B ở hai vạch nữa.


Ta có: tanαmin = . Suy ra: l = = 3333 mm.


<b>II. Bài tập tự luyện </b>


<b>Bài 1 : Một em học sinh nhìn rõ, đọc tốt từ khoảng cách d</b>1 = 1/4 m đến khoảng cách d2


=1 m. Độ tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu điốp?


ĐS: D = 3dp


<b>Bài 2 : Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của </b>



thuỷ tinh thể biến thiên trong khoảng từ 12,28 mm đến 13,8 mm. Tìm điểm cực cận và
cực viễn của mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 3 : Một mắt khơng có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22 mm . </b>


Điểm cực cận cách mắt 25 cm . Trong q trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi
trong giới hạn nào?


ĐS: 45,45 dp  D  49,46 dp


<b>Bài 4: Một mắt có võng mạc cách thủy tinh thể 15 mm. Hãy tìm tiêu cự và độ tụ của </b>


thủy tinh thể khi quan sát vật AB trong 2 trường hợp
a. Vật AB ở vô cực ?


b. Vật AB cách mắt 80 cm ?


ĐS: a. f = 15 mm, D = 66,67 dp; b. f = 14,7 mm, D = 67,9 dp


<b>Bài 5: Thủy tinh thể của mắt có tiêu cự khi không điều tiết là 14,8 mm. Quang tâm của </b>


thấu kính mắt cách võng mạc là 15 mm. Người này chỉ có thể đọc sách gần nhất là 40
cm.


a. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.


b. Tính độ tụ của thủy tinh thể khi nhìn vật ở vị trí gần nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Dạng 2: Mắt cận thị </b>


<b>I. Phương pháp </b>


- Để khắc phục tật cận thị: đeo kính phân kỳ sao cho ảnh của vật ở  qua kính hiện lên
ở điểm cực viễn CV của mắt.


AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’


Ta có: d1 =  => d1’ = fk


Mà: d1’ + d2 = OOk = a : khoảng cách từ kính đến mắt; d2 = OCV


Suy ra: d1’ = -OCV + a


<b> Tổng quát: tiêu cự của kính cần đeo: fk = -OCV +a </b>
<b> Nếu đeo kính sát mắt a = 0 thì fk = -OCV</b>


- Tìm khoảng nhìn rõ của mắt cận khi đeo kính có tiêu cự f:


+ Mắt cận nhìn vật gần nhất cho ảnh hiện ở điểm cực cận CC của mắt.


AB 1 1 2 2



<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’


Ta có: d1’ +d2 = a; d2 = OCC


<b> Suy ra: d1’ = -OCC +a; nếu đeo kính sát mắt: d1’ = -OCC </b>


<b> Ta tìm được d</b>1C =


+ Mắt cận nhìn vật xa nhất cho ảnh hiện ở điểm cực cận CV của mắt.


AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’


Ta có: d1’ +d2 = a; d2 = OCV


<b> Suy ra: d1’ = -OCV +a; nếu đeo kính sát mắt: d1’ = -OCV </b>



<b> Ta tìm được d</b>1V =


<b>Suy ra khoảng nhìn rõ khi đeo kính của mắt cận là: d1C +a < d < d1V + a </b>


- Tìm khoảng nhìn rõ của mắt cận khi khơng đeo kính biết khoảng nhìn rõ khi đeo kính
của mắt cận là: d1C + a < d < d1V + a


Thực chất đây là bài tốn tìm khoảng cực cận OCC và khoảng cực viễn OCV . Do đó ta


<b>làm ngược lại bài tốn trên. </b>


<b>II. Bài tập ví dụ </b>


<b>Bài 1: Một người có mắt chỉ nhìn thấy rõ trong khoảng từ 10 cm đến 50 cm. </b>


a. Mắt người này bị tật gì?


b. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở vô cùng không phải điều tiết là
bao nhiêu?


c. Khi đeo kính nói trên sát mắt thì mắt nhìn thấy rõ vật gần nhất cách mắt bao xa?


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a. Điểm cực viễn cách mắt một đoạn xác định OCV = 50 cm nên mắt có tật cận thị.


b. Do đeo kính sát mắt nên ta có: d1’ = -OCV


- Khi nhìn vật ở vơ cực: d1 =  => d1’ = fk



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Vậy độ tụ của kính cần đeo là: D =


c. Vật gần nhất có vị trí d2 sao cho ảnh của vật tạo bởi kính có vị trí ở ngay điểm cực


cận (ảnh ảo) => d2’ = -OCC = -10 cm


=>


Vậy vật gần nhất cách mắt 12,5 cm


<b>Bài 2: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. </b>


a. Người này đeo kính sát mắt có độ tụ -1 dp. Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này
là bao nhiêu?


b. Tìm tiêu cự của kính cần đeo sát mắt để có khoảng nhìn rõ gần nhất như mắt thường:
Đ = 25 cm.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a.


- Ta có: fk = -1 m = -100 cm


- Vật gần nhất có vị trí d1 sao cho ảnh của vật tạo bởi kính có vị trí ở ngay điểm cực cận


(ảnh ảo) => d1’ = -OCC = -12,5 cm


=>



Vậy vật gần nhất cách mắt 14,3 cm


- Vật xa nhất có vị trí d2 sao cho ảnh của vật tạo bởi kính có vị trí ở ngay điểm cực viễn


(ảnh ảo) => d2’ = -OCV = -50 cm


=>


Vậy vật xa nhất cách mắt 100 cm


- Vậy miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là từ 14,3 cm đến 100 cm.
b.


- Vật gần nhất có vị trí d3 = 25 cm sao cho ảnh của vật tạo bởi kính có vị trí ở ngay


điểm cực cận (ảnh ảo) => d3’ = -OCC = -12,5 cm


=> fk = = -25 cm


<b>Bài 3: Một người cận thị khơng đeo kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách d</b>1 = m, khi đeo


kính sát mắt thì nhìn rõ vật từ khoảng cách d2 = m. Kính của người đó có độ tụ là bao


nhiêu?


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Khi người này khơng đeo kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách m, suy ra: OCC = m


- Khi người này đeo kính, nhìn rõ vật từ khoảng cách m, vậy vật gần nhất cách mắt


một khoảng d = m. Và khi đó ảnh ảo của vật qua kính có vị trí ngay điểm cực cận của
mắt nên d’ = -OCC = - m


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 4: Một người mắt cận thị có cực cận cách mắt 11 cm và cực viễn cách mắt 51 cm. </b>


a. Độ tụ của kính phải đeo cách mắt 1 cm để có thể nhìn vật ở vô cùng không phải điều
tiết là bao nhiêu?


b. Khi đeo kính nói trên cách mắt 1 cm thì mắt nhìn thấy rõ vật gần nhất cách mắt bao
xa? Khoảng nhìn rõ của mắt khi đó.


c. Để đọc sách đặt cách mắt 21 cm, mắt khơng điều tiết thì đeo kính có tiêu cự là bao
nhiêu? Biết kính cách mắt 1 cm.


d. Để đọc sách trên mắt không phải điều tiết mà chỉ có kính hội tụ f = 28,8 cm thì kính
phải đặt cách mắt bao nhiêu?


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a. Do đeo kính cách mắt 1 cm nên ta có: d1’ = -OCV +1 = -50 cm


- Khi nhìn vật ở vô cực: d1 =  => d1’ = fk


=> fk = -50 cm = -0,5 m


Vậy độ tụ của kính cần đeo là: D =


b. Vật gần nhất có vị trí d2 sao cho ảnh của vật tạo bởi kính có vị trí ở ngay điểm cực


cận (ảnh ảo) => d2’ = -OCC + 1 = -10 cm



=>


Vậy vật gần nhất cách mắt: d = d2 + 1 = 13,5 cm


Vậy khoảng nhìn rõ của mắt khi đeo kính: từ 13,5 cm đến vơ cực


c. Để đọc sách đặt cách mắt 21 cm mà mắt khơng phải điều tiết, khi đó ảnh qua kính sẽ
hiện ở điểm cực viễn của mắt


Khi đó vật cách kính d3 = 21 -1 = 20 cm


Do đeo kính cách mắt 1 cm nên ta có: d3’ = -OCV +1 = - 50 cm


=> fk = -33,3 cm


d. Goi a là khoảng cách từ kính đến mắt. ( a < 21 cm)


Để đọc sách đặt cách mắt 21 cm, khi đó vật cách kính d4 = 21 -a


Mắt không điều tiết nên : d4’ = -OCV + a = -51 + a


Ta có: fk =


Giải phương trình tìm được a = 69 cm (loại), a = 3 cm (nhận)
Vậy kính phải đặt cách mắt một đoạn 3 cm


<b>Bài 5: Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5 dp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ </b>


22 cm đến vơ cực. Kính cách mắt 2 cm. Khi khơng mang kính, tìm độ biến thiên độ tụ


của mắt khi điều tiết.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


- Muốn tìm độ biến thiên của độ tụ ta phải đi tìm khoảng cực cận và khoảng cực viễn
của mắt.


- Ta có: fk = -0,4 m = -40 cm


- Khi đeo kính người này nhìn được các vật ở xa vơ cùng mà khơng điều tiết, khi đó ảnh
qua kính sẽ hiện ở điểm cực viễn của mắt


Do đeo kính cách mắt 2 cm nên ta có: d1’ = -OCV +2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

=> OCV = 2 –fk = 42 cm = 0,42 m


- Khi đeo kính người này nhìn được các vật ở gần cách mắt 22 cm, khi đó ảnh qua kính
sẽ hiện ở điểm cực cận của mắt


Khi đó vật cách kính d2 = 22 -2 = 20 cm


Do đeo kính cách mắt 2 cm nên ta có: d2’ = -OCC +2


Mặt khác:


=> OCC = 2 - d2’ = cm = m


<b>- Khi khơng mang kính, độ biến thiên độ tụ của mắt </b>


Suy ra : D = 4,14 dp



<b>III. Bài tập tự luyện </b>


<b>Bài 1 : Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm. Người này muốn đọc sách </b>


cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu ?


ĐS: -2,66 dp


<b>Bài 2: Một người bị cận thị phải đeo kính cận sát mắt có độ tụ là - 0,5 dp để nhìn vật ở </b>


vơ cực mà khơng phải điều tiết. Nếu muốn xem ti vi mà người đó khơng muốn đeo kính
thì người đó có thể ngồi cách màn hình xa nhất 1 khoảng bằng bao nhiêu ?


ĐS: 2 m


<b>Bài 3: Mắt một người cận thị có khoảng nhìn thấy rõ ngắn nhất là 12,5 cm và giới hạn </b>


nhìn rõ là 37,5 cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính cần phải đeo để người này có thể
nhìn vật ở vơ cực mà khơng phải điều tiết ? (Coi kính đeo sát mắt)


ĐS: f = -50 cm


<b>Bài 4: Một người cận thị dùng 1 thấu kính có độ tụ D</b>1 = -2 dp đeo sát mắt mới có thể


thấy những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết.


a. Hỏi khi khơng đeo kính thì người đó sẽ thấy vật nằm cách xa mắt mình nhất là bao
nhiêu ?



b. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = -1,5 dp sát mắt thì người ấy sẽ quan sát được
vật xa nhất cách mắt 1 khoảng bao nhiêu ?


ĐS: a. 50 cm; b. 200 cm


<b>Bài 5 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính sát mắt </b>


chữa tật của mắt (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người này nhìn rõ được các
vật gần mắt nhất là bao nhiêu?


ĐS: 16,7 cm


<b>Bài 6 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 15,5 cm đến 50 cm. Người này đeo kính </b>


có độ tụ -1 dp. Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là bao nhiêu?


ĐS: 18,3 cm đến 100 cm


<b>Bài 7: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16 </b>


cm. Khi đeo kính sửa tật cận thị cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vơ cực khơng phải điều tiết),
người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?


ĐS: 18,65 cm


<b>Bài 8 : Một học sinh do thường xuyên đặt sách cách gần mắt 11 cm khi đọc nên sau một </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt, nếu học sinh đó đeo kính để cho mắt lại có thể
nhìn thấy vật ở xa vơ cực. Kính đeo cách mắt 1 cm



ĐS: a. Mắc tật cận thị; b. Từ 12,11 cm đến vô cực


<b>Bài 9 : Một người cận thị khi đeo kính sát mắt có độ tụ - 1 dp thì nhìn rõ các vật cách </b>


mắt từ 25 cm đến vơ cực.


a. Tìm khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt.


b. Nếu thay kính trên bằng một TKPK có độ tụ -0,5 dp, thì mắt có thể thấy rõ vật trong
khoảng nào ?


c. Độ tụ của mắt có thể thay đổi trong khoảng nào ? Cho biết khoảng cách từ quang tâm
mắt đến màng lưới là 16 mm.


ĐS: a. 20 cm, 100 cm; b. Từ 22 cm đến 200 cm; c. Từ 63,5 dp đến 67,5 dp


<b>Bài 10: Mắt của một người cận thị có điểm cực viễn C</b>V cách mắt 20 cm. Người này


muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng khơng có kính cận mà lại sử dụng một
thấu kính phân kỳ có tiêu cự -15 cm. Để đọc được thông báo trên mà khơng phải điều
tiết thì phải đặt thấu kính cách mắt bao nhiêu?


ĐS: a = 10 cm


<b>Bài 11: Mắt của một người cận thị có điểm cực viễn C</b>V cách mắt 50 cm.


a. Xác định độ tụ của thấu kính mà người này phải đeo sát mắt để nhìn rõ khơng điều
tiết một vật:


+ Ở vô cực



+ Cách mắt 10 cm


b. Khi đeo sát mắt cả hai kính nói trên ghép sát đồng trục, người này đọc được sách
cách mắt khoảng gần nhất là 10 cm.


+ Xác định điểm cực cận của mắt.


+ Khi đeo cả hai kính thì điểm xa nhất mà người này nhìn rõ có vị trí nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Dạng 3: Mắt viễn và mắt lão </b>
<b>I. Phương pháp </b>


- Để khắc phục tật viễn thị : đeo kính hội tụ để nhìn gần được như mắt thường.
AB 1 1 2 2


<i>kínhOK</i> <i>MatO</i>


<i>A B</i> <i>A B</i>


 


d1 d1’ d2 d2’


Ta có: d1 = Đ và d1’ + d2 = OOk = a : khoảng cách từ kính đến mắt; mà d2 = OCC;


d2<b>’ = OV. Suy ra d1’ = -OCC + a; nếu đeo kính sát mắt : d1’ = -OCC </b>


Để tìm tiêu cự của kính ta áp dụng cơng thức: '
1 1



1 1 1


<i>K</i>


<i>f</i>  <i>d</i> <i>d</i>
- Đối với mắt lão: .


+ Điểm CC xa hơn bình thường.


+ Điểm CV ở vô cực.


<i> + Để khắc phục : đeo kính hội tụ như mắt viễn thị. </i>


<b>II. Bài tập ví dụ </b>


<b>Bài 1: Coi khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc của các mắt là như nhau. Đặt D</b>C,


DV, Dbt lần lượt là độ tụ của mắt cận, mắt viễn, mắt bình thường. So sánh độ tụ của các


mắt:


a. Khi không điều tiết
b. Khi điều tiết tối đa.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a. Khi khơng điều tiết ta có:


fC < OV; fV > OV; fbt = OV



Suy ra: fC < fbt < fV


Vậy: DC > Dbt > DV


b. Khi điều tiết tối đa: Đặt Đ = OCC


Ta có: ĐC < Đbt < ĐV


Mà độ tụ của mắt khi điều tiết tối đa:
Đ càng nhỏ thì độ tụ D càng lớn


Vậy: DC > Dbt > DV


<b>Bài 2: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc được trang sách cách </b>


mắt 20 cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu?
a. Nếu đeo kính sát mắt.


b. Nếu đeo kính cách mắt 2 cm.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


Để đọc được trang sách cách mắt 20 cm, mắt phải đeo kính sao cho ảnh của nó hiện lên
ở điểm cực cận của mắt.


a. Do đeo kính sát mắt nên ta có: d’ = -OCC = -100 cm


- Khi người này đọc sách cách mắt 20 cm: d = 20 cm



=> fk =


Vậy mắt phải đeo thấu kính hội tụ và độ tụ của kính cần đeo là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Khi người này đọc sách cách mắt 20 cm thì sách cách kính: d = 20 -2 = 18 cm


=> fk =


Vậy mắt phải đeo thấu kính hội tụ và độ tụ của kính cần đeo là:


D =


<b>Bài 3: Một mắt có tiêu cự 18 mm khi khơng điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt </b>


đến võng mạc là 15 mm.
a. Mắt đó mắc tật gì?


b. Tính tiêu cự của kính phải mang sát mắt để mắt có thể nhìn thấy vật ở vơ cực mà
không phải điều tiết.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a. Khi không điều tiết thì tiêu cự mắt cực đại: fmax = 18 mm


Do fmax > OV: nên mắt mắc tật viễn thị.


b. Để nhìn thấy vật ở vơ cực mà mắt khơng phải điều tiết thì mắt phải đeo kính có độ tụ
sao cho ảnh của vật hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.


- Khi mắt chưa đeo kính mà khơng điều tiết: d’ = OV = 15 cm, f = 18 cm



Suy ra OCV = d =


Điểm cực viễn ở sau mắt (điểm ảo) (do đó đề bài ít cho điểm cực viễn của mắt viễn)
- Khi mắt đeo kính sát mắt: d1’ = -OCV = 90 mm, d1 = 


Suy ra: fk = d1’ = 90 mm = 9 cm.


Vậy người này phải đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự 9 cm.


<b>Bài 4: Một mắt bình thường khi về già khả năng điều tiết kém, nên khi điều tiết tối đa </b>


độ tụ chỉ tăng thêm 1 điôp. Lúc chưa điều tiết độ tụ là D0 = 67 dp


a. Xác định khoảng cách OV từ thấu kính mắt đên võng mạc, điểm cực viễn và điểm
cực cận của mắt.


b. Để đọc một quyển sách đặt cách xa mắt 25 cm mà mắt không điều tiết, người già đó
đeo kính lão xa mắt 2 cm. Tính độ tụ của kính này.


c. Để đọc một quyển sách đặt cách xa mắt 25 cm mà mắt điều tiết tối đa, người già đó
đeo kính xa mắt 2 cm. Tính độ tụ của kính này.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a. Xác định điểm cực viễn và điểm cực cận của mắt.


- Điểm cực viễn của mắt thường khi về già (mắt lão) luôn ở vô cực. Điều này không
lien hệ đến khả năng điều tiết của mắt.



- Điểm cực cận:


+ Khi không điều tiết: D0 = (CV ở vô cực) => OV = 1,49 cm


+ Khi điều tiết tối đa: D = D0 + D =


Mà D =


Suy ra:


Hay : OCC =


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tổng qt: để tìm khoảng cực cận ta có thể áp dụng công thức: </b>


b. Để đọc một quyển sách đặt cách xa mắt 25 cm mà mắt không điều tiết, người già đó
đeo kính lão sao cho ảnh của nó hiện lên ở vơ cực.


Khoảng cách từ sách đến kính là: d = 23 cm, d’ = 
Suy ra fk = d = 23 cm => D = 4,35 dp


c. Để đọc một quyển sách đặt cách xa mắt 25 cm mà mắt điều tiết tối đa, người già đó
đeo kính sao cho ảnh của nó hiện lên ở điểm cực cận của mắt.


Khoảng cách từ sách đến kính là: d = 23 cm, d’ = -OCC + a = -98 cm


Suy ra: fk =


=> D = -3,33 dp


<b>Bài 5: Một mắt cận về già có điểm cực cận cách mắt 0,4 m và điểm cực viễn cách mắt 1 </b>



m.


a. Phải đeo kính L1 loại gì, có độ tụ bao nhiêu để có thể thấy rõ vật ở xa vơ cực mà mắt


khơng phải điều tiết? Biết kính đeo cách mắt 1 cm.


b. Để có thể đọc sách đặt cách mắt 20 cm khi mắt điều tiết tối đa, người ta phải gắn
thêm vào phần dưới của L1 một thấu kính L2 loại gì sao cho mắt nhìn qua cả L1 và L2?


Tính độ tụ của kính L2.


<i>Hướng dẫn giải: </i>


a. Để có thể nhìn rõ vật ở vơ cực mà khơng điều tiết thì phải đeo kính L1 cách mắt 1 cm


sao cho ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt.


Do đeo kính cách mắt 1 cm nên ta có: d1’ = -OCV + 1 = -99 cm


- Khi nhìn vật ở vơ cực: d1 =  => d1’ = f1


=> f1 = -99 cm


Vậy: kính L1 cần đeo là thấu kính phân kì và có độ tụ là:


D1 =


b. Để có thể đọc sách cách mắt 20 cm khi mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo kính
L cách mắt 1 cm sao cho ảnh của vật nằm ở điểm cực cận của mắt.



- Do đeo kính cách mắt 1 cm nên ta có: d’ = -OCC + 1 = -39 cm


- Khi người này đọc sách cách mắt 20 cm thì sách cách kính : d = 20 -1 = 19 cm


=> f =


Vậy mắt phải đeo thấu kính hội tụ L có tiêu cự 37,05 cm


- Ta coi L là hệ hai thấu kính ghép sát từ L1 và L2, đã biết f và f1 ta tính được f2


Ta có: . Thay số ta suy ra f2 = 26,96 cm


Vậy: Người ta phải gắn thêm một thấu kính hội tụ L2 có độ tụ D2 = 3,71 dp


<b>Kết luận: người này có thể đeo kính hai trịng là 2 thấu kính L</b>1 và L2 như trên để có thể


vừa đọc được sách vừa nhìn xa được.


<b>III. Bài tập tự luyện </b>


<b>Bài 1: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính sát mắt có độ </b>


tụ 1 dp, người này nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 2: Một người mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40 cm. Để đọc được trang sách </b>


cách mắt 25 cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu?
a. Nếu đeo kính sát mắt.



b. Nếu đeo kính cách mắt 1 cm.


ĐS: a. 1,5 dp; b. 1,602 dp


<b>Bài 3: Một người lúc về già chỉ nhìn rõ các vật nằm cách mắt trong khoảng từ 40 cm </b>


đến 50 cm.


a. Để có thể nhìn rõ vật ở vơ cực mà khơng điều tiết thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ
bằng bao nhiêu?


b. Để có thể đọc sách cách mắt 20 cm khi mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo
sát mắt một kính có tiêu cự là bao nhiêu?


ĐS: a. -2 dp; b. 40 cm


<b>Bài 4: Một người khi về già nhìn thấy rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều </b>


tiết, người này muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính có độ tụ 2,5
dp và cách mắt 2 cm.


a. Tìm khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt


b. Khi đeo kính này sát mắt thì người này nhìn rõ các vật trong khoảng nào?


ĐS: a. OCC = 206/3 cm, OCV = ; b. Từ 25,3 cm đến 40 cm.


<b>Bài 5: Một người mắt bị viễn thị nhìn thấy rõ ảnh của mắt mình qua gương phẳng khi </b>


gương đặt gần nhất cách mắt 25 cm.



a. Nếu đeo kính sát mắt thì kính phải có độ tụ nào để nhìn được vật gần nhất cách mắt
25 cm?


b. Đeo kính nói trên và soi gương phẳng thì gương phẳng phải đặt gần nhất cách mắt là
bao xa để người này nhìn thấy rõ mắt mình?


ĐS: a. 2 dp; b. 12,5 cm


<b>Bài 6: Một người mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 1 m, điểm cực viễn sau mắt </b>


cách quang tâm của mắt 20 cm. Khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến võng
mạc là 14 mm. Tiêu cự của mắt thay đổi trong khoảng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM </b>


<b>1. Chọn phát biểu đúng. Về phương diện quang hình học có thể coi </b>


A. mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.


B. hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với
một thấu kính hội tụ.


C. hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh và màng lưới
tương đương với một thấu kính hội tụ.


D. hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới và
điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.


<b>2. Chọn câu đúng. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi </b>



A. độ cong các mặt của thể thủy tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên
màng lưới.


B. khoảng cách giữa thể thủy tinh và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện
rõ trên màng lưới.


C. khoảng cách giữa thể thủy tinh và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan
sát hiện rõ trên màng lưới.


D. cả độ cong các mặt của thể thủy tinh, khoảng cách giữa thể thủy tinh và màng lưới
để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.


<b>3. Trong trường hợp nào của các trường hợp sau, mắt nhìn thấy vật ở xa vơ cực? </b>


A. Mắt khơng có tật, khơng điều tiết. B. Mắt khơng có tật và điều tiết tối đa.
C. Mắt cận không điều tiết. D. Mắt viễn không điều tiết.


<b>4. Chon câu đúng. Mắt lão nhìn thấy vật ở xa vơ cùng khi </b>


A. đeo kính hội tụ và mắt khơng điều tiết.
B. đeo kính phân kì và mắt khơng điều tiết.
C. mắt khơng điều tiết.


D. đeo kính lão.


<b>5. Khi quan sát một vật ở điểm cực viễn C</b>V, mắt có đặc điểm và ở trạng thái nào?


A. Có tiêu cự mắt nhỏ nhất và điều tiết tối đa.
B. Có tiêu cự mắt lớn nhất và khơng điều tiết.


C. Có tiêu cự mắt nhỏ nhất và không điều tiết.
D. Có tiêu cự mắt lớn nhất và điều tiết tối đa.


<b>6. Khi quan sát một vật ở điểm cực viễn C</b>C, mắt có đặc điểm và ở trạng thái nào?


A. Có tiêu cự mắt nhỏ nhất và điều tiết tối đa.
B. Có tiêu cự mắt lớn nhất và khơng điều tiết.
C. Có tiêu cự mắt nhỏ nhất và khơng điều tiết.
D. Có tiêu cự mắt lớn nhất và điều tiết tối đa.


<b>7. Mắt không có tật là mắt: </b>


A. Khi khơng điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
B. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
C. Khi khơng điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc


<b>8. Muốn cho mắt nhìn thấy một vật, điều kiện nào sau đây luôn đúng? </b>


A. vật ở gần mắt hơn điểm cực viễn. B. vật ở xa mắt hơn điểm cực cận.
<b>C.vật có góc trơng lớn hơn năng suất phân li. D. ảnh của vật hiện ra ở võng mạc. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

A. Mắt cận. B. Mắt viễn.


C. Mắt cận khi lớn tuổi. D. Mắt viễn khi lớn tuổi.


<b>10. Đại lượng nào của mắt thay đổi khi mắt điều tiết? </b>


A. Vị trí điểm cực viễn. B. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc.
C. Khoảng nhìn rõ. D. Độ tụ của mắt.



<b>11. Loại mắt nào nhìn thấy được vật ở vơ cực nếu điều tiết? </b>


A. Mắt cận. B. Mắt viễn.


C. Mắt bình thường khi lớn tuổi. D. Mắt cận khi lớn tuổi.


<b>12. Loại mắt nào khơng thể nhìn thấy được vật ở vô cực dù điều tiết hay không? </b>


A. Mắt cận. B. Mắt viễn.


C. Mắt bình thường khi lớn tuổi. D. Mắt viễn khi lớn tuổi.


<b>13. Một mắt bị lão thị. Có thể kết luận như thế nào khi mắt này nhìn một vật ở vơ cực? </b>


A. Mắt này nhìn thấy vật ở vô cực mà không phải điều tiết.
B. Mắt này phải điều tiết thì mới nhìn thấy vật ở vơ cực.


C. Mắt này khơng thể nhìn thấy vật ở vơ cực dù có điều tiết hay khơng.
D. Cả 3 kết luận trên đều đúng.


<b>14. Đặt D là độ tụ của mắt khi không điều tiết; </b>D là độ tăng độ tụ của mắt khi điều tiết


tối đa. Mắt bình thường về già có đặc điểm gì khác so với hồi trẻ?


A. D tăng B. D giảm.


C. D tăng. D. D giảm


<b>15. Một mắt có tật trong khơng khí nhưng khi lặn xuống nước và nhìn trong nước thì trở </b>



thành mắt bình thường, khơng tật. Trong khơng khí mắt này bị tật gì?


A. Cận thị B. Viễn thị


C. Mắt bình thường bị lão thị D. Viễn thị và lão thị


<b>16. Mắt khơng có tật có điểm cực viễn ở vô cực, điểm cực cận ở vị trí xác định cách </b>


mắt một đoạn OCC. Khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng có biểu


thức là:


A. OCC B. C. -OCC D.


<b>17. Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở: </b>


A. Điểm cực viễn B. Điểm cực cận
C. Trong giới hạn nhìn rõ của mắt <b> D. Cách mắt 25 cm </b>


<b>18. Chọn phát biểu đúng. Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì </b>


A. thuỷ tinh thể dẹt nhất. B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu


C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
<b>D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất </b>


<b>19. Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn C</b><sub>V </sub>được tạo ra:


A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.



C. Sau điểm vàng V. D. Khơng xác định được vì khơng có ảnh.


<b>20. Khi mắt khơng điều tiết thì ảnh của điểm cực cận C</b><sub>C</sub><sub> được tạo ra: </sub>


A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.


C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì khơng có ảnh.


<b>21. Sự điều tiết của mắt không tạo ra tác dụng nào sau đây? </b>


A. tăng độ tụ của mắt. B. tạo ảnh của vật ở ngay trên võng mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>22. Coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc của các mắt là như nhau. Gọi độ tụ </b>


của các loại mắt khi không điều tiết là Dt (mắt không tật), DC (mắt cận), DV (mắt viễn).


So sánh độ tụ giữa chúng.


A. Dt > DC >DV B. DC >Dt > DV


C. DV > Dt > DC D. DV > DC > Dt<b> </b>


<b>23. Coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc của các mắt là như nhau. Gọi độ </b>


tăng độ tụ của các loại mắt khi điều tiết tối đa là Dt (mắt không tật), DC (mắt cận),


DV (mắt viễn). So sánh độ tăng độ tụ của các loại mắt.


A. Dt = DC = DV B. DC >Dt > DV



C. DV > Dt > DC <b>D. không đủ yếu tố để so sánh </b>


<b>24. Một mắt bị cận thị đeo kính để nhìn thấy vật ở xa vơ cực mà mắt khơng phải điều </b>


tiết. Khi đeo kính trên thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy có vị trí:


A. tại điểm CC B. tại một điểm bên trong đoạn OCC


C. tại một điểm bên trong đoạn CCCv D. tại một điểm bên ngồi đoạn OCV


<b>25. Một người khi khơng đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 40 cm đến 1 m. Người </b>


này mắc tật là:


A. Viễn thị lúc già. B. Cận thị lúc già.
C. Cận thị lúc trẻ. D. Viễn thị lúc trẻ.


<b>26. Năng suất phân li của mắt là : </b>


A.Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
B.Góc trơng của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.


C. Khoảng cách góc nhỏ nhất giữa hai điểm mà mắt còn phân biệt được.
D. Số đo thị lực của mắt.


<b>27. Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì </b>


A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng lên
B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống



C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc tăng
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc giảm


<b>28. Phát biểu nào sau đây là sai ? </b>


A. Giới hạn nhìn rõ của mắt khơng có tật là từ điểm cực cận đến vơ cực


B. Giới hạn nhìn rõ của mắt viễn thị khơng đeo kính là từ điểm cực cận đến vô cực
C. Điểm cực viễn của mắt viễn thị xa hơn điểm cực viễn của mắt cận thị


D. Điểm cực cận của mắt viễn thị xa hơn điểm cực cận của mắt cận thị


<b>29. Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết , tiêu điểm của mắt </b>


A. nằm trên võng mạc B. nằm trước võng mạc
C. nằm sau võng mạc D. ở trước mắt


<b>30. Một mắt khơng có tật, có điểm cực cận cách mắt 20 cm. Khoảng cách từ võng mạc </b>


đến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5 cm. Trong q trình điều tiết, độ tụ của
mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào?


A. Không thay đổi B.0  D  5 dp


C. 5 dp  D  66,7 dp D. 66,7 dp  D <b> 71,7 dp </b>


<b>31. Một em học sinh nhìn rõ đọc tốt từ khoảng cách d</b>1 = 0,2 m đến khoảng cách d2 = 1


m. Độ tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu điốp?



A. 5 điốp B. 3 điốp C. 4 điốp D. 2 điốp


<b>32. Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của thuỷ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Tật viễn thị, điểm cực viễn cách mắt 12,28 cm


B. Tật viễn thị, điểm cực viễn nằm sau mắt, cách thuỷ tinh thể 12,28 cm
C. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 96,6 cm


<b>D. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 100 m </b>


<b>33. Tiêu cự của thuỷ tinh thể biến thiên trong khoảng từ 14,8 mm đến 150 mm. Khoảng </b>


cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 15 mm. Người này có thể nhìn được
những vật cách mắt khoảng:


A. từ 1m đến vô cực B. từ 11,1 cm đến 114 m


C. từ 111 cm đến 11,4 m <b>D. từ 111 cm đến vơ cực </b>


<b>34. Một mắt khơng có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm . </b>


Điểm cực cận cách mắt 25cm . Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là
A. f = 20,22mm B. f = 21 mm C. f = 22 mm D. f = 22,22 mm


<b>35. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm và giới hạn nhìn rõ là 35 </b>


cm .Tính độ tụ của kính phải đeo để người này nhìn thấy vật ở xa vơ cực mà mắt khơng
phải điều tiết.



A. D = 2 dp B. D = - 2 dp <b>C. D = 1,5 dp D. D = -0,5 dp </b>


<b>36. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 51,5 cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực </b>


không phải điều tiết, người này đeo kính cách mắt 1,5 cm. Độ tụ của kính là


A. + 0,5dp B. + 2dp <b>C. – 0,5dp D. – 2dp </b>


<b>37. Một người cận thị khi không dùng kính nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách là 11 </b>


cm, khi dùng kính cách mắt 1 cm thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt là cm. Độ tụ của
kính người đó phải đeo là:


A. -3 dp B. +2 dp C. -2 dp <b>D. 3 dp </b>


<b>38. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 55 cm và điểm cực cận cách mắt 15 </b>


cm. Người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vơ cực mà khơng phải điều tiết thì phải đeo
sát mắt một thấu kính . Hỏi khi đeo kính người đó nhìn thấy vật gần nhất là bao nhiêu?
A. 11,786 cm B. 15 cm C. 20,625 cm D. 35 cm


<b>39. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16 </b>


cm. Khi đeo kính sửa cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vơ cực khơng phải điều tiết), người ấy
nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?


A. 17,65 cm B. 18,65 cm C. 14,28 cm D. 15,28 cm


<b>40. Một người có tật cận thị có khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn là 10 </b>



cm đến 50 cm , quan sát một vật nhỏ qua thấu kính có tiêu cự f = 10 cm. Mắt đặt sát sau
kính. Khoảng đặt vật trước kính là:


A. 4cm  d  5cm B. 4cm  d  6,8cm
C. 5cm  d  8,3cm D. 6cm  d  8,3cm


<b>41. Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2 dp mới </b>


có thể nhìn rõ các vật ở xa mà không cần phải điều tiết . Nếu người ấy chỉ đeo kính có
độ tụ D = -1,5 dp sát mắt thì sẽ chỉ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
A. 0,5m B. 2 m C. 1m D. 1,5m


<b>42. Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ bằng -2,5 điốp thì nhìn rõ như </b>


người mắt thường (25cm đến vơ cực). Xác định giới hạn nhìn rõ của người ấy khi
khơng đeo kính.


A. 25cm đến vơ cực B. 20 cm đến vô cực.
C. 10cm đến 50 cm D. 15,38cm đến 40 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

30 cm thì phải đeo sát mắt kính có độ tụ :


A. D = 2,86 dp. B. D = 1,33 dp. C. D = 4,86 dp. D. D = -1,33 dp.


<b>44. Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc được trang sách cách </b>


mắt 20 cm, mắt phải đeo kính gì và có độ tụ bao nhiêu (coi kính đeo sát mắt)


A. Kính phân kì D = -4 dp B. Kính phân kì D = -2 dp



C. Kính hội tụ D = 4 dp <b>D. Kính hội tụ D = 2 dp </b>


<b>45. Một người viễn thị có đeo sát mắt một kính có độ tụ +2 điơp thì nhìn rõ một vật </b>


<b>gần nhất nằm cách mắt là 25 cm. </b>
45.1 Khoảng cực cận của người đó là:


A. 30 cm. B. 50 cm. C. 80 cm. D. 25 cm


45.2 Nếu người ấy thay kính nói trên bằng kính có độ tụ +1,5 điơp thì sẽ nhìn rõ
những vật cách mắt gần nhất là:


A. 28,6cm. B. 26,8cm. C. 38,5cm. D. 0,375 cm.


<b>46. Một người cận thị về già có điểm cực cận cách mắt 0,4 m. Để có thể đọc sách </b>


cách mắt 20 cm khi mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo sát mắt một kính có độ
tụ:


A. -2 dp B. -2,5 dp C. 2,5 dp D. 2 dp


<b>47. Một người đứng tuổi khi nhìn vật ở xa thì khơng cần đeo kính, nhưng khi đeo kính </b>


có độ tụ 1dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm (kính đeo sát mắt). Độ biến thiên
độ tụ của mắt người đó bằng


A. 5điốp B. 8 điốp C. 3 điốp <b>D. 9 điốp </b>


<b>48. Một cụ già khi đọc sách cách mắt 25 cm đeo kính có độ tụ 2 dp thì mắt điều tiết tối </b>



đa , khoảng cực cận của cụ là :


A. 0,5 m. <b>B. 1 m. C.2 m. D. 25 cm. </b>


<b>49. Một người có điểm cực cận cách mắt 0,4 m; điểm cực viễn cách mắt 100 cm. Khi </b>


đeo sát mắt kính có độ tụ 1,5 dp sẽ có giới hạn nhìn rõ là:
A. từ 25 cm đến 100 cm. B. từ 25 cm đến 40 cm.


C. từ 25 cm đến 200 cm. D. từ 40 cm đến 100 cm.


<b>50. Một người khi đeo kính sát mắt có độ tụ 4 dp nhìn thấy các vật cách mắt từ 12,5 </b>


cm đến 20 cm. Hỏi khi khơng đeo kính người ấy nhìn thấy vật nằm trong khoảng nào?
A. 11,1 cm≤ d ≤100 cm B. 25 cm ≤ d ≤ 100 cm.


C. 8,3cm ≤ d ≤ 11,1cm D. 8,3 cm ≤ d ≤ 25 cm


ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1B 2A 3A 4C 5B 6A 7A 8D 9A 10D


11B 12A 13D 14D 15A 16B 17B 18D 19B 20C


21D 22B 23D 24C 25B 26B 27B 28C 29C 30D


31C 32D 33D 34A 35B 36D 37A 38C 39B 40C


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Chủ đề 2 : Các loại kính </b>


<b>A. BÀI TẬP TỰ LUẬN </b>


<b>Dạng 1 : Kính lúp </b>
<b>I. Phương pháp </b>


- Cách ngắm chừng :


<b> Dạng bài này ta làm giống bài tập mắt đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự f </b>


<b>*Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh để ảnh A</b>1B1 là ảnh ảo hiện lên ở CC:


d1’ = -OCC<b> + a </b>


<b>*Ngắm chừng ở cực viễn: điều chỉnh để ảnh A</b>1B1 là ảnh ảo hiện lên ở CV:


d1’ = -OCV + a


- Số bội giác của các kính:


0


0 tan


tan












<i>G</i>


α: góc trơng ảnh qua kính; α0: góc trơng trực tiếp vật khi vật đặt ở điểm cực cận


của mắt.


- Số bội giác của kính lúp:


<i>a</i>
<i>d</i>


<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>G</i>





'


k: độ phóng đại cho bởi kính lúp; a : khoảng cách từ mắt đến kính; d’: khoảng
cách từ ảnh của vật đến kính; Đ = OCC


* Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở ∞:


<i>f</i>


<i>Đ</i>
<i>G</i><sub></sub> 


* Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng CC : GC = kC


<b>Chú ý: khi sản xuất kính lúp, người ta ghi trên kính giá trị G</b> ứng với khoảng cực cận


Đ = 25 cm. Ví dụ: 3x; 5x; 8x…. ứng với G là 3; 5; 8 …


<b>II. Bài tập ví dụ </b>


<b>Bài 1 : Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát </b>


một vật nhỏ thì chỉ nhìn thấy vật đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính.
a. Xác định khoảng nhìn rõ của người này. Tìm số bội giác của kính khi ngắm chừng ở
cực viễn và cực cận.


b. Nếu người này có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm thì khi dùng kính lúp trên
<i>người đó có thể quan sát vật trong khoảng nào? </i>


<i>Hướng dẫn giải </i>


a.


- Khi đặt vật gần nhất cách kính 4 cm ( dC = 4 cm) thì cho ảnh qua kính ở điểm cực cận


của mắt. Do đó: dC’ = -OCC


Mặt khác: dC’ =



Suy ra: OCC = 20 cm


- Khi đặt vật xa nhất cách kính 5 cm ( dV = 5 cm) thì cho ảnh qua kính ở điểm cực viễn


của mắt. Do đó: dV’ = -OCV


Mặt khác: dV = f = 5 cm nên dV’ = 


Suy ra: OCV = 


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV = G =


- Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận CC


GC = k =


b. OCC = 10 cm; OCV = 50 cm


- Khi đặt vật gần nhất cách kính dC thì cho ảnh qua kính ở điểm cực cận của mắt. Do


đó: dC’ = -OCC = -10 cm


Suy ra: dC =


- Khi đặt vật xa nhất cách kính dV thì cho ảnh qua kính ở điểm cực viễn của mắt. Do đó:


dV’ = -OCV = -50 cm


Suy ra: dV =



Vậy khoảng nhìn vật là từ đến


<b>Bài 2 : Một người có OC</b>C = 10 cm; OCV = 50 cm. Người này dùng kính lúp có tiêu cự f


= 5 cm quan sát vật nhỏ, biết rằng vật đặt cách mắt 9,5 cm. Hỏi phải đặt kính cách mắt
<i>bao nhiêu để ngắm chừng không phải điều tiết? </i>


<i>Hướng dẫn giải </i>


- Để mắt ngắm chừng khơng phải điều tiết thì ảnh của vật phải ở điểm cực viễn của mắt.
Nên ta có:


- Vật cách mắt 9,5 cm, suy ra d = 9,5 –a (a < 9,5 cm)


- Ta có: f =


Biến đổi ta được phương trình: a2 -59,5a + 272,5 = 0
=> a = 5 cm (nhận); a = 54,5 cm (loại)


Vậy a = 5 cm


<b>Bài 3 : Một người mắt thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25 cm, quan sát một vật </b>


AB = 2 mm đặt trước kính lúp có tiêu cự 10 cm, vật đặt cách kính 6 cm; mắt người đó
đặt sau kính và cách kính 1 cm.


a. Tính số phóng đại và số bội giác của kính.


b. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận và vô cực.



c. Một người thứ hai bị cận có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm, cũng quan sát vật
AB bằng kính lúp trên và cùng các điều kiện như với người thứ nhất. Hãy tính số bội
giác của kính lúp ứng với người thứ hai. Nhận xét cho hai trường hợp.


d. Tính số phóng đại và số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận và cực viễn của người
<i>thứ hai. Biết người này khi khơng đeo kính nhìn xa nhất được 50 cm. </i>


<i>Hướng dẫn giải </i>


a. Đ1 = 25 cm; f = 10 cm


Ta có: d = 6 cm nên suy ra d’ =


- Số phóng đại của kính: k =


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Khi nhìn trực tiếp vật tại điểm cực cận với góc
trơng α0 (A  CC):


tanα0 =


+ Khi quan sát vật qua kính với góc trơng α:


<b> tan</b>


+ Ta có: G =


Suy ra:


<i>a</i>
<i>d</i>



<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>G</i>





'


Đối với người thứ nhất:
G1 =


b.


- Khi ngắm chừng ở cực cận (A’  CC): A’O = d’ + a = OCC = Đ


=> tanα = <b> => GC = kC = </b> ( với = -OCC<b> + a) </b>


Suy ra: GC1 = kC1 =


Mặt khác: dC1’ = -OCC1 + a = -Đ1 + a = -25 + 1 = -24 cm


Vậy: GC1 = 3,4


- Khi ngắm chừng ở vô cực (A  F):
Từ hình ta có: tanα = =>


<i>f</i>
<i>Đ</i>


<i>G</i><sub></sub> 


Suy ra: G1 = =


c. Đ2 = 15 cm; OCV = 50 cm


Với người thứ hai, tương tự ta có:
G2 =


Ta thấy: G2 < G1 nên khi quan sát qua kính lúp người cận thị bị thiệt hơn.


d.


- Khi ngắm chừng ở cực cận ta có: dC2’ = -OCC2 + a = -Đ2 + a = -15 + 1 = -14 cm


+ Số phóng đại: kC2 =


+ Số bội giác: GC2 = kC2 = 2,4


- Khi ngắm chừng ở cực viễn ta có: A’  CV hay A’O = d’ + a = OCV = 50 cm


<b> GV = </b> <b> với kV = </b> <b>; </b>


Ta có: dV2’ = -50 + 1 = -49 cm


+ Số phóng đại: kV2 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 4 : Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm và giới hạn nhìn rõ của mắt </b>


40 cm. Dùng kính lúp trên vành kính ghi x6,25 để quan sát vật. Măt đặt cách kính một


đoạn a.


a. Cho a = 2 cm.


- Tìm khoảng đặt vật trước kính và độ biến thiên của số bội giác.


- Biết năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad. Hãy tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm trên vật để mắt phân biệt được ảnh của hai điểm đó qua kính.


- Tính độ bội giác của kính khi đặt vật cách kính 3,5 cm


<i>b. Tìm a để số bội giác G khơng phụ thuộc vào cách ngắm chừng. Tính G </i>


<i>Hướng dẫn giải </i>


Trên vành kính ghi x6,25 nghĩa là G = với Đ0 = 25 cm


Suy ra tiêu cự của kính lúp là: f = 4 cm


a. Với a = 2 cm; OCC = 10 cm ; OCV = 50 cm


- Khoảng đặt vật trước kính và độ biến thiên của số bội giác.
+ Khi ngắm chừng ở cực cận :


Suy ra dC = và GC = kC = -


+ Khi ngắm chừng ở cực viễn :


Suy ra dV = và GV = <b> </b>



Vậy khoảng đặt vật trước kính :


và độ biến thiên độ bội giác : 2,6  G  3
- Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên
vật:


+ Năng suất phân li chính là góc trơng vật nhỏ
nhất mà mắt còn phân biệt được 2 điểm trên
vật. Khi nhìn qua kính thì năng suất phân li là
góc trơng ảnh của vật nhỏ nhất mà mắt còn
phân biệt được hai điểm trên ảnh.


+ Ta có: min = 


Mặt khác: 0 = tan0 = nên G =


Suy ra: AB =


+ AB nhỏ nhất khi G lớn nhất và bằng GC


Suy ra: ABmin =


- Khi đặt vật cách kính 3,5 cm ( d = 3,5 cm)
Suy ra: d’ =


Số bội giác: G =


b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Để G không phụ thuộc vào cách ngắm chừng (khơng phụ thuộc d) thì a = f = 4 cm


Suy ra: G =


<b>Vậy khi a = f thì G khơng phụ thuộc vào cách ngắm chừng và G = </b>


<b>III. Bài tập tự luyện </b>


<b>Bài 1 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, điểm cực cận cách mắt 10 </b>


cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, trên vành kính có ghi x2,5. Mắt đặt sát sau kính
a. Xác định vị trí đặt vật.


b. Tính số phóng đại của ảnh và số bội giác của kính khi ngắm chừng ở cực cận và cực
viễn.


ĐS: a. 5 cm  d  8,3 cm; b. kC = GC = 2, kV = 6, GV = 1,2


<b>Bài 2 : Một người cận thị có điểm cực viễn ở vơ cực, điểm cực cận cách mắt 15 cm, </b>


quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
a. Xác định vị trí đặt vật.


b. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.


ĐS: a. 2,5 cm  d  5 cm; b. G = 3


<b>Bài 3 : Một người dùng kính lúp có độ tụ D = 20 dp quan sát vật nhỏ, mắt đặt sau kính </b>


một đoạn 5 cm. Vật đặt trước kính, biết mắt nhìn rõ vật từ 7,5 cm đến 9,5 cm.
a. Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt.



b. Tìm số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn. Nhận xét kết quả.


ĐS : a. OCC = 10cm, OCV = 50cm; b. GC = GV = 2, G không phụ thuộc vào cách ngắm


chừng ( a = f)


<b>Bài 4: Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu </b>


điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trơng  = 0,05 rad.
a. Xác định độ lớn của AB.


b. Đặt mắt cách kính lúp trên 5 cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Xác định số bội giác
của kính trong trường hợp này.


ĐS: a. AB = 0,1 cm ; b. GC = 8,5


<b>Bài 5 : Một mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 24 cm, đặt tại tiêu điểm ảnh của </b>


một kính lúp, tiêu cự 6 cm để nhìn một vật AB = 2 mm đặt vng góc với trục chính.
Khi ngắm chừng ở cực cận tính:


a. Góc trơng  của vật khi nhìn qua kính lúp. So sánh với góc trơng 0 khi khơng dung


kính.


b. Độ bội giác của kính lúp.


c. Phạm vi ngắm chừng của kính lúp


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 6 : Mơt người đứng tuổi nhìn những vật ở xa thì khơng phải đeo kính nhưng khi </b>



đeo kính có tụ số 1 dp sát mắt thì đọc được trang sách đặt cách mắt 25 cm
a. Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của người này.


b. Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều
tiết tối đa


c. Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp trên vành có ghi x8 để quan sát một vật
nhỏ . Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Xác định phạm
vi biến thiên số bội giác của kính.


ĐS: a. OCC = cm, OCV = ; b. D = 3 dp; c. cm  d  cm,  G 10,6


<b>Bài 7 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 42 cm, điểm cực cận cách mắt 12 </b>


cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 2 cm
a. Xác định vị trí đặt vật.


b. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng tại điểm cực cận và cực viễn.


c. Năng suất phân li của mắt người này là 2’ (1’= <i>rad</i>
3500


1


). Hãy tính xem khi dùng kính


lúp nói trên người này có thể phân biệt được 2 điểm gần nhau nhất trên vật là bao
nhiêu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Dạng 2: Kính hiển vi </b>
<b>I. Phương pháp </b>


- Cách ngắm chừng :


Bài tốn về kính hiển vi là bài tốn hệ quang gồm hai thấu kính, do đó để giải bài tốn
ta nên vẽ sơ đồ tạo ảnh:


Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d2


Tùy theo yêu cầu của bài toán, ảnh cuối cùng tạo bởi kính có thể là ảnh ảo nếu quan sát
bằng mắt hoặc là ảnh thật nếu chiếu lên màn hay chụp ảnh. Tuy nhiên trong chương
trình 11 cơ bản tập trung ở trường hợp tạo ảnh ảo . <sub> </sub>


<b>*Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh để ảnh A</b>2B2 là ảnh ảo hiện lên ở CC:


d2’ = -OCC<b> + a </b>


<b>*Ngắm chừng ở cực viễn: điều chỉnh để ảnh A</b>2B2 là ảnh ảo hiện lên ở CV:


d2’ = -OCV + a


- Độ phóng đại của ảnh: k = k1.k2


- Số bội giác của các kính:



0
0 tan
tan



 <sub></sub>

<i>G</i>


α: góc trơng ảnh qua kính; α0: góc trơng trực tiếp vật khi vật đặt ở điểm cực cận


của mắt.


- Số bội giác của kính hiển vi: <sub>'</sub> 1 2


2
2
1
'
2
<i>.G</i>
<i>k</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>a</i>
<i>d</i>


<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>G</i> 





k: độ phóng đại cho bởi KHV; a : khoảng cách từ mắt đến kính; d2’: khoảng cách


từ ảnh A2B2 của vật đến thị kính; Đ = OCC


*Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở ∞:


1 2
2
1.
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>Đ</i>
<i>G</i>
<i>k</i>


<i>G</i><sub></sub>  <sub></sub>  


k1 : số phóng đại bởi vật kính ; G2: số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vơ cực; 


= F1’F2: độ dài quang học của KHV; f1, f2: lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính.


Khoảng cách giữa hai kính: O1O2 =  + f1 + f2



* Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng CC : GC = k1.G2C = k1.k2C


<b>II. Bài tập ví dụ </b>


<b>Bài 1 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 1 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.


Độ dài quang học của kính là 16 cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát mắt khơng bị
tật và có khoảng cực cận là 20 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để
người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính?


<i>Hướng dẫn giải </i>


-Ta có khoảng cách giữa vật kính và thị kính: O1O2 =  + f1 + f2 = 21 cm


- Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d1’ d2 d2’ <sub> </sub>


- Khi ngắm chừng ở vô cực: =  , suy ra: d2V = f2 = 4 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

=> d1V =


- Khi ngắm chừng ở cực cận: = -OCC = -20 cm


=> d2C =


Mà ta có: + d2C = O1O2, suy ra:



=> d1C =


Vậy vật phải đặt trong khoảng từ 1,06 cm đến 1,0625 cm trước vật kính, nghĩa là vật chỉ
có thể xê dịch trong khoảng d = 0,0025 cm = 25m


<b>Bài 2: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 1 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.


Hai kính cách nhau 17 cm.


a. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm


b. Tính số bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở
điểm cực cận. Mắt đặt sát thị kính.


<i>Hướng dẫn giải </i>


a.


- Ta có: tan0 = (CM ở kính lúp)


- Khi ngắm chừng ở vơ cực thì ảnh A2B2 ở vô cực nên A1B1 phải nằm ngay tiêu điểm F2


của thị kính (F2 A1): tan =


=> G =


Đặt:  = : độ dài quang học của kính hiển vi


=>



1 2


2
1.


<i>f</i>
<i>f</i>


<i>Đ</i>
<i>G</i>


<i>k</i>


<i>G</i><sub></sub>  <sub></sub>  


-Ta có khoảng cách giữa vật kính và thị kính: O1O2 =  + f1 + f2 = 17 cm


Suy ra:  = 12 cm


- Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở ∞: G =


b.


- Ta có: tan0 =


- Khi ngắm chừng ảnh A2B2 ta có : tan =


=> G =



Vậy khi ngắm chừng ta có cơng thức tính số bội giác:


<sub>'</sub> 1 2


2
2
1
'


2


<i>.G</i>
<i>k</i>
<i>a</i>
<i>d</i>


<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>a</i>
<i>d</i>


<i>Đ</i>
<i>k</i>


<i>G</i> 






</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-


- Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì A2B2 hiện lên ở điểm cực cận của mắt (A2 CC)


nên:


=> <i>GC</i>  <i>k</i>1.<i>G</i>2<i>C</i>  <i>k</i>1.<i>k</i>2<i>C</i>


Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d1’ d2 d2’ <sub> </sub>


với: = -OCC = - 25 cm


=> d2 =


- Ta có: + d2 = O1O2, suy ra: = 17 -


=> d1 =


- Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:
GC = k1.G2C = k1.k2C =


<b>Bài 3 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 3 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.


Cho khoảng cách giữa thị kính và vật kính là 20 cm. Một người cận thị có khoảng cực
cận 14 cm đặt mắt tại tiêu điểm ảnh chính của thị kính và điều tiết tối đa để quan sát vật
rất nhỏ AB = 0,02 mm.



a. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính.
b. Tính số bội giác và độ lớn của ảnh.


c. Biết năng suất phân li của người quan sát là 3.10-4


rad. Khi ngắm chừng ở cực cận thì
khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được là bao nhiêu?


<i>Hướng dẫn giải </i>


Ta có: O1O2 = 20 cm, OCC = Đ = 14 cm, a = 4 cm


a.


- Khi ngắm chừng ở điểm cực cận ta có:


Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d1’ d2 d2’ <sub> </sub>


với: = -OCC + a = - 14 + 4 = -10 cm


=> d2 =


Om





F2’


B2


A2


B1


A1


B


A A


L2




O1


L1


F


2


O2
F1’



x y


F1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Ta có: + d2 = O1O2, suy ra: = 20 -


=> d1 =


Vậy khoảng cách từ vật đến vật kính là:
b.


- Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:


GC = k = k1.G2C = k1.k2C =


- Độ lớn của ảnh: A’B’ = k.AB = 196,5.0,02 = 3,93 mm
c.


- Khi nhìn qua kính thì năng suất phân li là góc trơng ảnh của vật nhỏ nhất mà mắt còn
phân biệt được hai điểm trên ảnh: min = 


Mặt khác: 0 = tan0 = nên G =


Suy ra: AB =


Khi ngắm chừng ở cực cận thì G = GC


Suy ra: ABmin =


<b>Bài 4 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Vật </b>



được đặt trước tiêu điện vật kính, cách tiêu diện 0,1 mm. Người quan sát mắt khơng có
tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm, điều chỉnh ống kính để mắt quan sát được
ảnh khơng phải điều tiết


a. Tìm số bội giác của kính và độ dài quang học của kính hiển vi
b. Năng suất phân li của mắt là 2’ (1’=3.10-4


rad). Tính khoảng cách ngắn nhất giữa
giữa hai điểm trên vật mà mắt người cịn có thể phân biệt được hai ảnh của chúng qua
kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực.


c. Để số bội giác có độ lớn bằng số phóng đại k của ảnh, người quan sát phải điều chỉnh
độ dài ống kính bằng bao nhiêu? Tìm số bội giác đó. Biết mắt đặt sát thị kính và giữ
nguyên khoảng cách giữa vật và vật kính.


<i>Hướng dẫn giải </i>


Ta có f1 = 5 mm = 0,5 cm, f2 = 4 cm, OCC = 20 cm


Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d1’ d2 d2’ <sub> </sub>


a. Ta có: d1 = f1 + 0,01 = 0,51 cm


=>



- Khi ngắm chừng ở vô cực: =  , suy ra: d2 = f2 = 4 cm


- Khoảng cách giữa thị kính và vật kính là O1O2 = d2 + = 29,5 cm =  + f1 + f2


- Suy ra độ dài quang học của KHV:  = 29,5 – 0,5 – 4 = 25 cm
- Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở ∞: G =


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Khi nhìn qua kính thì năng suất phân li là góc trơng ảnh của vật nhỏ nhất mà mắt còn
phân biệt được hai điểm trên ảnh: min = 


Mặt khác: 0 = tan0 = nên G =


Suy ra: AB =


Khi ngắm chừng ở vơ cực thì G = G


Suy ra: ABmin =


c.


- Để số bội giác có độ lớn bằng số phóng đại k của ảnh thì ảnh cuối cùng hiện lên ở
điểm cực cận.


- Khi ngắm chừng ở cực cận: = -OCC = -20 cm


=> d2C =


- Độ dài của ống kính: O1O2 = + d2C = + d2C = 25,5 +


- Số bội giác khi đó: GC = k = k1.G2C = k1.k2C =



<b>Bài 5 : Kính hiển vi có vật kính O</b>1 tiêu cự f1 = 0,8 cm và thị kính O2 tiêu cự f2 = 2 cm.


Khoảng cách giữa hai kính là 16 cm


a. Kính được ngắm chừng ở vơ cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và độ bội
giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25 cm
b. Giữ nguyên vị trí vật và vật kính ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh
của vật trên màn đặt cách thị kính (ở sau) 30 cm. Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác
định chiều dịch chuyển. Tính độ phóng đại của ảnh.


<i>Hướng dẫn giải </i>


Ta có sơ đồ tạo ảnh bởi hệ là:


<b>1</b>  <b>2</b>


<b>'</b> <b>'</b>


<b>1 1</b> <b>2 </b> <b>2</b>


<b>O</b> <b>O</b>


<b>1</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>2</b>


<b>d</b> <b>d</b> <b>d</b> <b>d</b>


<b>AB </b> <b> A B</b> <b> A B</b>


a.



- Khi ngắm chừng ở vô cực: =  , suy ra: d2V = f2 = 2 cm


Mà ta có: + d2V = O1O2, suy ra: = 14 cm


=> d1 =


 = O1O2 –f1 –f2 = 13,2 cm


- Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở ∞: G =


b.


F2’


B2


A2


B1


A1


B


A A


L2





O1


L1


F


2


O2
F1’


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Khi thu được ảnh ở trên màn thì đó là ảnh thật nên: = 30 cm


=> d2 =


+ Vật và vật kính giữ nguyên khoảng cách nên = 14 cm


+ Vậy khoảng cách giữa hai kính khi này là: l’= + d2 = 14 + > 16 cm


Ta phải dịch chuyển thị kính ra xa vật kính một đoạn:


- Độ phóng đại của ảnh: k = k1.k2 =


<b>III. Bài tập tự luyện </b>


<b>Bài 1 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 10 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 4



cm. Cho khoảng cách giữa thị kính và vật kính là 17 cm. Tính số bội giác của kính khi
ngắm chừng ở vơ cực. Lấy Đ = 25 cm


ĐS : G = 75
<b>Bài 2 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 4 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm.


Độ dài quang học là 156 mm. Một người mắt bình thường có khoảng cực cận 25 cm đặt
mắt tại tiêu điểm ảnh chính của thị kính.


a. Xác định khoảng đặt vật khi ngắm chừng.
b. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vơ cực.
c. Tìm góc trơng ảnh, biết AB = 2 m


ĐS : a. 0,4101 cm  d  0,4102 cm ; b. G = 487,5; c.  =


<b>Bài 3: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 6 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 16


mm. Vật AB = 0,1 mm đặt vng góc với trục chính của vật kính cho ảnh cuối cùng ở
vơ cực khi một người có mắt bình thường nhìn qua kính với góc trơng 0,125 rad.
Khoảng cực cận của mắt thường là 25 cm


a. Tính số bội giác của kính hiển vi.


b. Tính chiều dài của kính hiển vi, vị trí của vật AB trước kính.


ĐS : a. G = 312,5; b. O1O2 = 14,2 cm, d = 6,3 mm


<b>Bài 4: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1 = 1 cm; thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.


Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt khơng bị tật và có khoảng


nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm


a. Tính độ bội giác của ảnh trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực và ở điểm cực
cận.


b. Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2’. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm trên vật mà người quan sát còn phân biệt được ảnh qua kính khi ngắm chừng ở vô
cực


ĐS : a. G = 80, GC = 100; b. 1,43 m


<b>Bài 5 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 8 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.


Cho khoảng cách giữa thị kính và vật kính là 10,4 cm. Một người đặt mắt sát thị kính và
có khoảng cực cận 16 cm. Người này điều tiết tối đa để quan sát vật rất nhỏ AB = 0,02
mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b. Tính số bội giác và độ lớn của ảnh.


c. Biết năng suất phân li của người quan sát là 3.10-4


rad. Khi ngắm chừng ở cực cận thì
khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được là bao nhiêu?


ĐS : a. 9 mm; b. GC = 40, A’B’ = 0,8 mm; c. 1,2 m


<b>Bài 6 : Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f</b>1= 0,5 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 2,5


cm; khoảng cách giữa chúng là 18 cm.



a. Một người quan sát dùng kính hiển vi đó để quan sát một vật nhỏ dài 2 m, và điều
chỉnh kính để nhìn rõ ảnh của vật mà mắt khơng phải điều tiết. Biết giới hạn nhìn rõ của
người này là từ 25 cm đến vơ cùng, hãy tính khoảng cách từ vật đến vật kính, độ bội
giác của kính và góc trơng ảnh.


b. Một người thứ hai, có giới hạn nhìn rõ từ 20 cm đến 1 m, quan sát tiếp theo người
thứ nhất. Hỏi để nhìn rõ ảnh của vật mà khơng cần điều tiết, người đó phải di chuyển
vật bao nhiêu theo chiều nào? Tìm số bội giác của kính và góc trơng ảnh khi đó.


ĐS : a. 0,5164 cm  d  0,5166 cm, 225  G  300; c. 18.10-4 rad   24.10-4 rad
b. Dịch chuyển lại gần vật kính một đoạn 3,99.10-3


cm, G = 240,  = 24.10-4 rad


<b>Bài 7 : Vật kính và thị kính của một kính hiển vi học sinh có tiêu cự lần lượt là f</b>1 = 2,4


cm và f2=4 cm; O1O2 = 16 cm.


a. Học sinh 1 mắt khơng có tật điều chỉnh để quan sát ảnh của vật mà khơng phải điều
tiết. Tính khoảng cách từ vật đến kính và độ bội giác của kính. Khoảng nhìn rõ ngắn
nhất của học sinh 1 là 24 cm.


b. Học sinh 2 có điểm cực viễn Cv cách mắt 36 cm, quan sát tiếp theo học sinh 1 và vẫn


muốn không điều tiết mắt. Học sinh 2 phải dời vật bao nhiêu? theo chiều nào? Mắt đặt
sát kính.


c. Sau cùng thầy giáo chiếu ánh sáng của vật lên trên màn ảnh. Ảnh có độ phóng đại |k|
= 40. Phải đặt vật cách vật kính bao nhiêu và màn cách thị kính bao nhiêu?



ĐS :a. d1 = 3 cm, G = 24; b. lại gần vật kính 0,24 mm; c. d1 = 3,025 cm, = 137/3 cm


<b>Bài 8 : Vật kính và thị kính của một kính hiển vi học sinh có tiêu cự lần lượt là f</b>1 và f2;


O1O2 = 15,5 cm.


a. Vật quan sát được đặt trước và cách vật kính 5,2 mm. Người quan sát có điểm cực
cận cách mắt 25 cm, điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực, số bội giác khi này là 250.
Tính các tiêu cự của kính.


b. Người quan sát sau đó lại điều chỉnh để ngắm chừng ở điểm cực cận thì phải dời thấu
kính bao nhiêu? theo chiều nào? Mắt đặt sát kính. Tính số bội giác trong trường hợp
này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Dạng 3: Kính thiên văn </b>


<b>I. Phương pháp </b>


- Cách ngắm chừng :


Bài tốn về kính thiên văn là bài tốn về hệ thấu kính có dạng đặc biệt: vật ở xa vơ
cực và vật có góc trơng nhỏ. Tùy theo yêu cầu của bài toán, ảnh cuối cùng tạo bởi kính
có thể là ảnh ảo nếu quan sát bằng mắt hoặc là ảnh thật nếu chiếu ảnh lên màn hay chụp
ảnh.


Kính thiên văn có nhiều loại, tuy nhiên ở chương trình vật lí 11 cơ bản thì ta chỉ xét
trường hợp ảnh ảo và thị kính là một thấu kính hội tụ đóng vai trị là một kính lúp
Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2



d1 d2


<b>*Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh để ảnh A</b>2B2 là ảnh ảo hiện lên ở CC:


d2’ = -OCC<b> + a </b>


<b>*Ngắm chừng ở cực viễn: điều chỉnh để ảnh A</b>2B2 là ảnh ảo hiện lên ở CV:


d2’ = -OCV + a


- Số bội giác của các kính:


0
0 tan
tan



 <sub></sub>

<i>G</i>


α: góc trơng ảnh qua kính; α0: góc trơng trực tiếp vật khi khơng dùng kính


*Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở ∞:


2
1



<i>f</i>
<i>f</i>
<i>G</i><sub></sub> 


f1, f2: lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính.


* Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng CC :



<i>Đ</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>Đ</i>
<i>a</i>
<i>Đ</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>Đ</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>G<sub>C</sub></i> 1


2
2
1


2
2
'
2
1
2
'


2     




<b>II. Bài tập ví dụ </b>


<b>Bài 1 : Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f</b>1 = 100 cm, thị kính có tiêu cự f2 =


4 cm. Một người mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25 cm, mắt đặt tại tiêu
điểm ảnh chính của thị kính.


a. Tính số bội giác của kính thiên văn và độ lớn ảnh của Mặt Trăng khi nhìn qua kính,
góc trơng ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở điểm cực cận.
Biết góc trơng trực tiếp Mặt Trăng từ mặt đất là 0 = 0,01 rad.


b. Tính phạm vi ngắm chừng của kính thiên văn trên.


<i>Hướng dẫn giải </i>


a.


*Khi ngắm chừng ở vô cực: nên:


- Ta có: tan0 = ; tan =


=> G = =>


2
1


<i>f</i>
<i>f</i>
<i>G</i><sub></sub> 


Vậy: G


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Góc trơng ảnh:  = 0.G = 0,01.25 = 0,25 rad


* Khi ngắm chừng ảnh A2B2 ta có : tan =


=> G =


=>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>G</i>

 <sub>'</sub>
2
1


2
'
2


*Khi ngắm chừng ở cực cận: A2B2 hiện lên ở điểm cực cận của mắt (A2 CC) nên


với: = -OCC + a = a –Đ


- Số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:


<i>Đ</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>Đ</i>
<i>a</i>
<i>Đ</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>Đ</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>G<sub>C</sub></i> 1


2
2


1
2
2
'
2
1
2
'


2     




Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d2


với: = -OCC + a = -OCC + f2 = -25 + 4 = -21 cm



0


F1’  F2


B2
A2


B1


A1
B
A
L2
O1
L1
O2


F2’


x


y


Om


F2 


0
F1

B2
A2
B1
A1
B
A
L2
O1
L1


O2


F2’


x


y


d2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

=> d2 =


=> GC =


Ta có thể lí luận vì đề cho: a = f2 nên GC = = 25


- Độ lớn của ảnh A2B2:


Ta có: => A2B2 = = 1. = 6,25 cm


- Góc trơng ảnh:  = 0.GC = 0,01.25 = 0,25 rad


b. Phạm vi ngắm chừng


- Khi ngắm chừng ở vô cực: A1B1 cách thị kính một đoạn f2 = 4 cm, cách mắt một đoạn


a + f2 = 8 cm


- Khi ngắm chừng ở cực cận: A1B1 cách thị kính một đoạn d2 = 3,36 cm, cách mắt một



đoạn a + d2 = 7,36 cm


- Vậy phạm vi ngắm chừng của kính thiên văn: x = f2 –d2 = 0,64 cm


<b>Bài 2: Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là </b>


một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người mắt khơng có tật, dùng kính này để
quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa thị kính và
vật kính là 90 cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.


<i>Hướng dẫn giải </i>


Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d2


- Khi ngắm chừng ở vô cực: = , suy ra: d2 = f2


Ta có: d1 = , suy ra: = f1


Mà : O1O2 = + d2 = f1 + f2 = 90 cm (1)


- Mặt khác: G = 17 (2)


- Từ (1) và (2) ta tìm được: f1 = 85 cm; f2 = 5 cm


<b>Bài 3 : Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f</b>1 = 100 cm. Thị kính là một thấu



kính hội tụ có tiêu cự f2 = 5 cm.


a. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi một người mắt
thường ngắm chừng ở vô cực.


b. Một học sinh bị cận thị dùng kính thiên văn nói trên để quan sát Mặt Trăng ở trạng
thái mắt khơng điều tiết thì phải dịch chuyển thị kính theo chiều nào, một đoạn bao
nhiêu? Biết điểm cực viễn của học sinh này cách mắt 40 cm. Tìm số bội giác của kính,
biết mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính.


<i>Hướng dẫn giải </i>


a.


-Tương tự bài 2 ta có khoảng cách giữa hai kính: O1O2 = f1 + f2 = 105 cm


- G = 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

d1 d2


- Khi ngắm chừng mà mắt học sinh khơng điều tiết thì A2B2 phải hiện lên ở điểm cực


viễn của mắt nên = -OCV + a = -40 + 5 = -35 cm


=> d2 =


Ta có: d1 = , suy ra: = f1 = 100 cm


- Khoảng cách giữa hai kính khi này: l = + d2 = 100 + 4,375 = 104,375 cm < O1O2



nên thị kính phải di chuyển lại gần vật kính một đoạn: d = O1O2 –l = 0,625 cm


- Số bội giác của kính: GV =




<b>Bài 4 : Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f</b>1 = 100 cm. Thị kính là một thấu


kính hội tụ có tiêu cự f2 = 5 cm.


a. Một quan sát viên có mắt cận quan sát ngơi sao nói trên phải chỉnh lại thị kính để
ngắm chừng. Quan sát viên thấy rõ ngơi sao khi để độ dài của kính thiên văn thay đổi từ
102,5 cm đến 104,5 cm. Xác định các khoảng trông rõ ngắn nhất và dài nhất của mắt.
Cho biết mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính.


b. Dùng kính thiên văn trên để quan sát Mặt Trăng, hỏi có thể quan sát được vật trên
Mặt Trăng có kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu? Cho biết năng suất phân li của mắt là
2’ (1’ = 3.10-4


rad) và khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất là 384000 km


<i>Hướng dẫn giải </i>


Sơ đồ tạo ảnh L1 L2


AB A1B1 A2B2


d1 d2


Ta có: d1 = , suy ra: = f1 = 100 cm



a.


- Khi ngắm chừng ở cực cận: = -OCC + a


+ Khoảng cách giữa hai kính khi này: lC = + d2C = 102,5 cm


=> d2C = 102,5 -100 = 2,5 cm


=>


+ Khoảng trông rõ ngắn nhất: OCC = a - = 5 + 5 = 10 cm


- Khi ngắm chừng ở cực viễn: = -OCV + a


+ Khoảng cách giữa hai kính khi này: lV = + d2V = 104,5 cm


=> d2V = 104,5 -100 = 4,5 cm


=>


+ Khoảng trông rõ dài nhất: OCV = a - = 5 + 45 = 50 cm


b.


- Khi nhìn qua kính thì năng suất phân li là góc trơng ảnh của vật nhỏ nhất mà mắt còn
phân biệt được hai điểm trên ảnh: min = 


Từ các bài trước ta có: vì a = f nên GV = GC =



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Khoảng cách ngắn nhất trên Mặt Trăng có thể phân biệt được khi quan sát bằng kính:
dmin = D.0m = 384000.103.3.10-5 = 11520 m (0m = tan0m = dmin/D)


<b>III. Bài tập tự luyện </b>


<b>Bài 1: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f</b>1 = 120 cm. Thị kính là một thấu


kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm.Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính


thiên văn khi một người mắt thường ngắm chừng ở vô cực.


ĐS: l = 124 cm; G = 30
<b>Bài 2 : Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính </b>


là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người mắt khơng có tật, dùng kính này để
quan sát Mặt Trăng ở trạng thái khơng điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa thị kính và
vật kính là 62 cm. Số bội giác của kính là 30.


a. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
b. Vật quan sát là Mặt Trăng có góc trơng 10-2


rad. Tính đường kính của Mặt Trăng cho
bởi vật kính.


ĐS: a. f1 = 60 cm, f2 = 2 cm; b. A1B1 = f1. = 0,6 cm


<b>Bài 3: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f</b>1. Thị kính là một thấu kính hội tụ có


tiêu cự f2 = 2 cm. Kính có G = 80



a. Tìm f1 và chiều dài tối thiểu của kính.


b. Một học sinh mắt khơng tật dùng kính thiên văn trên để quan sát Mặt Trăng, hỏi có
thể quan sát được vật trên Mặt Trăng có kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu khi ngắm
chừng kính ở vô cực? Cho biết năng suất phân li của mắt là 1’ = 3.10-4


rad và khoảng
cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất là 384000 km


ĐS: a. f1 = 160 cm, l = 1,62 m; b. 1440 m


<b>Bài 4 :Năm 1610, Galile đã quan sát thấy 4 vệ tinh của Mộc tinh. Ganymede là một </b>


trong 4 vệ tinh lớn nhất trong số các vệ tinh của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Đường kính xích đạo của nó khoảng 5262 km. Nếu Galile muốn quan sát thấy vệ tinh
đó khi nó cách xa Trái Đất là 63.107


km thì ơng phải dùng kính thiên văn có số bội giác
ít nhất là bao nhiêu? Biết năng suất phân li của mắt là 1’ = 3.10-4


rad


ĐS: G  35,9


<b>Bài 5 :Một kính thiên văn có vật kính có độ tụ 0,5 dp. Thị kính cho phép nhìn một vật </b>


cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc 0,05 rad
a. Tìm tiêu cự của thị kính.


b. Tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vơ cực.



c. Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trơng hai điểm này nhìn qua
kính là 4’. Coi khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất là 400 000 km


ĐS: a. f2 = 2 cm; b. G = 100; c. 4,64 km


<b>Bài 6 : Vật kính của kính thiên văn Yerkes ở Wisconsin có tiêu cự f</b>1 = 19,4 m. Thị kính


là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 10 cm.


a. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi một người mắt
thường ngắm chừng ở vơ cực.


Om


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

b. Kính đang quan sát một miệng hố trên Mặt Trăng có đường kính 1500 m. Cho
khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất là 3,77.108


m. Tính độ lớn ảnh tạo bởi vật kính.
Miệng hố này nhìn qua kính thiên văn thì như thể cách Trái Đất bao xa?


ĐS : a. 194 ; b. A1B1 = 7,72.10-5 m; d = 1,94.106 m


<b>Bài 7 : Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f</b>1 = 100 cm. Thị kính là một thấu


kính hội tụ có tiêu cự f2 = 5 cm. Hai kính cách nhau 90 cm. Một quan sát viên mắt cận



có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm quan sát Mặt Trăng. Tìm số bội giác khi người
này ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn. Cho mắt đặt sau thị kính một khoảng 3 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM </b>


<i><b>1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp? </b></i>


A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.
B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương.


C. có tiêu cự lớn.


D. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.


<b>2. Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật </b>


A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.


B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự.
C. tại tiêu điểm vật của kính.


D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính.


<b>3. Khi ngắm chừng ở vơ cực, số bội giác qua kính lúp phụ thuộc vào </b>


A. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và tiêu cự của kính.
B. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và độ cao vật.
C. tiêu cự của kính và độ cao vật.


D. độ cao ảnh và độ cao vật.



<b>4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? </b>


A. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật ngồi khoảng tiêu cự của kính
sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.


B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính
sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


C. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật và
kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


D. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm
cực viễn của mắt để viêc quan sát đỡ bị mỏi mắt


<b>5. Phát biểu nào sau đây về kính lúp là khơng đúng? </b>


A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trơng để quan sát một
vật nhỏ


B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật.
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn


D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trơng ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật
và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt


<b>6. Số bội giác của kính lúp là tỉ số </b>


0



G





 trong đó


A.  là góc trơng trực tiếp vật, 0 là góc trơng ảnh của vật qua kính


B.  là góc trơng ảnh của vật qua kính, 0 là góc trơng trực tiếp vật


C.  là góc trơng ảnh của vật qua kính, 0 là góc trơng trực tiếp vật khi vật tại cực cận.


D.  là góc trơng ảnh của vật khi vật tại cực cận, 0 là góc trơng trực tiếp vật


<b>7. Cơng thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: </b>


A. G∞ = B. G∞ = k1.G2∞ C.


2
1f


f
§


G<sub></sub>   D.


2
1



f
f
G<sub></sub> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

A. f = 10 m B. f = 10 cm C. f = 2,5 m D. f = 2,5 cm


<b>9. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm, quan sát một vật nhỏ qua </b>


kính lúp có độ tụ + 10 dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta
phải đặt vật


A. trước kính và cách kính từ 8 cm đến 10 cm
B. trước kính và cách kính từ 5 cm đến 8 cm
C. trước kính và cách kính từ 5 cm đến 10 cm
D. trước kính và cách kính từ 10 cm đến 40 cm


<b>10. Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vơ cực, quan sát một vật nhỏ qua kính </b>


lúp có độ tụ D = + 20 dp trong trạng thái ngắm chừng ở vơ cực. Số bội giác của kính là:


A. 4 B. 5 C. 5,5 D. 6


<b>11. Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính </b>


lúp có độ tụ D = + 8 dp trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Số bội giác của kính là:


A. 1,5 B. 1,8 C. 2,4 D. 3,2


<b>12. Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính </b>



lúp có độ tụ D = + 8 dp, mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Số bội giác của kính là:


A. 0,8 B. 1,2 C. 1,5 D. 1,8


<b>13. Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D = 20 dp một khoảng a quan sát một vật </b>


nhỏ. Để số bội giác của kính khơng phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách a
phải bằng


A. 5 cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm


<b>14. Một người mắt tốt đặt mắt có Đ = 25 cm sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5 </b>


cm để quan sát vật nhỏ. Số bội giác của người này khi ngắm chừng ở cực cận và ở
cực viễn là


A. 3 và 2,5. B. 10 và 2,5. C. 3 và 250. D. 7,1 và 250.


<b>15. Một người mắt tốt đặt một kính lúp có tiêu cự 6 cm trước mắt 4 cm. Để quan sát </b>


mà khơng phải điều tiết thì vật phải đặt vật cách kính


A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 7 cm.


<b>16. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp thì có </b>


độ bội giác bằng 4, biết khoảng cực cận là 25 cm. Độ tụ của kính này là
A. 16 dp. B. 6,25 dp. C. 25 dp. D. 8 dp.


<b>17. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 24 cm, dùng một kính có độ tụ 50/3 dp </b>



đặt cách mắt 6 cm. Số bội giác khi người này ngắm chừng ở cực cận là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.


<b>18. Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự -100 cm thì mới quan sát được xa vô </b>


cùng mà không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có
tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết. Vật phải đặt cách
kính


A. 5 cm. B. 100 cm. C. 100/21 cm. D. 21/100 cm.


<b>19. Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự
ngắn.


C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất
ngắn


D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự
ngắn


<b>20. Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng? </b>


A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển
vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi
nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt



C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong
khoảng nhìn rõ của mắt.


D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng
nhìn rõ của mắt


<b>21. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực </b>


A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính


B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.


<b>22. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vơ cực được tính theo cơng thức: </b>


A. G∞ = B.


§
f
f
G 12





 C.


2


1f


f
§


G<sub></sub>   . D.


2
1


f
f
G<sub></sub> 


<b>23. Để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua kính hiển vi, người ta phải đặt vật </b>


A. ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính.


B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính.
C. tại tiêu điểm vật của vật kính.


D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.


<b>24. Để thay đổi vị trí ảnh quan sát khi dùng kính hiển vi, người ta phải điều chỉnh </b>


A. khoảng cách từ hệ kính đến vật.


B. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
C. tiêu cự của vật kính.



D. tiêu cự của thị kính.


<b>25. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 cm đến vơ cực, quan sát một vật nhỏ qua </b>


kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1 cm) và thị kính O2 (f2 = 5 cm). Khoảng cách O1O2 =


20 cm. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:


A. 67,2 B. 70,0 C. 96,0 D. 100


<b>26. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua </b>


kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1 cm) và thị kính O2 (f2 = 5 cm). Khoảng cách O1O2 =


20 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Số bội giác của kính hiển vi trong trường
hợp ngắm chừng ở cực cận là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>27. Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học </b> = 12 cm là k1 = 30. Tiêu cự


của thị kính f2 = 2 cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30


cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vơ cực là:


A. 75 B. 180 C. 450 D. 900


<b>28. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng </b>


cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng
ở vơ cực là:



A. 175 B. 200 C. 250 D. 300


<b>29. Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f</b>1 = 4 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 20 mm và độ


dài quang học  = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách
mắt một khoảng Đ = 25 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật
tới vật kính khi ngắm chừng ở vơ cực là:


A. d1 = 4,00000 mm B. d1 = 4,10256 mm


C. d1 = 4,10165 mm D. d1 = 4,10354 mm


<b>30. Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f</b>1 = 4 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 20 mm và độ


dài quang học  = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách
mắt một khoảng Đ = 25 cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật
tới vật kính khi ngắm chừng ở cực cận là:


A. d1 = 4,00000 mm B. d1 = 4,10256 mm


C. d1 = 4,10165 mm D. d1 = 4,10354 mm


<b>31. Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng? </b>


A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa


B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.


D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần



<b>32. Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là đúng? </b>


A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm
trong khoảng nhìn rõ của mắt


B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính
nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.


C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính
với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt
và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt


<b>33. Phát biểu nào sau đây là đúng? </b>


A. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu
cự của thị kính.


B. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu
cự của thị kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

D. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự
của thị kính


<b>34. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vơ cực được tính theo cơng thức: </b>


A. G∞ = B. G∞ = k1.G2∞ C.



2
1f


f
§


G<sub></sub>   D.


2
1


f
f
G<sub></sub>  .


<b>35. Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ở </b>


A. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính.
C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính.


<b>36. Khi ngắm chừng ở vơ cực qua kính thiên văn thì phải điều chỉnh khoảng cách </b>


giữa vật kính và thị kính bằng


A. tổng tiêu cự của chúng. B. hai lần tiêu cự của vật kính.
C. hai lần tiêu cự của thị kính. D. tiêu cự của vật kính.


<b>37. Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f</b>1 = 120 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5


cm. Khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt


Trăng trong trạng thái không điều tiết là:


A. 125 cm, 24 B. 125 cm, 20


C. 120 cm, 25 D. 115 cm, 24


<b>38. Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang </b>


được bố trí đồng trục cách nhau 95 cm. Một người mắt tốt muốn quan sát vật ở rất
xa trong trạng thái khơng điều tiết thì người đó phải chỉnh thị kính


A. ra xa thị kính thêm 5 cm. B. ra xa thị kính thêm 10 cm.
C. lại gần thị kính thêm 5 cm. D. lại gần thị kính thêm 10 cm.


<b>39. Một học sinh tự chế tạo lại kính thiên văn của Galilê với G</b> = 30. Bạn này sử dụng


một kính lúp có ghi x5 trên vành kính để làm thị kính. Vật phải có tiêu cự bao nhiêu và
kính có chiều dài tối thiểu bao nhiêu?


A. 150 cm, 1,55 m B. 50 cm, 0,55 m
C. 150 cm, 1,3 m D. 125 cm, 1,55 m


<b>40. Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường </b>


hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm, độ bội
giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là:


A. f1 = 2 cm, f2 = 60 cm B. f1 = 2 m, f2 = 60 m


C. f1 = 60 cm, f2 = 2 cm D. f1 = 60 m, f2 = 2 m



ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1C 2D 3A 4A 5B 6C 7A 8D 9B 10B


11B 12A 13A 14A 15C 16A 17A 18C 19B 20D


21D 22C 23A 24A 25A 26A 27C 28C 29B 30C


</div>

<!--links-->

×