Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Toán 9 Kiểm tra Chương 2 Hình HH9T29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.5 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án Hình Học 9 GV: </i>



<b>I. Mục Tiêu: </b>


- Củng cố, khắc sâu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Rèn kĩ năng chứng minh hình học thơng qua các tính chất trên.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tốn học.


<b>II. Chuẩn Bị: </b>


- GV: SGK, thước thẳng , compa.


- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<b>III. Tiến Trình: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (8’) </b>


<b> </b> - Nêu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.


- Thế nào là đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRỊ </b>



<b>GHI BẢNG </b>


<b>Hoạt động 1: (20’) </b>


GV vẽ hình và cho HS
tóm tắt bài tốn.


∆ ABC là tam giác gì?
OA là đường gì đặc
biệt của ∆ ABC?


Trong tam giác cân thì
đường phân giác cịn là
đường gì nữa? Nghĩa là ta
suy ra …?


Trong ∆BCD ta có
các đoạn thẳng nào bằng
nhau? OB = OC = OD nghĩa là
đường trung tuyến bằng nửa
cạnh đối diện thì ∆BCD là
tam giác gì?


Nghĩa là hai đoạn
thẳng nào vng góc?


Kết hợp kết quả ở
câu a thì ta có kết luận
nào?



Một HS đọc đề bài
toán, các em khác vẽ hình
và tóm tắt bài tốn.


∆ ABC cân tại A.
OA là đường phân
giác xuất phát từ đỉnh
của tam giác cân ABC.


Còn là đường cao.


AO⊥ BC
OB = OC = OD


∆ BCD laø tam giác
vuông tại B.


DC⊥ BC.


BD // OA


<b>Bài 26: </b>


a) Ta có: ∆ ABC cân tại A. Vì OA là
đường phân giác xuất phát từ đỉnh
của tam giác cân nên OA cũng là
đường cao. Do đó: AO⊥ BC


b) Xét ∆ BCD ta có OB = OC = OD


nên ∆ BCD vuông tại B. Hay DC ⊥ BC.
Kết hợp kết quả ở câu a ta có BD //
OA


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRÒ </b>


<b>GHI BẢNG </b>


LUYỆN TẬP §6



<b>Ngày Soạn: 01 – 01 – </b>
<b>2008 </b>
<b>Tuần: 15 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Giáo án Hình Hoïc 9 GV: </i>



Trong tam giác vuông
OAB ta tính AB như thế nào?


AC = ?


Hãy tính HB trong tam
giác OAB?


BC = ?



<b>Hoạt động 2: (10’) </b>


GV vẽ hình


ADE


C = ?


Thay DE bằng tổng
của hai đoạn thẳng.


DM = ? EM = ?
AD + DB = ?
AE + EC = ?


AB = OA2−OB2


= 2 2


4 −2 = 2 3 cm


AC = AB = 2 3 cm


BH.OA = OB.AB
⇒ BH = (OB.AB) : OA


BH = 2. 2 3 :4 = 3


BC = 2.BH = 2 3 cm.



HS chú ý và vẽ
hình.


ADE


C = AD + AE + DE
DE = DM + EM


DM = DB; EM = EC
AD + DB = AB
AE + EC = AC


c) Nối O với B. Xét ∆ OAB ta có:


AB = OA2−OB2 = 42−22 = 2 3 cm


Vaäy: AC = AB = 2 3 cm


Gọi H là giao điểm của OA và BC.
Xét tam giác vuông OAB ta có:


BH.OA = OB.AB
⇒ BH = (OB.AB) : OA
⇒ BH = 2. 2 3 :4 = 3
⇒ BC = 2.BH = 2 3 cm.


<b>Bài 27: </b>


Chứng minh:



Ta có: C<sub>ADE</sub>= AD + AE + DE


= AD + AE + DM + EM
= AD + DB + AE + EC
= AB + AC


= 2AB


<b> 4. Củng Cố </b>


<b> </b> <b>- Xen vào lúc luyện tập </b>
<b> 5. Dặn Dò: (7’) </b>


<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 28 (GVHD).


<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>


………
………


………
………


</div>

<!--links-->

×