Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đáp án thi thử ĐH Hóa KA lần 3 (2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.56 KB, 2 trang )

Đáp án đề 3
1D 6B 11A 16C 21B 26A 31C 36B 41D 46A
2A 7A 12A 17B 22A 27B 32C 37D 42A 47B
3C 8B 13C 18B 23A 28A 33D 38B 43D 48B
4A 9D 14A 19A 24C 29C 34B 39A 44D 49B
5D 10D 15D 20C 25B 30D 35D 40B 45A 50

Hớng dẫn giải một số câu hỏi
1. Đáp án D. Giải: Trong nguyên tử của nguyên tố Z có:
p
Z
+ e
Z
+ n
Z
= 180; p
Z
+ e
Z
- n
Z
= 32. Mà: p
Z
= e
Z
nên:
2p
Z
+ n
Z
= 180 (a)


2p
Z
- n
Z
= 32 (b)
Từ (a) và (b) suy ra p
Z
= 53, n
Z
= 74
Vậy Z
Z
= p
Z
= 53 Z là I; A
Z
= p
Z
+ n
Z
= 53 + 74 = 127
7. Đáp án A.
Giải
pH = 4 có nghĩa là [H
+
] = 10
-4
mol/lít. 1m
3
= 1000 lít, hay 100m

3
= 10
5
lít.
Số mol H
+
= 10
-4
x 10
5
= 10 mol; 1mol CaO có thể trung hòa 2mol H
+
số mol CaO = 5mol,
Khối lợng CaO = 56 x 5 = 280 (gam).
8. Giải thích
Al và Zn có thể tác dụng với muối nitrat trong môi trờng kiềm tạo ra H
2
và NH
3
.
Các phơng trình hóa học xảy ra nh sau:
Zn + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
(1)
8Zn + 18NaOH + Zn(NO
3

)
2
9Na
2
ZnO
2
+ 2NH
3
+ 6H
2
O (2)
27. Hớng dẫn
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O (1)
3Cl
2
+ 6NaOH
0
t
5NaCl + NaClO
3
+ 3H
2
O (2)
Để số mol NaCl bằng nhau nhân (1) với 5, khi đó tỷ lệ thể tích khí clo sẽ là 5/3, do đó
chọn B.
29. Giải thích

Dung dịch NaOH và Ca(OH)
2
đều có thể tác dụng với khí clo, tuy nhiên cả hai chất này
đều không bay hơi, do đó khả năng tiếp xúc với khí clo thấp, khử độc kém hiệu quả. Dung
dịch NH
3
dễ bay hơi, khả năng tiếp xúc với khí clo dễ dàng hơn, khử độc tốt hơn.
30. Giải thích
Phơng án A không sử dụng đợc vì HCl long tác dụng với MnO
2
chỉ là phản ứng axit
bazơ, tạo ra MnCl
4
và H
2
O.
Phơng án B cũng không sử dụng đợc tơng tự phơng án A.
Tuyệt đối không sử dụng phơng án C, rất nguy hiểm, có thể nổ mạnh.
Đáp án là phơng án D.
2KMnO
4
+ 16HCl
đậm đặc
2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2

42. Nhận xét : Số mol ankan bằng hiệu của số mol nớc và cacbonic.
n

Ankan
= 0,23 - 0,14 = 0,09 (mol) ; n
Anken
= 0,1 - 0,09 = 0,01 (mol), chọn A
43. Suy luận
Khối lợng muối natri lớn hơn khối lợng este, suy ra khối lợng của Na bằng 23
phải lớn hơn khối lợng gốc rợu của este. Do đó có thể loại các phơng án A và C
vì có gốc rợu bằng 29 > 23. Chỉ cần chọn B hoặc D.
n
ESTE
=
0, 476 0, 42
23 15


= 0,07 (mol) M
ESTE
=
0, 42
0,007
= 60, vậy chọn D.
47. Giải
Số mol ankan bằng hiệu số mol H
2
O và CO
2
.
P
2
O

5
là anhiđrit axit nên chỉ giữ hơi nớc,
2
4,14
18
H O
n =
=0,23
KOH hấp thụ CO
2
theo phơng trình hóa học :
2KOH + CO
2


K
2
CO
3
+ H
2
O

2
6,16
44
CO
n =
= 0,14 n
Ankan

= 0,23 - 0,14 = 0,09 (mol), chọn B
49.
Suy luận:
2
11, 2
22, 4
CO
n
=
= 0,5 mol
2
9
18
H O
n
=
= 0,5mol,
số mol CO
2
= số mol H
2
O Hiđrocacbon là anken.
50. Đáp án B.
Giải
n
Anken
= n
Ankan
= n
Brom

=
80 20
100 160
ì
ì
=0,01 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken nh nhau =
0,6
0, 2
=3

×