Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP PHÓNG XẠ
Câu 1. Random (
Rn
222
86
) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối
lượng 2mg, sau 19 ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 1,69.10
17
B. 1,69.10
20
C. 0,847.10
17
D. 0,847.10
18
Câu 2. Hằng số phóng xạ của Rubidi là 0,00077 s
-1
, chu kì bán rã cua Rubidi là
A. 15 phút B. 150 phút C. 90 phút D. 60 phút
Câu 3. Một khối chất Astat
At
211
85
có N
0
= 2,86.10
16
hạt nhân, có tính phóng xạ α. Trong giờ đầu
tiên phát ra 2,29.10
15
hạt α . Chu kỳ bán rã của Astat là:
A. 8 giờ 18 phút B. 8 giờ C. 7 giờ 18 phút D. 8 giờ 10 phút
Câu 4. Một mẫu
Na
24
11
tại t = 0 có khối lượng 48g. Sau thời gian t = 30 giờ, mẫu
Na
24
11
còn lại 12
g. Biết
Na
24
11
là chất phóng xạ
β
-
tạo thành hạt nhân con là
Mg
24
12
.Chu kì bán rã của
Na
24
11
là
A. 15 giờ B. 15 ngày C. 15 phút D. 15 giây
Câu 5. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm số hạt phóng xạ giảm đi 3/4 so với ban đầu. Chu kì
bán rã là:
A. 20 ngày B. 5 ngày C. 24 ngày D. 15 ngày
Câu 6. Đồng vị
Po
210
84
phóng xạ
α
tạo thành chì
Pb
206
82
. Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối
lượng là 1 mg.Tại thời điểm t
1
tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại
thời điểm t
2
= t
1
+414 (ngày) thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210
A. 138 ngày B. 183 ngày C. 414 ngày D. Một kết quả khác
Câu 7.
Na
24
11
là chất phóng xạ
−
β
với chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng
Na
24
11
thì sau
một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A. 7 h 30 phút. B. 15 h. C. 22 h 30 phút. D. 30 h.
Câu 8. Đồng vị
Co
60
27
là chất phóng xạ
−
β
với chu kì bán rã T = 5,33 năm, Số hạt nhân phóng xạ
ban đầu của Co là N
0
Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%. B. 27,8% C. 30,2%. D. 42,7%.
Câu 9. Chất phóng xạ
Po
210
84
. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100 g Po thì sau bao
lâu lượng Po chỉ còn 1 g?
A. 916,85 ngày. B. 834,45 ngày. C. 653,28 ngày. D. 548,69 ngày.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 1
Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Câu 10: Randium có chu kỳ bán rã là 20 phút. Một mẩu chất phóng xạ trên có khối lượng ban đầu
2 g. Sau 1 h 40 phút lượng chất đã phân rã nhận giá trị nào?
A. 0,0625 g B. 1,9375 g C. 1,250 g D. Một kết quả khác
Đồng vị phóng xạ Natri
25
11
Na
có hằng số phóng xạ là 0,011179 s
-1
. Một khối chất phóng xạ
trên có khối lượng ban đầu là 0,45mg. Trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14
Câu 11: Hạt nhân
25
11
Na
có bao nhiêu proton và bao nhiêu notron
A. 11 notron và 25 proton B. 25 notron và 11 proton
C. 11 notron và 14 proton D. 14 notron và 11 proton
Câu 12: Tính số nguyên tử trong nửa khối chất phóng xạ ấy. Cho N
A
= 6,023.10
23
mol
-1
.
A. 5,42.10
18
B. 10,84.10
18
C. 5,42.10
22
D. 5,42.10
20
Câu 13: Tính chu kỳ bán rã của
25
11
Na
.
A. 62s B. 124s C. 6,2s D. 12,4s
Câu 14: Sau bao lâu độ phóng xạ của khối chất đấy bằng 1/10 độ phóng xạ ban đầu?
A. 20,597s B.205,96s C. 41,194s D. Một kết quả khác
Hạt nhân
210
84
Po
phóng xạ
α
rồi biến thành hạt nhân chì Pb với chu kỳ bán rã 138 ngày/
Cho biết khối lượng m(Po) = 209,9828 u; m(
α
) = 4,0015 u; m(Pb)= 205,9744 u; u =
1,6605.10
-27
kg. Trả lời các câu hỏi 15, 16.
Câu 15: Viết phương trình phản ứng phân rã
A.
210
84
Po
->
2
2
α
+
208
82
Pb
B.
210
84
Po
->
4
2
α
+
206
82
Pb
C.
210
84
Po
->
4
2
α
+
208
82
Pb
+D.
210
84
Po
->
2
2
α
+
206
82
Pb
Câu 16: Phản ứng trên tảo hay thu năng lượng. Phần năng lượng đấy nhận giá trị nào sau đây?
A. Phản ứng toả năng lượng
14
103,117.10E J
−
∆ =
B. Phản ứng toả năng lượng
15
103,117.10E J
−
∆ =
C. Phản ứng thu năng lượng
14
103,117.10E J
−
∆ =
D. Phản ứng thu năng lượng
15
103,117.10E J
−
∆ =
Câu 17: Tính tuổi của một tượng gỗ cổ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,77 lần độ phóng xạ
của cùng một khúc gỗ mới chặt. Cho chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm.
A. 2111 năm B. 1056 năm C. 1500 năm D. 2500 năm
Câu 18: Sau 2 h hộ phóng xạ của một chất giảm 4 lần. Hỏi chu kỳ bán rã nhận giá trị nào sau đây.
A. 2 h B. 1,5 h C. 3 h D. 1 h
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 2
Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Một mẫu phóng xạ Randon(
222
86
Rn
) chứa 10
10
nguyên tử. Chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Trả lời
các câu hỏi 19, 20, 21.
Câu 19: Hằng số phóng xạ của Rn nhận giá trị nào?
A. 5,0669.10
-5
(s
-1
) B.2,112.10
-6
(s
-1
) C. 2,112.10
-5
(s
-1
) D. Một kết quả khác
Câu 20: Số nguyên tử Rn bị phân rã trong 1ngày là?
A. 0,25.10
10
B. 0,25.10
8
C. 0,1667.10
8
D. 0,1667.10
10
Câu 21: Sau bao lâu số nguyên tử trong mẫu còn 10
5
nguyên tử.
A. 63,1166 ngày B. 3,8 ngày C.38 ngày D. Một kết quả khác
Câu 22: Một mảnh gỗ cổ có độ phóng xạ của C14 là 3 phân rã/phút. Mảnh gỗ mới chặt cùng khối
lượng cho 14phân rã/phút. Cho chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm. Tuổi của mẫu vật cổ là?
A. 2108 năm B. 1056 năm C. 1500 năm D. 2520 năm
Câu 23: Nguyên tố
232
90
Th
sau một dãy phóng xạ
α
và
β
−
biến thành đồng vị chì
208
82
Pb
. Hỏi có
bao nhiêu phóng xạ
α
và
β
−
trong chuỗi phóng xạ nói trên
A. 6 pxạ
α
và 8 pxạ
β
−
B. 4 pxạ
α
và 6 pxạ
β
−
C. 6 pxạ
α
và 4 pxạ
β
−
D. 8 pxạ
α
và 6 pxạ
β
−
Chất phóng xạ
210
84
Po
có chu kỳ bán rã 140 ngày rồi biến thành hạt nhân chì(Pb). Ban đầu
có 42mg. Trả lời các câu 24, 25, 26
Câu 24: Số prôtn và nơtron của Pb nhận giá trị nào sau đây.
A. 80notron và 130 proton B. 84 notron và 126 proton
C. 84notron và 124 proton D. 82 notron và 124 proton
Câu 25: Độ phóng xạ ban đầu của
210
84
Po
nhận giá trị nào?
A. 6,9.10
16
Bq B. 6,9.10
12
Bq C. 9,6.10
12
Bq D. 9,6.10
16
Bq
Câu 26: Sau 280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là?
A. 10,5 mg B. 21 mg C. 30,9 mg D. 28 mg
Câu 27: Na24 sau khi phóng xạ tạo thành Mg24. Khi nghiên cứu một mẫu chất phóng xạ
24
11
Na
ở
thời điểm ban đầu khảo sát thì tỉ số giữa Mg24 và Na 24 là 0,25. Sau 2 chu kỳ phân rã của Na24
thì tỉ số ấy nhận giá trị nào?
A.
( 24)
4
( 24)
m Mg
m Na
=
B.
( 24)
2
( 24)
m Mg
m Na
=
C.
( 24)
1
( 24)
m Mg
m Na
=
D.
( 24)
0,5
( 24)
m Mg
m Na
=
Câu 28: Cho phản ứng hạt nhân:
3 2 1
1 1 0
T D X n+ → +
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 3
Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Cho biết độ hụt khối của các hạt nhân là
m
∆
(T) = 0,0087 u ;
m
∆
(D)= 0,0024 u và của hạt nhân X
là
m
∆
(X) = 0,0305 u. Cho u = 931 Mev/c
2
. Năng lượng toả ra
( )E∆
của phản ứng nhận giá trị
nào?
A.
E
∆
= 15,6 Mev B.
E
∆
= 18,06 Mev C.
E
∆
= 24,4 Mev D.
E
∆
= 20,8 Mev
Câu 29: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
12
6
C
. Biết khối lượng của các hạt là
m
n
= 939,6 MeV/c
2
; m
p
= 938,3 MeV/c
2
; m
e
= 0,512 MeV/c
2
. Khối lượng nghỉ của nguyên tử C12
là 12 u. Cho u = 931,5 MeV/c
2
.
A. 8,7 MeV/nucleon B. 7,5 MeV/nucleon C. 9,7 MeV/nucleon D. 6,7 MeV/nucleon
Câu 30: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
7
3
Li
biết khối lượng của hạt nhân Li là
m(Li) = 7,01823 u;
1,0073
p
m u
=
và
1,0078
n
m u
=
biết u = 931 Mev/c
2
.
A.
E
∆
= 5,567 Mev B.
E
∆
= 4,64 Mev
C.
E
∆
= 3,060 Mev D.
E
∆
= 3,567 Mev
Câu 31: Biết chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Tính tuổi của mẫu chất trên nếu ở thời điểm khảo
sát khối lượng Po gấp 4 lần khối lượng Pb
A. 45,2 ngày B. 42 ngày C. 36 ngày D. 72 ngày
Câu 32. Độ phóng xạ sau thời gian t của một chất phóng xạ được diễn tả theo công thức nào?
A.
( )
t
o
eHtH
λ
=
B.
( )
t
o
eHtH
λ
−
=
C.
( )
t
o
eHtH
λ
−
=
D.
( )
t
o
eHtH
λ
=
Câu 33. Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có No hạt nhân. Sau
các khoảng thời gian 2T, 3T số hạt nhân còn lại lần lượt là:
A.
9
,
4
oo
NN
B.
8
,
4
oo
NN
C.
4
,
2
oo
NN
D.
16
,
6
oo
NN
Câu 34. Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 g
Rn
222
86
. Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã
T = 3,6 ngày. Sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử
Rn
222
86
còn lại là?
A. N = 1,874.10
18
B. N = 2,165.10
19
C. N = 1,2336.10
21
D. N = 2,465.10
20
Câu 35. Trong số các phân rã α, β
-
, γ hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong
phân rã nào?
A. Phân rã γ B. Phân rã β
-
C. Phân rã α D. Cả ba phân rã đều mất năng lượng như nhau.
Câu 36. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau một năm, tỉ số giữa số hạt nhân còn lại
và số hạt nhân ban đầu bằng bao nhiêu?
A. 40 % B. 24,2 % C. 75,8 % D. A, B, C đều sai.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 4
Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Câu 37. Cho khối lượng prôtôn là m
p
= 1,0073 u ; khối lượng nơtrôn là m
n
= 1,0087 u ; khối
lượng hạt α là m
α
= 4,0015u ; 1u = 931,5Mev/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của
.He
4
2
là
A. ≈ 28,4 MeVB. ≈ 7,1 MeV C. ≈ 1,3 MeV D. ≈ 0,326 MeV
Câu 38. Hãy cho biết x và y là các nguyên tố gì trong các phương trình phản ứng hạt nhân sau
đây:
9
4
Be
+
4
2
He
x + n; p +
19
9
F
16
8
O
+ y
A. x:
14
6
C
; y:
1
1
H
B. x:
12
6
C
; y:
7
3
Li
C. x:
12
6
C
; y:
4
2
He
D. x:
10
5
B
; y:
7
3
Li
Câu 39. Trong phương trình phản ứng hạt nhân:
10 1 4
5 0 2
X
Z
B n X He
+ = +
. Ở đây
X
Z
X
là hạt nhân
nào?
A.
7
3
Li
B.
6
3
Li
C.
9
4
Be
D.
8
4
Be
Câu 40. Cho phản ứng hạt nhân khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889 u,
m (Cl) = 36,956563 u, m(n) = 1,008670 u, m(p) = 1,007276 u, 1u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng mà
phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A.Tỏa ra 1,60132 MeV. B.Thu vào 1,60132 MeV.
C.Tỏa ra 2,562112.10
-19
J. D.Thu vào 2,562112.10
-19
J.
Câu 41. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân
C
12
6
thành 3 hạt
α
là bao nhiêu? (biết
m
C
= 11,9967 u,
α
m
= 4,0015 u).
A.
J2618,7E
=∆
. B.
.MeV2618,7E
=∆
C.
.MeV10.16189,1E
13−
=∆
D.
.MeV10.16189,1E
13−
=∆
Câu 42. Hạt nhân
210
84
Po
phóng xạ
α
và biến thành
206
82
Pb
. Biết
210
84
Po
= 209,937303 u ;
206
82
Pb
= 205,929442 u
4
2
He
= 4,001506 u ; u = 1,66055. 10
-27
kg. Năng lượng cực đại toả ra hay thu
vào của phản ứng trên theo đơn vị MeV là
A.
∆
E = 5,918367 MeV B.
∆
E = 4,918367 MeV
C.
∆
E = 5,918367 eV D.
∆
E = 4,918367 eV
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 5