Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Luận văn - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.56 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG ... 1


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 2


1.2.1. Mục tiêu chung... 2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể ... 2


1.3.CÁC GIẢ THUYẾT KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ... 2


1.3.1. Các giả thuyết kiểm định... 2


1.3.2. Các câu hỏi nghiên cứu ... 2


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU... 3


1.4.1. Phạm vi không gian... 3


1.4.2. Phạm vi thời gian... 3


1.4.3. Phạm vi nội dung... 3


1.4.4.Đối tượng nghiên cứu... 3


1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU... 3


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU... 4



2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4


2.1.1. Một số khái niệm... 4


2.1.2. Tiêu chí thành lập trang trại. ... 4


2.1.3. Đặc trưng và vai trò của trang trại đối với sự phát triển kinh tế. ... 7


2.1.3.1.Đặc trưng của kinh tế trang trại ... .7


2.1.3.2. Vai trò của trang trại đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp
nông thôn... 7


2.1.4. Một số chính sách của nhà nước và địa phương đối với kinh tế trang
trại. ... 8


2.1.4.1. Chính sách chung của nhà nước ... 8


2.1.4.2. Chính sách của tỉnh Bến Tre... 12


2.1.4.3. Chính sách của huyện Mỏ cày. ... 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. ... 15


2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ... 15


<i>2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu. ... 16 </i>


CHƯƠNG 3:KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG
KINH TẾ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI HUYỆN MỎ CÀY TỈNH


BẾN TRE... 20


3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. ... 20


3.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN... 21


3.2.1. Vị trí địa lý ………21


3.2.2. Địa hình ... 21


3.2.3. Đất đai ... 21


3.2.4. Nước ... 21


3.2.5. Khí hậu... 21


3.2.6 Dân số và lao động. ... 22


3.2.7.Đặc điểm phát triển xã hội ... 22


3.2.8. Cơ cấu nông nghiệp... 22


3.3. THỰC TRẠNG KINH TẾ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI HUYỆN
MỎ CÀY TỈNH BẾN TRE. ... 23


3.3.1.Thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo của tỉnh Bến Tre... 23


3.3.2. Thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo của huyện Mỏ Cày ... 24


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP


CỦA TRANG TRẠI... 26


4.1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI
HUYỆN MỎ CÀY... 26


<i>4.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO... 35 </i>


4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA
CHỦ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI HUYỆN MỎ CÀY... 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5.3 GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ ... 42


5.4 GIẢI PHÁP VỐN ... 42


5.5 GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC KĨ THUẬT... 42


5.6 GIẢI PHÁP VỀ MÔI TRƯỜNG... 43


CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ... 44


6.1. KẾT LUẬN ... 44


6.2. KIẾN NGHỊ... 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TRANG
Bảng 1: THÔNG TIN TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CHĂN


NUÔI THEO TỪNG HUYỆN, THỊ CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2007... 15


Bảng 2: THÔNG TIN MẪU THEO TỪNG XÃ... 16



Bảng 3: TÌNH HÌNH TRANG TRẠI CHĂN NI HEO CỦA TỈNH
BẾN TRE QUA CÁC NĂM... 23


Bảng 4: THƠNG TIN VỀ GIỚI TÍNH CỦA CHỦ TRANG TRẠI... 26


Bảng 5: THÔNG TIN VỀ TUỔI CỦA CHỦ TRANG TRẠI ... 26


Bảng 6: TRÌNH ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI... 27


Bảng 7: NĂM KINH NGHIỆM CỦA CHỦ TRANG TRẠI ... 28


Bảng 8: THÔNG TIN VỀ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CHỦ TRANG
TRẠI ... 29


Bảng 9:THÔNG TIN VỀ GIÔNG HEO NUÔI... 29


Bảng 10: THÔNG TIN VỀ NGUỒN CUNG CẤP GIỐNG ... 30


Bảng 11: THÔNG TIN VỀ THỨC ĂN... 30


Bảng 12: THÔNG TIN VỀ SỐ LƯƠNG HEO THỊT CỦA TRANG TRẠI ... 31


Bảng 13: THƠNG TIN DIỆN TÍCH CỦA TRANG TRẠI... 32


Bảng 14:VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ TRANG TRẠI... 32


Bảng 15: NHU CẦU VỐN CỦA CHỦ TRANG TRẠI... 33


Bảng 16: THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ... 33



Bảng 17: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG KHOA HỌC KĨ THUẬT... 33


<i>Bảng 18: CƠ CẤU CHI PHÍ TRÊN 100KG HEO THỊT... 35 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> TRANG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG 1 </b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG </b>


<b>1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ </b>


Trong những năm gần đây, nền nông nghiệp được nhà nước ta quan tâm
đầu tư phát triển nhằm tận dụng thế mạnh của đất nước. Để đáp ứng được nhu
cầu nông nghiệp, nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ trên nhiều lĩnh
vực nhưng trong đó quan trọng nhất là nghị quyết số 03/2000 NQ – CP ngày 02
tháng 02 năm 2000 của chính phủ về kinh tế trang trại. Nghị quyết này là nền
tảng cho kinh tế trang trại phát triển nhằm thay thế hình thức kinh tế hộ với quy
mô nhỏ. Hơn nữa, khi mà thực tế Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức thương mại
thế giới (WTO), nó đã thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển kết hợp cùng nhiều
chính sách ưu đãi của nhà nước, đây là điều kiện cần và đủ cho kinh tế trang trại
ngày một mở rộng về quy mô, số lượng, và phát triển về trình độ.


Bến Tre là tỉnh được hình thành từ 3 cù lao lớn: Minh, Bảo và An Hố, là
nơi có nền sản xuất nơng nghiệp truyền thống, cũng là một trong số tỉnh có tình
hình phát triển kinh tế trang trại mạnh ở Đồng Bằng Sơng Cửu Long. Cụ thể tổng
số trang trại tồn tỉnh năm 2005 là 3.308 trang trại (kể cả trang trại đạt tiêu chí
nhưng chưa cấp giấy chứng nhận) đến cuối năm 2007 là đạt 6.145 trang trại tăng
<i>53,83% so với năm 2005 - (Cục thống kê tỉnh Bến Tre về kinh tế trang trại ) . </i>
Trong các loại hình trang trại, bên cạnh việc phát triển trang trại trồng trọt thì


trang trại chăn ni có vị trí rất quan trọng chiếm 32.7% trong tổng số trang trại
nông nghiệp của tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre” làm luận văn tốt nghiệp của </b>
mình.


<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.2.1. Mục tiêu chung </b>


Đề tài nghiên cứu thực trạng kinh tế trang trại chăn ni heo tại huyện
Mỏ Cày, phân tích hiệu quả, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của
chủ trang trại nhằm đưa ra những giải pháp phát triển mơ hình kinh tế trang trại
chăn ni heo tại địa bàn nghiên cứu.


<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>


- Tìm hiểu khái quát thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo của tỉnh
Bến Tre.


- Tìm hiểu khái quát thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo của huyện
Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.


- Đánh giá hiệu quả của mơ hình trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ
Cày tỉnh Bến Tre.


- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của chủ trang trại chăn
nuôi heo tại huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.


- Đưa ra những giải pháp nhằm phát triển mơ hình kinh tế trang trại chăn
nuôi heo tại huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.



<b>1.3.CÁC GIẢ THUYẾT KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.3.1. Các giả thuyết kiểm định </b>


Các trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày hoạt động có hiệu quả.
Các nhân tố: giá bán, chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí thú y, chi phí
chuồng trại ảnh hưởng mạnh đến thu nhập của chủ trang trại.


<b>1.3.2. Các câu hỏi nghiên cứu </b>


Những nguồn lực nào tác động đến kinh tế trang trại chăn nuôi heo tại
huyện Mỏ Cày?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.4.1. Phạm vi không gian </b>


Luận văn được thực hiện trên cơ sở điều tra số liệu tại ba xã An Thạnh,
Hoà Lộc, Tân Thành Bình thuộc huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre. Sau đó số liệu
được xử lý, phân tích, đánh giá và hoàn thành tại Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
<b>Doanh Trường Đại Học Cần Thơ. </b>


<b>1.4.2. Phạm vi thời gian </b>


Số liệu thứ cấp được thu thập qua các năm: 2005, 2006, 2007


Số liệu sơ cấp được điều tra trực tiếp các chủ trang trại chăn nuôi heo từ
ngày 25/03/2008 đến ngày 10/4/2008.


Luận văn được thực hiện từ ngày 11/02/2008 đến ngày 25/04/2008.
<b>1.4.3. Phạm vi nội dung </b>



Luận văn phản ảnh những nội dung sau:


- Tìm hiểu thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày.
- Phân tích hiệu quả của mơ hình trang trại chăn ni heo.


- Phân tích các nhân tố tác động đến thu nhập của chủ trang trại.


- Đưa ra giải pháp phát triển mơ hình kinh tế trang trại chăn nuôi heo tại
huyện Mỏ Cày.


<b>1.4.4.Đối tượng nghiên cứu </b>


Đề tài tập trung nghiên cứu mơ hình kinh tế trang trại chăn nuôi heo trên
địa bàn huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.


<b>1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU </b>


Đỗ Minh Đức (2000), phát triển kinh tế trang trại gắn với hợp tác xã dịch
vụ sản xuất kinh doanh cây giống hoa kiểng ở Bến Tre, đề tài chứng minh vai trò
của kinh tế trang trại đối với các lĩnh vực, dịch vụ khác trong hoạt động nông
nghiệp, kết luận những thuận lợi và khó khăn thực tế trên địa bàn. Đồng thời, đưa
ra biện pháp và kiến nghị cụ thể đối với kinh tế trang trại trong phạm vi nghiên
cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>trên đại bàn thị xã thông qua yếu tố chi phí và thu nhập. Qua q trình phân tích </i>
tác giả kết luận được thuận lợi và khó khăn của từng loại hình nhưng hạn chế là
<i>chưa kiểm định sự khác nhau về chi phí hay thu nhập của từng loại hình, chưa đi </i>
sâu vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế trang
trại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CHƯƠNG 2 </b>



<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>NGHIÊN CỨU </b>



2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
<b>2.1.1. Một số khái niệm. </b>


<b>* Trang trại. </b>


- Trang trại là một đơn vị sản xuất cơ bản của nền nơng nghiệp hàng hố
nước ta, được tổ chức trên nguyên tắc là tích tụ và tập trung ruộng đất, tích tụ và
tập trung vốn, tập trung và chuyên mơn hố lao động vào một, một số hay nhiều
chủ thể kinh doanh ở một quy mô nhất định nhằm đạt được sản lượng hàng hoá
cao.


<b>- Theo tổng cục thống kê năm 2000, một trang trại phải hội đủ 4 đặc điểm </b>
+ Có qui mơ sản xuất tương đối lớn so với mức trung bình của kinh tế hộ
tại địa phương. Đối với trang trại chăn nuôi lợn 100 con trở lên (không kể lợn
sữa dưới 2 tháng).


+ Có sử dụng lao động làm thuê thường xuyên từ 2 lao động/năm. Nếu
lao động thời vụ phải quy đổi ra lao động thường xuyên.


+ Chủ trang trại phải người có kiến thức, kinh nghiệm và trực tiếp điều
hành sản xuất tại trang trại.


+ Lấy sản xuất hàng hoá làm hướng chính và có thu nhập vượt trội so với
mức trung bình của kinh tế hộ tại địa phương.



<b>* Kinh tế trang trại. </b>


Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức kinh tế hàng hố trong nơng,
lâm, ngư nghiệp được hình thành trên cơ sở kinh tế hộ gia đình có tích tụ nhất
định về quy mô đất đai, lao động, tiền vốn, khoa học kĩ thuật và công nghệ nhằm
tạo ra được một khối lượng sản phẩm hàng hoá càng lớn và thu lại lợi nhuận cao.


<b>* Các khái niệm liên quan đến kinh tế. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xuất của trang trại nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi
nhuận.




<i><b>Doanh thu: là giá trị được đo bằng tiền từ sản lượng sản phẩm với đơn </b></i>
giá sản phẩm đó.


<i><b>Thu nhập: là khoảng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra. </b></i>


Trong đó, có hai loại thu nhập: thu nhập chưa tính lao động nhà và thu
nhập có tính lao động nhà.


<i><b>Sản xuất: Sản xuất là quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào và các nguồn </b></i>
lực cần thiết khác để tạo ra sản phẩm hàng hố một cách có hiệu quả nhất.


<i><b>Hiệu quả sản xuất: Tiêu chí về hiệu quả thực ra là giá trị. Có nghĩa là, </b></i>
khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó có giá trị và ngược lại thì sẽ
khơng có hiệu quả. Hay nói cách khác hiệu quả sản xuất là sự biểu hiện của mối
quan hệ giữa kết quả lượng sản phẩm tiêu thụ được với lượng vốn bỏ ra.



<b>2.1.2. Tiêu chí thành lập trang trại. </b>


* Theo thông tư liên tịch 69 (2000) của Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn:


Một hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản được xác
<b>định là trang trại phải đạt được cả hai tiêu chí định lượng sau đây: </b>


<b>Giá trị sản lượng hàng hố và dịch vụ bình qn 1 năm: </b>


+ Ðối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung từ 40 triệu đồng trở
<b>lên. </b>


<b>+ Ðối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên từ 50 triệu đồng trở lên. </b>
Qui mô sản xuất phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế nông hộ
<b>tương ứng với từng ngành sản xuất và vùng kinh tế. </b>


<i>+ Ðối với trang trại chăn ni lợn </i>


Chăn ni sinh sản có thường xuyên đối với lợn 20 con trở lên.


Chăn nuôi lợn thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên (khơng kể lợn sữa)
<b>Tổng chi phí = Chi phí lao động + Chi phí vật chất + Chi phí khác </b>


<b>Doanh thu = Số lượng * Đơn giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Đến thông tư 74 (2003) của Bộ Nơng nghiệp & Phát Triển Nơng Thơn
thì trang trại chỉ cần đạt được 01 trong 02 tiêu chí: là giá trị sản xuất hàng hoá
dịch vụ hoặc là quy mô sản xuất trang trại.



<b>2.1.3. Đặc trưng và vai trò của trang trại đối với sự phát triển kinh tế. </b>
<b>2.1.3.1.Đặc trưng của kinh tế trang trại. </b>


Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất hàng hố với qui mơ lớn.
Mức độ tập trung hố và chun mơn hố các điều kiện và yếu tố sản
xuất cao hơn hẳn (vượt trội) so với sản xuất của nông hộ, thể hiện ở qui mô sản
xuất như: đất đai, đầu con gia súc.


Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành sản xuất,
biết áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới
vào sản xuất, sử dụng lao động gia đình và th lao động bên ngồi sản xuất hiệu
quả cao, có thu nhập vượt trội so với kinh tế hộ.


<b>2.1.3.2. Vai trò của trang trại đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp </b>
<b>nông thôn. </b>


Kinh tế trang trại là một bộ phận của nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố
được vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, ngồi ra nó
cịn có vai trị lịch sử là thực hiện phân công lao động xã hội mới, tạo sự hợp tác
sâu rộng hơn, cùng với các thành phần lĩnh vực, kinh tế khác trong phát triển sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chế biến nông sản, mở mang ngành nghề dịch vụ ở
nông thơn theo cơ chế hợp lý, từ đó đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp nơng thơn.


Trang trại mang lại các lợi ích như sau:


Tập hợp được khối lượng hàng hoá lớn ở nông thôn đáp ứng nhu cầu
càng cao của xã hội.



Tận dụng được nguồn tài nguyên sẳn như: đất, vốn, lao động, trình độ kĩ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2.1.4. Một số chính sách của nhà nước và địa phương đối với kinh tế trang </b>
<b>trại. </b>


<b>2.1.4.1. Chính sách chung của nhà nước. </b>


<i>Nhà nước ban hành một số chính sách về trang trại (Nguồn 3 tài liệu tham </i>
<i>khảo) như sau: </i>


<b>* Chính sách đất đai </b>


<b> Hộ gia đình có nhu cầu và khả năng sử dụng đất để phát triển trang trại </b>
đất hoặc cho thuê và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất được áp dụng theo quy định tại nghị định số 83/1999/NĐ –
CP, ngày 28 tháng 8 năm 1999 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài và
Nghị định số 163/1999/NĐ – CP, ngày 16 tháng 11 năm 1999 của chính phủ về
giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.


Hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản sống tại địa phương có nhu cầu và khả năng sử dụng đất để mở rộng sản xuất
thì ngồi phần đất đã được giao trong hạn mức của địa phương còn được uỷ ban
nhân dân xã xét cho thuê đất để làm kinh tế trang trại.


Hộ gia đình phi nơng nghiệp có nguyện vọng và khả năng tạo dựng cơ
nghiệp lâu dài từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản được
uỷ ban nhân dân xã cho thuê đất để làm kinh tế trang trại.



Hộ gia đình, cá nhân ở địa phương khác nếu có nguyện vọng lập nghiệp
lâu dài, có vốn đầu tư để phát triển trang trại, được uỷ ban nhân dân xã sở tại cho
thuê đất.


Diện tích đất được giao, được thuê phụ thuộc vào quỹ đất của địa phương
và khả năng sản xuất kinh doanh của chủ trang trại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

quy địng của pháp luật về đất đai và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.


Hộ gia đình, cá nhân đã được giao và nhận chuyển nhượng, quyền sử
dụng đất vượt quá hạn mức sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 để
phát triển trang trại, thì được tiếp tục sử dụng chuyển sang thuê phần diện tích
đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai và được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.


Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nhưng chưa được giao, chưa được thuê,
hoặc đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận trước ngày ban hành Nghị quyết này, nếu khơng có tranh chấp, sử
dụng đúng mục đích, thì được xem xét để giao hoặc cho thuê đất và được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung uơng có trách
nhiệm chỉ đạo cơ quan địa chính khẩn trương cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, để các chủ trang trại yên tâm đầu tư phát triển sản xuất.


<b>* Chính sách thuế </b>


Để khuyến khích và tạo điều kiện hộ gia đình, cá nhân đầu tư phát triển


kinh tế trang trại, nhất ở vùng đất trống đồi núi trọc, bãi bồi, đầm phá quen biển,
thực hiện miễn thuế thu nhập cho trang trại với thời gian tối đa theo Nghị định số
51/1999/NĐ – CP, ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành luật khuyến khích thu hút đầu tư trong nước (sửa đổi) số
03/1998/QH10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Các trang trại được miễn giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật
về đất đai khi thuê đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hoá để trồng rừng sản xuất,
trồng cây lâu năm và khi thuê diện tích ở các vùng nước tự nhiên chưa có đầu tư
cải tạo vào mục đích sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp.


<b>* Chính sách đầu tư tín dụng </b>


Căn cứ vị quy định phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên các địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, nhà nước có
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng về giao thông, thuỷ lợi, điện,
nước sinh hoạt, thông tin, cơ sở chế biến để khuyến khích hộ gia đình, cá nhân
phát triển trang trại sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp.


Trang trại sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực thuộc đối tượng quy
định tại điều 8 mục I Chương II của Nghị định số 43/1999/NĐ – CP ngày 29
tháng 6 năm 1999 của Chính phủ được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển
của Nhà nước và việc vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện
theo quy định của Nghị định này.


Trang trại phát triển sản xuất kinh doanh được vay vốn tín dụng thương
mại của Ngân hàng thương mại quốc doanh. Việc vay vốn được thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 67/1999/QĐ – TTg, ngày 30 tháng 03 năm 1999 của
Thủ tướng Chính phủ về “Một số chính sách tín dụng ngân hàng phát triển nơng
nghiệp nông thôn”, chủ trang trại được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo


đảm tiền vay theo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ – CP, ngày 29 tháng
12 năm 1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.


<b>* Chính sách lao động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lao động khi gặp rủi ro, tai nạn, ốm đau trong thời gian làm việc theo hợp đồng
lao động.


Đối với địa bàn có kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, chủ trang trại được
ưu tiên vay vốn thuộc chương trình giải quyết việc làm, xố đói giảm nghèo để
tạo việc làm cho lao động tại chỗ, thu hút lao động ở những vùng đông dân cư để
phát triển sản xuất.


<b>* Chính sách khoa học, cơng nghệ và môi trường. </b>


Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn cùng với các địa phương có quy
hoạch, kế hoạch xây dựng các cơng trình thuỷ lợi để tạo nguồn nước cho phát
triển sản xuất. Chủ trang trại tự bỏ vốn hoặc vay từ nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước để xây dựng hệ thống dẫn nước phục vụ cho sản xuất và
sinh hoạt trong trang trại. Các chủ trang trại xây dựng các cơng trình thuỷ lợi, sử
dụng nước mặt, nước ngầm trong phạm vi trang trại theo quy hoạch không phải
nộp thuế tài nguyên nước.


Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cùng với các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương quy hoạch đầu tư phát triển các vườn ươm giống cây nông
nghiệp, cây lâm nghiệp và các cơ sở sản xuất con giống (chăn nuôi, thuỷ sản)
hoặc hỗ trợ một số trang trại có điều kiện sản xuất giống để đảm bảo đủ giống
tốt, giống có chất lượng cao cung cấp cho các trang trại và cho hộ nơng dân trong
vùng.



Khuyến khích chủ trang trại góp vốn vầo quỹ hỗ trợ phát triển khoa học,
liên kết với các cơ sở khoa học, đào tạo, chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật áp
dụng vào trang trại và làm dịch vụ kĩ thuật cho nơng dân trong vùng.


<b>* Chính sách thị trường </b>


Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tốt việc cung cấp thông
tin thị trường, khuyến cáo khoa học kĩ thuật, giúp trang trại định hướng phát triển
kinh doanh phù hợp với nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

kinh tế tham gia phát triển công nghiệp chế biến nông sản và tiêu thụ nông sản
hàng hố của trang trại và nơng dân trên địa bàn.


Nhà nước khuyến khích phát triển chợ nơng thơn, các trung tâm giao dich
mua bán nông sản và vật tư nông nghiệp. Tạo điều kiện cho các chủ trang trại
được tiếp cận và tham gia các chương trình, dự án hợp tác, hội chợ triển lãm
trong và ngoài nước.


Đẩy mạnh sự liên kết giữa các cơ sở sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản
thuộc các thành phần kinh tế, đặc biệt là giữa doanh nghiệp Nhà nước với hợp tác
xã, chủ trang trại, hộ nông dân.


Nhà nước tạo điều kiện và khuyến khích chủ trang trại xuất khẩu trực tiếp
sản phẩm của mình và sản phẩm mua gom của trang trại khác, của các hộ nông
dân và nhập khẩu vật tư nơng nghiệp.


<b>2.1.4.2. Chính sách của tỉnh Bến Tre. </b>


Theo quyết định 943/UBND tỉnh Bến tre, Sở Nông Nghiệp ban hành


hướng dẫn số 536/HD/SNNPTNT về hướng dẫn các định mức chuyên ngành
nông ngiệp của kinh tế trang trại. Các trang trại chăn nuôi heo trên địa bàn tỉnh
được hưởng một số chính sách khuyến khích đầu tư cụ thể như sau:


- Chính sách hỗ trợ giống:


+ Trang trại ni heo sinh sản bằng giống F1 hoặc lai nhiều máu (lai kinh
tế) có quy mơ từ 30 con nái trở lên được hỗ trợ 50% giá trị 01 heo đực giống
trưởng thành đạt tiêu chuẩn chất lượng, hoặc được hỗ trợ gieo tinh nhân tạo
không thu tiền tinh trong 02 năm hoặc được hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay Ngân
hàng trong 02 năm đối với phần chi phí đầu tư xây dựng chuồng trại đúng quy
trình kĩ thuật của ngành nơng nghiệp.


+ Trang trại ni theo thịt, được miễm 100% chi phí chi phí tiêm phịng
định kì các loại Vaccine phịng dịch trong 01 năm đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cán bộ kĩ thuật trực tiếp đến trang trại hướng dẫn, tư vấn về kĩ thuật chăn nuôi;
được tham gia hội thảo trao đổi kinh nghiệm và đi tham quan các mô hình kinh tế
trang trại làm ăn có hiệu quả; được hỗ trợ xúc tiến thương mại tìm đầu ra cho sản
phẩm.


<b>2.1.4.3. Chính sách của huyện Mỏ cày. </b>


Huyện Mỏ Cày thực hiện theo chủ trương chính sách của nhà nước và sự
chỉ đạo của tỉnh về kinh tế trang trại, trong đó huyện ưu tiên chú trọng công tác
khuyến nông, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất và chăn nuôi, mở các lớp
tập huấn về kĩ thuật cho bà con chăn nuôi trên địa bàn huyện. Với mục tiêu: phát
triển đàn heo theo hướng tăng nhanh số lượng, năng suất và chất lượng. Khuyến
khích phát triển chăn ni theo hình thức trang trại với quy mơ cơng nghiệp. Đẩy
mạnh công tác lai tạo giống vật nuôi nhằm cung ứng giống tốt cho người chăn


nuôi; tập huấn kỹ thuật, phịng trừ dịch bệnh; phát triển chăn ni gắn với bảo vệ
môi trường .


<b>2.1.2. Một số vấn đề cơ bản trong nuôi heo. </b>


- Heo là động vật được thuần hóa lâu đời và được nuôi thành đàn cách đây
khoảng 3.468 năm trước công nguyên tại Trung Quốc.


- Heo là loài gia súc thuần tính, dễ huấn luyện nên rất dễ ni, nếu biết
cách tập huấn cho heo ăn uống đúng theo quy định, biết bài tiết phân và nước
tiểu đúng chổ thì việc chăn ni heo khơng mấy khó khăn. Vì vậy, chủ trang trại
chăn ni heo cần biết lợi dụng đặc tính để nâng cao năng suất hiệu quả công tác
quản lý giống, quản lý chuồng trại và nâng cao năng suất vật nuôi.


<i><b>* Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên đến sinh trưởng và phát triển của heo. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2.1.3. Những nhân tố tác động đến trọng lượng heo </b>
<b>* Thức ăn </b>


Heo là loại động vật ăn tạp có thể tiêu hóa tất cả các loại thức ăn có
nguồn gốc từ động vật và thực vật. Nói như thế khơng có nghĩa là cho heo ăn
tồn chất bột, đường, rau xanh mà heo tănh trưởng nhanh được. Thức ăn cần có
đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết như protein, chất bột đường, dầu mở chất
khoáng thì heo mới tăng trọng nhanh.


Với phương pháp ni truyền thông chỉ dùng tấm, cám trộn với thân
chuối, rau xanh cho heo ăn thì khối lượng thức ăn lớn, thời gian chăn nuôi dài và
không hiệu quả kinh tế. Trong chăn ni ngày nay, bình qn 3 – 3,5 kg thức ăn
hỗn hợp có thể cho 1 kg tăng trọng trong thời gian nuôi thịt; thức ăn hỗn hợp
giúp thỏa mãn cao nhất nhu cầu dinh dưỡng của heo để sản xuất ra một khối


lượng sản phẩm nhiều nhất mà giá thành được lại phù hợp.


<b>* Gống </b>


Con giống ảnh hưởng khơng nhỏ đến năng suất của heo, có rất nhiều loại:
giống heo ngoại, giống heo lai và giống heo địa phương. Người chăn nuôi phải
biết nhiều loại giống để có thể lựa chọn con giống tốt, phù hợp với đặc điểm chăn
ni của mình. Bên cạnh đó là điều kiện khí hậu nơi chăn ni, nhu cầu của
người tiêu dùng để nâng cao năng suất vật nuôi cũng như nhu cầu thõa mãn về
kinh tế.


Hiện nay giống heo phổ biến đang được nuôi ở các trang trại của huyện
Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.


+ Giống heo ngoại: Clandrace, Yorkshire


+ Giống heo lai cịn rất ít, trong cơ thể chiếm 80% máu ngoại, nhóm heo
này được ni ở các trang trại nhỏ.


<b>* Thuốc thú y </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* Cách thức chăm sóc </b>


Việc chăm sóc ảnh hưởng khơng nhỏ đến năng suất của heo, có chăm sóc
thường xuyên ta mới phát hiện bệnh của heo và điều trị sớm. Yêu cầu chăm sóc
đối với loại heo là khác nhau nhằm kịp thời quan tâm đến dinh dưỡng, môi
trường, chuồng trại, sức khỏe…. của heo.


<b>2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. </b>



<b>2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. </b>


Mỏ Cày là huyện có số trang trại ni heo lớn nhất tỉnh chiếm 54,37%
tổng số trang trại chăn ni heo của tỉnh, do đó tác giả chọn huyện Mỏ Cày làm
địa bàn nghiên cứu.


<i>Bảng 1: THÔNG TIN TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CHĂN </i>
NUÔI HEO TỪNG HUYỆN, TỈNH BẾN TRE NĂM 2007.


<b>Huyện, Thị </b> <b>Số lượng trang trại Tỉ lệ (%) </b>


Thị xã Bến Tre 15 3,98


Châu Thành 80 21,22


Chợ Lách 25 6,63


Mỏ Cày 205 54,37


Giồng Tôm 34 9,02


Bình Đại 5 1,32


Ba Tri 3 0,80


Thạnh Phú 10 2,66


Tổng cộng 377 100


<i>(Cục thống kê tỉnh Bến Tre về kinh tế trang trại) </i>


<b>2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu </b>


<i><b>* Số liệu thứ cấp: </b></i>


Thu từ tài liệu tại Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến
Tre; các báo cáo của Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre
năm 2005, 2006 và 2007; cục thống kê về kinh tế trang trại tỉnh năm, 2005, 2006,
2007; phòng kinh tế của huyện Mỏ Cày; thông tin qua internet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thuận tiện, sử dụng bảng câu hỏi được soạn sẳn tiến hành phỏng vấn thử và điều
chỉnh bảng câu hỏi để điều trực tiếp theo phương pháp chọn mẫu có hệ thống các
chủ trang trại.


Hiện trạng trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày tập trung ở ba xã
Hịa Lộc, An Thạnh, Tân Thành Bình nên tác giả chọn 3 xã này làm đại diện cho
tình hình phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi heo của huyện Mỏ Cày. Phương
<i>pháp chọn mẫu theo từng xã cụ thể như sau: </i>


<i>Bảng 2: THÔNG TIN CHỌN MẪU THEO TỪNG XÃ </i>
<b>Xã Số mẫu </b>


An Thạnh 10
Hồ Lộc 10


Tân Thành Bình 10


<i><b>Nội dung phỏng vấn bao gồm: </b></i>


Thông tin về qui mơ trang trại: vốn, diện tích, số lượng giống, lao động
Thơng tin về áp dụng kĩ thuật, trình độ của chủ trang trại.



Thị trường đầu vào, đầu ra trong q trình sản xuất.


Thơng tin về thu nhập, chi phí của chủ trang trại đối với mơ hình trang
trại chăn nuôi heo.


Yêu cầu và nguyện vọng của chủ trang trại.
<b>2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu. </b>


Số liệu thu từ bảng phỏng vấn được ghi nhận, mã hoá, nhập liệu vào máy
để kiểm tra và tính tốn trước khi thực hiện xử lý và phân tích. Các phương pháp
sử dụng để phân tích trong đề tài này bao gồm:


Phương pháp phân tích mơ tả: mơ tả thực trạng các trang trại chăn nuôi
liên quan đến các nguồn lực trong quá trình chăn ni.


<i>Phương pháp thống kê: </i>


- Thống kê mơ tả: là phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu,
tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng
quát đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này dùng để thống kê lại số liệu sơ cấp
được thể hiện trong bảng, nguồn lực, hiệu quả, bảng khoản mục chi phí…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Phương pháp phân tích hồi qui tương quan để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả các chủ trang trại chăn ni heo.


- Bảng thống kê: là hình thức trình bày số liệu thống kê và thơng tin đã
thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, đây cũng chính là bảng trình bày kết
quả đã nghiên cứu.



Phân tích hiệu quả kinh tế tác giả Lê Xuân Sinh (2005), Giáo trình kinh tế
thuỷ sản, trang 38, dùng các chỉ tiêu Thu nhập/diện tích, Thu nhập/Ngày cơng,
Lợi nhuận/diện tích. Trong đề tài khi phân tích hiệu quả sản xuất tác giả sử dụng


các chỉ tiêu để đánh giá một cách cụ thể các mơ hình như sau:
Thu nhập


TN/CP =
Chi phí


Thu nhập / chi phí : cho biết một đồng chi phí bỏ ra thì chủ đầu tư thu
được bao nhiêu đồng thu nhập.


Tổng doanh thu
DT/CP =


Tổng chi phí


Doanh thu /chi phí: cho biết rằng một đồng chi phí mà chủ đầu tư bỏ ra
đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu.


Thu nhập
TN/DT =


Doanh thu


Thu nhập / doanh thu : cho biết trong một đồng doanh thu mà chủ trang
trại có được thì sẽ có bao nhiêu đồng thu nhập trong đó.


<i>- Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến một chỉ tiêu nào đó tác giả Võ
Thị Thanh Lộc (2006), Thống kê ứng dụng kinh tế đã dùng phương trình hồi qui
tuyến tính nhiều chiều có dạng:


Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ... + βiXi +βnXn
Trong đó: Y: Thu nhập (biến phụ thuộc)
β0: Hệ số tự do


βi ( i = 1,n ): Là các hệ số được tính tốn bằng phần mềm
Excel.


Xi: Là các biến độc lập ( các nhân tố ảnh hưởng)


Đối với đề tài này tác giả dùng phương trình hồi qui tuyến tính nhiều
chiều dưới dạng ln, do giới hạn của đề tài nên phương trình này có dạng như sau:


LnY = β0 +β1 lnX1+β2 lnX2+β3 lnX3+β4 lnX4+β5 lnX5
<b>Trong đó: </b>


Y : Thu nhập của chủ trang trại chăn nuôi heo (ngàn đồng)/100 heo thịt
X1: Giá bán (ngàn đồng)


X2: chi phí giống (ngàn đồng)
X3: Chi phí thức ăn (ngàn đồng)
X4: chi phí thú y (ngàn đồng)


X5: Chi phí chuồng trại (ngàn đồng)
<i>* Các dấu trong mơ hình </i>



- Nếu dấu “ +” chứng tỏ biến độc lập tác động cùng chiều (tương quan
thuận) với biến phụ thuộc, khi biến độc lập tăng 1% thì biến phụ thuộc cũng tăng
theo βi% đơn vị.


- Ngược lại, nếu dấu “-“ thì giữa biến độc lập và biến phụ thuộc tác động
ngược nhiều nhau (tương quan nghịch), tức là khi biến độc lập tăng 1% đơn vị thì
biến phụ thuộc giảm đi βi % đơn vị.


+ Multiple R: hệ số tương quan bội, nói lên mối liên hệ chặt chẽ giữa
biến phụ thuộc Y và các biến độc lập Xi. Hệ số tương quan bội R càng lớn thể
hiện mối liên hệ càng chặt chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tố khác mà chưa đưa vào mơ hình để nghiên cứu. R2 càng lớn càng tốt. Hệ số xác
định R2 đã điều chỉnh dùng để xác định xem có nên thêm vào một biến độc lập
nữa không. Khi thêm vào một biến mà R2 tăng lên thì chúng ta quyết định thêm
biến đó vào phương trình hồi quy


- Số thống kê F:


+ Thông thường dùng để kiểm định mức ý nghĩa của mơ hình hồi quy. F
càng lớn càng có ý nghĩa vì khi đó Sig F càng nhỏ.


+ Dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở mức ý nghĩa α
+ F là cơ sở để bác bỏ hay chấp nhận giã thuyết H0.


H0: tất cả các tham số hồi quy đều bằng 0 (β1= β2 =….= βk = 0)
(Hay các Xi không liên quan tuyến tính với Y).


H1: βi ≠ 0, tức là các Xi có liên quan tuyến tính với Y



+ F càng lớn thì khả năng bác bỏ H0 càng cao. Bác bỏ khi F >Ftra bảng
- Significance F: mức ý nghĩa F


Sig.F nói lên ý nghĩa của phương trình hồi quy, Sig.F càng nhỏ càng tốt,
độ tin cậy càng cao. Thay vì tra bảng F, Sig.F cho ta kết quả ngay mô hình hồi
quy có ý nghĩa khi Sig.F < mức ý nghĩa α nào đó.


Giá trị xác suất p: là mức ý nghĩa α nhỏ nhất mà ở đó giả thuyết H0 bị bác
bỏ.


<b>Phương pháp kiểm định </b>


Dùng kiểm định Reset của Ramsey xem có hiện tượng bỏ sót biến khơng
Dùng kiểm định Breush-Pagan xem mơ hình có hiện tượng phương sai
sai số thay đổi không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>CHƯƠNG 3 </b>


<b>KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KINH TẾ </b>
<b>TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI HUYỆN MỎ CÀY TỈNH BẾN </b>


<b>TRE </b>


<b>3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. </b>


<b>Hình 1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÁNH HUYỆN MỎ CÀY </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3.2.1. Vị trí địa lý </b>


Huyện Mỏ Cày có hình chữ nhật thuộc cù lao Minh.



- Phía bắc giáp thị xã Bến Tre và huyện Châu Thành, ngăn cách bởi dịng
sơng Hàm Lng.


- Phía tây và tây nam giáp tỉnh Trà Vinh ranh giới chung sơng Cổ Chiên
- Phía tây bắc giáp huyện Chợ Lách.


<b>- Phía đơng và nam giáp huyện Thạnh Phú. </b>
<b>3.2.2. Địa hình </b>


Được hình thành từ nguồn phù sa của hai con sông lớn Hàm Luông và Cổ
Phiên bồi đắp qua nhiều thế kỷ, Mỏ Cày có địa hình tương đối bằng phẳng, gồm
những cánh đồng lúa, những ruộng mía và vườn cây ăn trái, xen kẽ một số cồn
cát. Ngoài hai con sông lớn cặp hai bên bờ cù lao, Mỏ Cày cịn có nhiều sơng
nhỏ và vừa (có sông rộng từ 100 đến 200m như sông Cái Cấm, sông Mỏ Cày,
sông Thom) và những con rạch chia cắt dọc ngang, rất thuận lợi về mặt giao
thơng thủy.


<b>3.2.3. Đất đai </b>


Diện tích: 352 km2, trong đó diện tích đất nơng nghiệp trong tồn huyện
<b>là 26.000 ha so với số dân, bình qn diện tích tính theo đầu người thấp 770,4 </b>
người/km2


<b>3.2.4. Nước </b>


Do nằm trong khu vực cù lao Minh nên nguồn nước rất phong phú, hệ
thống kênh rạch chằn chịt, các kênh rạch được nạo vét thường xun. Đặc biệt,
những cơng trình ngăn mặn ở Vàm Đồn, Cái Lức, Rạch Đập, Vàm Tân Hưng...
trữ nước ngọt phục vụ trên 40.000 ha diện tích canh tác.



<b>3.2.5. Khí hậu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhất từ tháng 6 – tháng 10(Dương Lịch). Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm
<b>từ 82,3% - 86,6%. </b>


<b>3.2.6 Dân số và lao động. </b>


Tổng dân số huyện là 274.265 người, là huyện có dân số đơng nhất tỉnh,
có nguồn lao động dồi dào. Nhân dân trong huyện có truyền thống cần cù, ham
học hỏi.


<b>3.2.7.Đặc điểm phát triển xã hội </b>


Lưới điện quốc gia đã được kéo về phủ khắp 26/26 xã và 1 thị trấn. Số hộ
dân sử dụng điện đạt 60% trong tổng số hộ của toàn huyện. Mạng lưới điện thoại
đã được nối kết 26/26 xã và 1 thị trấn. Tồn huyện có một trạm bưu điện, 8 bưu
cục và 9 điểm bưu điện văn hóa xã. Bình qn 1,6 máy/100 dân.


Hệ thống giao thông trong huyện, cả đường thủy và đường bộ được nối
liền thông suốt đến tận vùng sâu, vùng xa. Không kể hệ thống quốc lộ 60, 57,
tỉnh lộ 888, 882, các tuyến đường trong huyện dài 61 km, đường liên xã dài 180
km và đường liên ấp dài 494 km đã được nâng cấp, tạo sự đi lại, vận chuyển
thuận lợi cho người dân. Cầu khỉ, về cơ bản đã được xóa, thay thế bằng cầu
bê-tơng. Xe 4 bánh có thể đến được trung tâm 26/26 xã và 1 thị trấn trong huyện.


Văn hóa, giáo dục đã có bước phát triển vượt bậc. Tồn huyện hiện có 13
trường mẫu giáo độc lập, 16 đơn vị cịn gắn với trường phổ thơng, 27 trường tiểu
học, 15 trường trung học cơ sở, 5 trường phổ thông trung học. Số trẻ 6 tuổi ra lớp
đạt gần 100%, 27/27 xã được công nhận phổ cập giáo dục tiểu học. số học sinh


thi đỗ vào cao đẳng và đại học ngày một đông. Việc chăm lo giáo dục đã trở
<b>thành mối quan tâm của toàn dân. Mức hưởng thụ văn hóa của người dân trong </b>
huyện ngày càng được nâng cao. Số hộ có phương tiện nghe nhìn chiếm 86,15%.
Đài truyền thanh huyện, thư viện huyện cùng với 26 đài xã và trên 30 trạm truyền
thanh ấp đã góp phần khơng nhỏ “xóa đói” thơng tin trong nhân dân.


<b>3.2.8. Cơ cấu nông nghiệp. </b>
<b>a. Trồng trọt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lượng tổng cộng trên 1.800 tấn; rau màu thực phẩm 663 ha, sản lượng 8.853 tấn;
mía 723 ha, sản lượng 50.610 ha; dừa 1.850 ha, sản lượng khoảng 10.832 triệu
<b>trái; cây ăn trái 427 ha, sản lượng 5.300 trái. </b>


<b>b. Chăn nuôi </b>


Ngành chăn nuôi của huyện Mỏ Cày trong những năm gần đây phát triển
với tốc độ khá cao chiếm 6,4%/năm và chiếm tỷ trọng khá quan trọng trong cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp chiếm 16,3%. Các sản phẩm chính là heo, đại gia súc và
gia cầm, trong đó đàn heo năm qua ước khoảng 35.000 ngàn con, sản lượng
7.752 tấn, đàn trâu giảm còn 1.900 đầu con, đàn bò của huyện Mỏ Cày trong các
năm qua tăng rất nhanh với khoảng hơn 60.500 đầu con, sản lượng thịt 2.842 tấn;
đàn gia cầm khoảng 486 đầu con, sản lượng 691 tấn thịt, 4,6 triệu trứng.


<b>3.3. THỰC TRẠNG KINH TẾ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI </b>
<b>HUYỆN MỎ CÀY TỈNH BẾN TRE. </b>


<b>3.3.1.Thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo của tỉnh Bến Tre. </b>
Bảng 3: TÌNH HÌNH TRANG TRẠI CHĂN NI HEO CỦA TỈNH BẾN
TRE QUA CÁC NĂM



Năm


Huyện, thị 2005 2006 2007


Thị xã 2 9 15


Châu Thành 10 32 80


Chợ Lách 6 16 25


Mỏ Cày 38 164 205


Giồng Trôm 17 21 34


Bình Đại 1 3 5


Ba Tri 0 1 3


Thạnh Phú 2 7 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Nhìn chung, tình hình kinh tế trang trại chăn nuôi heo của tỉnh Bến Tre
phát triển nhanh về số lượng trang trại. Cụ thể năm 2005 chỉ có 75 trang trại chăn
ni heo đến năm 2007 là 377 trang trại. Trong đó thì Mỏ Cày có số trang trại
lớn nhất tỉnh năm 2007 là 205 trang trại. Kế đến là huyện Châu Thành năm 2007
là 80 trang trại. Các huyện có số trang trại chăn ni heo thấp là Ba Tri có 3 trang
trại và Bình Đại 5 trang trại.


Năm 2007, tồn tỉnh chỉ có một trung tâm cung cấp giống gia súc gia cầm
của Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nơng Thơn nên khó khăn cho việc cung cấp
giống cho các trang trại trong tỉnh. Tình hình sử dụng vốn trung bình trên một


trang trại chăn nuôi heo là 557 triệu đồng. Lực lượng lao động có kĩ thuật của
trang trại chăn ni heo thấp chỉ chiếm 6.6% trong tổng số lao động của trang
trại chăn nuôi heo. Số lượng lao động tham gia vào trang trại cũng ở mức thấp
dưới 5 lao động trên một trang trại chiếm 95.3 %. Điều này chứng tỏ rằng các
trang trại chăn nuôi heo không cần nhiều


Về hiệu quả sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi heo năm 2007
như sau:


- Lợi nhuận trên vốn đầu tư (%): 28.2%
- Lợi nhuận trên tổng thu (%) 19.9%
- Lợi nhuận trên 1 ha đất (%): 69%


Trang trại chăn ni heo có khả năng quay vịng vốn nhanh nên hiệu quả
đầu tư cao 28.2%, lợi nhuận trên tổng thu lớn 19.9%. Đặc biệt, trang trại chăn
nuôi heo sử dụng đất ít nhưng hiệu quả rất cao 69%/1 ha.


<b>3.3.2. Thực trạng kinh tế trang trại chăn nuôi heo của huyện Mỏ Cày </b>
Trang trại chăn nuôi heo của huyện Mỏ Cày phát triển mạnh về số lượng
chiếm 54.37% trang trại chăn nuôi heo của tỉnh Bến Tre. Số trang trại chăn nuôi
heo của huyện Mỏ Cày năm 2005 chỉ có 38 trang trại đến năm 2007 là 205 trang
trại tăng 167 trang trại so với năm 2005. Trang trại chăn nuôi heo huyện Mỏ Cày
chiếm 89.1% tổng số các loại hình trang trại của huyện. Trong đó tập trung nhiều
nhất tại các xã An Thanh, Hịa Lộc, Tân Thành Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>CHƯƠNG 4 </b>


<b>PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP </b>


<b>CỦA TRANG TRẠI. </b>




<b>4.1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG TRANG TRẠI CHĂN NI HEO TẠI </b>


<b>HUYỆN MỎ CÀY. </b>


<b>* Tổng quan về chủ trang trại. </b>


<b> Bảng 4: THƠNG TIN VỀ GIỚI TÍNH CỦA CHỦ TRANG TRẠI </b>


<b>Giới tính </b> Tần số Tỉ lệ (%)


Nữ 4 13.3
Nam 26 86.7


Tổng cộng 30 100


<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


Kết quả điều tra cho thấy, đa số chủ trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ
Cày là nam chiếm 86.7%, còn nữ chiếm tỉ lệ thấp 13.3%.


<i> Bảng 5: THÔNG TIN VỀ TUỔI CỦA CHỦ TRANG TRẠI </i>


Tuổi Tần số Tỉ lệ (%)


Từ 25 đến 30 9 30


Từ 31 đến 35 16 53.3


Trên 35 tuổi 5 16.7



Tổng cộng 30 100


<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tập huấn của các cán bộ phòng kinh tế; ngược lại đối với những chủ trang trại có
độ tuổi cao thì việc áp dụng những biện pháp kĩ thuật mới đối với họ là khó.


Về trình độ văn hóa của chủ trang trại: phỏng vấn 30 chủ trang trại trang
trại chăn ni heo có trình độ văn hóa như sau:


Bảng 6: TRÌNH ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI


Trình độ Tần số Tỷ lệ (%)


Cấp 1 8 26,7


Cấp 2 13 43,3


Cấp 3 6 20


Trình độ chun mơn 3 10


Tổng cộng 30 100


<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>


<b>40</b>
<b>50</b>


<b>cap 1</b> <b>cap 2</b> <b>cap 3</b> <b>chuyen</b>


<b>mon</b>
<b>Trình độ</b>


<b>Tỉ lệ (%)</b>



<b>Biểu đồ 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI. </b>


Nhìn chung, trình độ văn hóa của các chủ trang trại tại địa bàn khảo sát
chiếm tỷ lệ cao là trình độ cấp 2 . Bên cạnh đó, có một số chủ trang trại có trình
độ đại học chuyên ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> Bảng 7: NĂM KINH NGHIỆM CỦA CHỦ TRANG TRẠI </b></i>


Năm Kinh nghiệm tần số Tỷ lệ (%)


1 1 3,34


2 4 13,33


3 9 30


4 8 26,66


5 4 13,33



6 3 10


7 1 3,34


30 100


(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày)


0
5
10
15
20
25
30
35


1năm 2năm 3năm 4năm 5năm 6năm 7năm


<b>Năm kinh nghiệm</b>


<b>T</b>


<b>ỷ</b>


<b> lệ</b>


<b> (%</b>


<b>)</b>



Biểu đồ 2: KINH NGHIỆM CỦA CHỦ TRANG TRẠI CHĂN NI HEO


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>* Thơng tin về trang trại </b>


<b>Bảng 8: THÔNG TIN VỀ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CHỦ TRANG TRẠI </b>


Lao động Tần số Tỉ lệ (%)


Từ 1 đến 5 29 96.7


Trên 5 1 3.3


Tổng cộng 30 100


<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


Chăn nuôi heo là một ngành không cần lao động nhiều mà cần nguồn lao
động đáng tin cậy vì mức độ rủi ro là rất cao do đó ngồi việc thuê mướn thêm
lao động thì lực lượng lao động trong gia đình chiếm một vị trí quan trọng quyết
định đến nguồn lực sản xuất của trang trại.Trong 30 trang trại phỏng vấn cho
thấy lao động được sử dụng trong hoạt động chăn nuôi (kể cả lao động nhà) từ 1
đến 5 lao động chiếm 96.7%, còn lại 3.3% trên 5 lao động.


<b>Bảng 9:THÔNG TIN VỀ GIÔNG HEO NUÔI </b>


Giống heo Tần số Tỉ lệ (%)


Heo lai 4 13.3



Heo ngoại 26 86.7


Tổng cộng 30 100
<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bảng 10: THÔNG TIN VỀ NGUỒN CUNG CẤP GIỐNG </b>


Nơi cung cấp giống Tần số Tỉ lệ (%)


Tại trang trại 12 40


Trung tâm cung cấp giống 15 50


Các trang trại khác 3 10


Tổng cộng 30 100


<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


TTCC giống,
50%


CácTT khác, 10%


Tại trang trại,
40%


Biểu đồ 3: NGUỒN CUNG CẤP GIỐNG


Nhìn chung, nguồn cung cấp giống chủ yếu là ở trung tâm cung cấp


giống gia súc, gia cầm của tỉnh và trung tâm cung cấp giống Thân Cửu Nghĩa của
tỉnh Tiền Giang, kế đến là tại trang trại tự cung ứng chiếm 40%, còn lại là nguồn
giống từ các trang trại khác. Do đó, gặp khó khăn trong q trình mua giống cũng
như là khâu vận chuyển .


<b>Bảng 11: THÔNG TIN VỀ THỨC ĂN </b>


Loại hình thức ăn Tần số Tỉ lệ (%)


Thức ăn dạng bột 23 76.7


Thức ăn dạng viên 7 23.3


Tổng cộng 30 100


<i>(Nguồn: điều tra trực tiếp 30 trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

số trang trại sử dụng thức ăn dạng viên chiếm 23.3% chủ yếu là các trang trại có
quy mơ lớn và đã áp dụng quy trình tiên tiến trong chăn nuôi. Thức ăn dạng viên
này khi cho heo ăn ít tiêu tốn thức ăn hơn thức ăn dạng bột.


<b>Bảng 12: THÔNG TIN VỀ SỐ LƯƠNG HEO THỊT CỦA TRANG TRẠI </b>


Nhóm (con) Tần số Tỷ lệ (%)


100 - 300 4 13,3


301 - 500 11 36,7


501 - 700 10 33,3



Trên 700 5 16,7


Tổng 30 100


<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn nuôi heo Huyện Mỏ Cày) </i>


<b>Nhom III, </b>


<b>33.30%</b> <b>Nhom II, <sub>36.70%</sub></b>


<b>Nhom I, </b>
<b>13.30%</b>
<b>nhom IV, </b>


<b>16.70%</b>


Biểu đồ 4: CƠ CẤU HEO THỊT PHÂN THEO NHÓM CỦA TRANG TRẠI
<b> </b>


<i>Trong đó </i>


Nhóm I: 100 – 300 con
Nhóm II: 301 – 500 con
Nhóm III: 501 – 700 con
Nhóm IV: trên 700 con


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Bảng 13: THƠNG TIN DIỆN TÍCH CỦA TRANG TRẠI </b></i>


Diện tích Tần số Tỉ lệ (%)



Từ 1000 đến 5000 m2 6 20


Trên 5000 m2 đến 10.000m2 24 80


Tổng 30 100


<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn ni heo Huyện Mỏ Cày) </i>


Chăn ni heo thì việc sử dụng đất là rất ít so với số lượng giống. Nếu khi
số lượng nuôi lớn đạt quy mô trang trại phải đảm bảo yếu tố môi trường thì vấn
đề diện tích là rất cần thiết, thực tế trang trại có diện tích ở trên 5000m2 đến
10.000 m 2 chiếm tỉ lệ lớn 80%, nhưng do quy mô ngày càng mở rộng nên số
lượng diện tích trên cũng gặp khó khăn trong q trình xử lý chất thải để đảm
bảo mơi trường.


Bảng 14:VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ TRANG TRẠI


Vốn (tỉ đồng) Tần số Tỉ lệ (%)


Từ 0.3 đến 1 7 23.3


Từ 1 đến 1.5 12 40


Từ 1.5 đến 2 8 26.7


Trên 2 3 10


Tổng 30 30
<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn nuôi heo Huyện Mỏ Cày) </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bảng 15: NHU CẦU VỐN CỦA CHỦ TRANG TRẠI


Nhu cầu Tần số Tỉ lệ (%)


Khơng 9 30


Có 21 70
Tổng 30 100
<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn nuôi heo Huyện Mỏ Cày) </i>


Đa số trang trại có nhu cầu về vốn để mở rộng quy mô trang trại về số
lượng đầu con. Trong 30 trang trại được phỏng vấn thì có 21 trang trại có nhu
cầu vốn chiếm 70%.


Bảng 16: THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ


Thị trường tiêu thụ Tần số Tỉ lệ(%)


Thương lái 27 90


Các DN chế biến 3 10


Tổng 30 100


<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn nuôi heo Huyện Mỏ Cày) </i>


Qua khảo sát cho thấy các trang trại chăn nuôi heo của huyện chủ yếu là
bán cho thương lái chiếm 90%. Trong khi đó chỉ có 10% trang trại bán trực tiếp
cho doanh nghiệp chế biến. Nguyên nhân thực tế là do trang trại chưa đủ số


lượng heo thịt để cung ứng theo yêu cầu của doanh nghiệp chế biến và khó khăn
về giao thơng cũng ảnh hưởng làm trang trại khơng kí được hợp đồng cung ứng
heo thịt trực tiếp cho doanh nghiệp chế biến.


<b>Bảng 17: TÌNH HÌNH ÁP DỤNG KHOA HỌC KĨ THUẬT </b>


Chỉ tiêu Tần số Tỉ lệ(%)


Kinh nghiệm 6 20
Tham gia tập huấn 22 73.3


Học hỏi kn các trang trại 2 6.7


Tổng 30 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Qua 30 trang trai khảo sát thì có tới 73.3% trang trại tham gia tập huấn từ
nhiều nguồn khác nhau như tham gia huấn do cán bộ khuyến nông tổ chức hoặc
các công ty thức ăn hằng năm cũng có tổ chức các lớp tập huấn kĩ thuật cho
người chăn nuôi, 6% các trang trại dựa vào kinh nghiệm nuôi truyền thống, và
2% học hỏi kinh nghiệm của các trang trại phát triển khác.


<b>* Tình hình xử lý chất thải chăn ni của các trang trại </b>


Đối với tình hình xử lý chất thải: do huyện có quy định nghiêm khắc về
việc xử lý chất thải trong chăn nuôi nên cơng tác chuẩn bị quy trình xử lý chất
thải của chủ trang trại đạt 100% đối với các trang trại đã được cấp giấy chứng
nhận. Các trang trại áp dụng hầm Biogas đã khắc phục được vấn đề về môi
trường hạn chế được mùi hơi. Tuy nhiên, cịn các trang trại đạt tiêu chí thì đa số
chưa đảm bảo được vấn đề môi trường.



<b>* Nguyện vọng của hộ trang trại </b>


<b>- Về vốn sản xuất: mặc dù loại hình trang trại đã khai thác có hiệu quả </b>
nguồn vốn nội lực, tuy nhiên thực tế khả năng vốn vẫn thiếu so với nhu cầu đầu
tư phát triển, qua phỏng vấn thì cịn có 21 chủ trang trại có nhu cầu tăng vốn
trong tương lai chiếm 70% cần được hỗ trợ tiếp tục vay để mở rộng quy mô.


- Về khâu tiêu thụ sản phẩm cũng được các chủ trang trại quan tâm.
Nguyện vọng của trang trại là tiêu thụ tốt trên thị trường mà trước hết là phải có
hợp đồng đầu ra ổn định giúp cho trang trại được an tâm và mở rộng chăn nuôi .


- Vấn đề khoa học kĩ thuật, mặc dù hiện nay huyện có nhiều chương trình
tập huấn khoa học kĩ thuật trong chăn ni, và tập huấn kĩ thuật của các công ty
thức ăn gia súc hằng năm, nhưng vẫn chưa áp ứng được nhu cầu sản xuất ngày
càng phát triển về năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường. Do đó, yêu cầu của chủ trang trại cần được địa phương tập huấn kĩ thuật
thường xuyên chuyển giao những công nghệ tiên tiến cho người chăn ni hiểu
sâu về quy trình cũng như là cách thức tiếp cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>4.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO. </b></i>
<i>Bảng 18: CƠ CẤU CHI PHÍ TRÊN 100KG HEO THỊT </i>


Đơn vị tính (1.000 đồng)
khoản


mục chi
phí


Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Tỷ lệ (%) Độ lệch
chuẩn



Giống 1.700 2.100 1.865 49,87 100,26


Thức ăn 1.600 1.850 1.731 46,29 68,56


Thú y 50 95 66 1,76 11,99


Chuồng
trại


35 75 50,8 1,36 9,833


Lao động 18 32 26,9 0,72 1,156


Tổng cộng 3.403 4.152 3.739,7 100


<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn nuôi heo Huyện Mỏ Cày </i>


Giống,
49.87%
Thức ăn,


46.29%
Thú y,
1.76%


Lao động,


0.72% Chuồng



Trại,
1.36%


Biểu đồ 5: CƠ CẤU CHI PHÍ TRÊN 100KG HEO THỊT


Ngồi các khoản chi phí trên trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất cịn
có các khoản chi phí: trả lãi tiền vay, tiền thuê đất, tiền điện (tiền điện được đưa
vào chi phí xử lý chất thải.vì khi có hệ thống xử lý chất thải tốt như hầm Biogas,
hay túi Biogas… thì nó sẽ tạo ra nguồn điện thắp sáng từ gas, tạo cho các trang
trại giảm đi phần chi phí điện). Các khoản này không thu thập được nên không
đưa vào chi phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

49,87% tương đương với 18.650/1kg heo thịt, chi phí giống thấp nhất 17.000
đồng/1 kg heo thịt, cao nhất là 21.000 đồng/1 kg heo thịt. Đa số chủ trang trại
đều sử dụng giống heo ngoại và heo lai ngoại cho tỉ lệ nạc cao. Tiếp đến là chi
phí thức ăn chiếm 46.29% tương đương với 17.310 đồng/ 1 kg heo thịt, thấp nhất
là 16.000 đồng/1 kg heo thịt và cao nhất 18.500 đồng/kg heo thịt. Thức ăn cung
cấp chất dinh dưỡng và vitamin cần thuyết giúp cho heo khỏe và tăng trọng
nhanh. Chi phí thú y chiếm 1.76% tương đương là 660 đồng /kg heo thịt, trong
đó cao nhất là 950 đồng/kg heo thịt, thấp nhất là 500 đồng/kg heo thịt. Chi phí thú
y sẽ tiêu tốn ít khi heo hồn tồn khỏe mạnh, khơng bị dịch bệnh và khả năng tiêu
hóa thức ăn tốt. Bên cạnh đó, chi phí chuồng trại cũng góp phần làm giảm lợi
nhuận của chủ trang trại trung bình chiếm 1.36% tương đương 508,3 đồng/kg heo
thịt, thấp nhất là 350 đồng/kg heo thịt, cao nhất là 750 đồng/kg heo thịt. Chi phí
lao động chiếm 0.72% tương đương 268 đồng/kg heo thịt, trong đó thấp nhất 180
đồng/kg heo thịt. Các khoản chi phí thú y, chuồng trại, lao động sở dĩ thấp là do
quy mô của trang trại lớn


Bảng 19: CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TRÊN 100KG HEO THỊT.



<i>Đơn vị tính (1.000 đồng) </i>
Chỉ tiêu Đơn vị


tính


Thấp nhất Cao nhất Trung


bình


Độ lệch
chuẩn


Doanh thu Ngàn đồng 4.000 4.200 4.136 61,494


Chi phí Ngàn đồng 3.403 4.152 3739,7 94,727


Thu nhập Ngàn đồng 160 620 423,5 114,147


TN/CP lần 0,553 1,953 1,147 0,033


DT/CP lần 1,041 1,195 1,147 0,033


TN/DT lần 0,04 0,163 0,102 0,0269


<i>( Nguồn số liệu điều tra trang trại chăn ni heo Huyện Mỏ Cày) </i>


<i><b>* Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nhất 4.000.000 đồng. Song song đó, chi phí bỏ ra để thu về 100 kg thịt heo cũng
cao trung bình là 3.739.700 đồng, trong đó cao nhất là 4.152.000 đồng và chi phí


thấp nhất là 3.403.000 đồng. Chính vì vậy, thu nhập của chủ trang trại ở mức
trung bình 423.500 đồng , cao nhất 620.000 đồng và thấp nhất 160.000 đồng.
Nhìn chung, do quy mơ lớn nên sau khi tính cơng lao động nhà thì chủ trang trại
vẫn có lời.


Qua bảng phân tích trên ta thấy:


Thu nhập trên chi phí trung bình bằng 1,147 lần cho biết một đồng chi
phí bỏ ra thì chủ đầu tư thu được 1,147 đồng thu nhập. Trong đó, cao nhất là
1,953 đồng và thấp nhất là 0,553 đồng.


Doanh thu trên chi phí trung bình bằng 1,147 lần cho biết rằng một đồng
chi phí mà chủ đầu tư bỏ ra đầu tư sẽ thu lại được 1,147 đồng doanh thu. Trong
đó, cao nhất là 1,195 đồng và thấp nhất là 1,041 đồng.


Thu nhập trên doanh thu trung bình là 0,102 lần, cho biết cứ một đồng
doanh thu sẽ mang lại thu nhập cho chủ trang trại là 0,102 đồng. Trong đó, cao
nhất 0,163 đồng và thấp nhất là 0,04 đồng.


Tóm lại, nếu khơng tính các khoản chi phí lãi vay, tiền thuê đất, tiền điện
thì thu nhập của chủ trang trại ở mức cao, cao nhất 6.200.000 đồng/100kg heo
thịt và thấp nhất 1.600.000 đồng/100kg heo thịt. Như vậy chủ trang trại vẫn có lãi
<i>trong quá trình sản xuất. </i>


<b>4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA </b>
<b>CHỦ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO TẠI HUYỆN MỎ CÀY </b>


Thu nhập của chủ trang trại chăn nuôi heo ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
khác nhau. Do một số giới hạn về thông tin thu thập trong quá trình phỏng vấn
nên phương trình hồi qui chỉ đề cặp đến của một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng


thu nhập như sau:


LnY = β0 +β1 lnX1+β2 lnX2+β3 lnX3+β4 lnX4+β5 lnX5
<i>Trong đó: </i>


Biến phụ thuộc Y thu nhập của chủ trang trại chăn nuôi heo (ngàn
đồng)/100 kg heo thịt, và các biến độc lập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

X2: chi phí giống (ngàn đồng)
X3: Chi phí thức ăn (ngàn đồng)
X4: chi phí thú y (ngàn đồng)


X5: Chi phí chuồng trại (ngàn đồng)


( Mơ hình được sử dụng với mức ý nghĩa α = 10%).


Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của chủ trang trại, kết quả sau khi
chạy phương trình hồi quy như sau:


Bảng : kết quả tương quan giữa biến độc lập với biến phụ thuộc.


Hệ số tương quan R 0,855


Hệ số xác định R2 0,845


Signifcance F 0,00


Với Significance F rất nhỏ so với mức ý nghĩa α nên phương trình đưa ra
có ý nghĩa.



Từ kết quả trên, với hệ số tương quan bội R = 0.855 cho thấy giữa thu
nhập của chủ trang trại Y và các biến độc lập có mối liên hệ rất chặt chẽ với
nhau.


R2 = 0.845 tức là 84.5% có nghĩa là giá bán, chi phí giống, chi phí thức
ăn, chi phí thú y, chi phí chuồng trại tác động đến Y với tỷ lệ 84.5 % ( còn lại
khoảng 15.5 % là do các nhân tố ảnh hưởng khác). Trong đó chỉ X1 có mối tương
quan thuận với Y, cịn các biến cịn lại có mối tương quan nghịch với Y.


Phương trình hồi có dạng cụ thể:


LnY= - 26.07 + 11.617 lnX1 – 4.843 lnX2 - 3.608 lnX3 - 0.156 lnX4 –
0.161 lnX5


<i><b>Khoản mục Hệ số </b></i> <i><b>P-value </b></i> <b>t </b>


<b>Hằng số </b> -26.0704 0.005 -3.06


GB(X1) 11.617 0.00 12.16


CPG(X2) -4.843 0.00 -16.45


CPTA(X3) -3.608 0.00 -9.29


CPTY(X4) -0.156 0.092 -1.75


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tương quan giữa các biến trong mơ hinh.
Kết quả phân tích như sau:


lnY lnX1 lnX2 lnX3 lnX4 lnX5


--- + ---
lnY 1.000


lnX1 0.5980 1.000


lnX2 -0.7093 -0.0956 1.000


lnX3 -0.1636 0.027 -0.2991 1.000


lnX4 0.4376 0.3700 -0.2664 -0.2344 1.000


lnX5 -0.2691 0.0968 -0.2529 -0.2461 0.2172 1.000
Từ ma trận tương quan trên ta thấy hầu như sự tương qua giữa các biến
tương đối thấp nhỏ hơn 0.4.


<b>* Giải thích mơ hình </b>


Với P-value = 0, Nếu giá bán heo hơi tăng (giảm) 1% thì thu nhập tăng
(giảm) 11.617%, khi các yếu tố khác không đổi.


Với P-value =0, Nếu chi phí con giống tăng 1% thì thu nhập của chủ
trang trại giảm đi 4.843%, trong khi các yếu tố khác không đổi.


Với P-value = 0, nếu chi phí thức ăn tăng 1% thì thu nhập trang trại sẽ giảm
đi 3.608%, trong khi các yếu tố khác không đổi.


Với P-value = 0.092, tức 9.2%, nếu chi phí thú y tăng 1% thì thu nhập của
chủ trang trại giảm đi 0.156%, trong khi các yếu tố khác không đổi. Nếu xét ở mức
ý nghĩa α=5% thì chỉ tiêu này khơng có ý nghĩa. Nhưng vì số liệu của mẫu quá ít
nên mức ý nghĩa α được xét rộng ra là α = 9,2%, thì chỉ tiêu chi phí thú y có thể


xem là có nghĩa được xét trong mơ hình.


Với P-value = 0.051 tức là 5.1% nếu chi phí thú chuồng trại tăng 1% thì thu
nhập của chủ trang trại giảm đi 0.161%, trong khi các yếu tố khác không đổi. Nếu
xét ở mức ý nghĩa α=5% thì chỉ tiêu này khơng có ý nghĩa. Nhưng vì số liệu của
mẫu q ít nên mức ý nghĩa α được xét rộng ra là α = 5,1%, thì chỉ tiêu chi phí
thú y có thể xem là có nghĩa được xét trong mơ hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CHƯƠNG 5 </b>


<b>MỘT SỐ GIẢI PHÁP </b>



Đối với các trang trại chăn nuôi heo tại huyện Mỏ Cày nói riêng và đối
với người chăn ni nói chung thì giải pháp để tăng hiệu quả là điều rất quan
trọng, nhưng chăn nuôi như thế nào mới đạt hiệu quả là một vấn đề nan giải. Nó
chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiến của nhiều yếu tố khác nhau: con giống, gi
thức ăn, lao động…Do đó để nâng cao hiệu quả chăn nuôi ở huyện Mỏ Cày tỉnh
Bến Tre. Trước hết, ta phải tìm hiểu hiện trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến thu nhập của chủ trang trại, từ đó đưa ra những biện pháp để phát triển mơ
hình kinh tế trang trại chăn ni heo.


Qua đó ta có một số biện pháp như sau:
<b>5.1. GIẢI PHÁP VỀ GIỐNG </b>


Giống là khâu quan trọng nhất trong chăn ni. Hiện nay, tình hình phát
triển trang trại chăn nuôi heo huyện Mỏ cày gia tăng rất nhanh về số lượng cũng
như là chất lượng và phần lớn các chủ trang trại chăn nuôi heo sử dụng giống
heo ngoại, do giống heo này mau lớn, tỷ lệ nạc tốt, năng suất cao phù hợp với
nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nguồn cung cấp hiện tại được mua từ
Trung tâm cung cấp giống gia súc – gia cầm Thân Cửu Nghĩa tỉnh Tiền Giang
nên gây khó khăn trong khâu vận chuyển. Do đó, giải pháp đặt ra hiện nay các


trang trại muốn giảm chi phí về giống cần phải tự cung cấp giống bằng cách tăng
giống heo sinh sản tốt (bằng nhiều phương pháp như lai tạo hay mua giống từ các
trung tâm cung cấp giống về sau đó nhân giống và phát triển dần lên) để tạo ra
heo con và phát triển đàn heo con thành heo thịt cho trang trại.


<b>5.2 GIẢI PHÁP VỀ THỨC ĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

sổ mũi. Do đó, giải pháp đặt ra hiện nay là các trang trại nên đầu tư vào loại thức
ăn viên dần dần thay thế thức ăn dạng bột để nâng cao hiệu quả trong chăn ni.
Muốn được như vậy cần phải có đội ngủ kĩ thuật hướng dẫn và phân tích chứng
minh cho chủ trang trại thấy được lợi ích riêng của từng loại thức ăn.


<b>5.3 GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ </b>


Hiện nay, thị trường tiêu thụ sản phẩm thịt heo là rất phổ biến chủ yếu là
từ thương lái. Năm 2007 thịt heo được tiêu thụ mạnh do dịch cúm gia cầm bùn
phát mạnh, làm cho thị trường thịt heo càng ngày càng có vị trí quan trọng là
thực phẩm khó thay thế trong gia đình. Nhưng cái khó hiện nay là thị trường đầu
ra còn bấp bênh do hầu hết các trang trại khơng kí được hợp đồng bán trực tiếp
cho doanh nghiệp chế biến, vì các trang trại này khơng cung ứng được đủ số
lượng cho doanh nghiệp cộng thêm phải vận chuyển qua hai phà Rạch Miễu và
phà Hàm Lng nên khó khăn trong khâu kí kết hợp đồng. Do đó, giải pháp hiện
nay là các trang trại phải liên kết lại với nhau vì thế mới đáp ứng đủ về số lượng
cung ứng và kiến nghị xí nghiệp phà có quy định thơng thống trong q trình
vận chuyển gia súc qua phà cụ thể là một ngày có 2 – 3 lượt nhằm chủ động
trong quá trình vận chuyển gia súc.


<b>5.4 GIẢI PHÁP VỐN </b>


Hầu hết, các chủ trang trại nguồn vốn chủ sở hữu chưa cao phải vay từ


các nguồn hỗ trợ trang trại hoặc vay thêm vốn bên ngoài để đầu tư phát triển quy
mô. Nhu cầu về vốn của chủ trang trại rất lớn, trong 30 trang trại phỏng vấn thì
có 21 trang trại có nhu cầu tăng vốn để phát triển thêm số lượng heo. Do đó, giải
pháp đặt ra Ngân hàng nên tiếp tục cho các chủ trang trại vay để mở rộng sản
xuất. Về phía ngân hàng sẽ rủi ro thấp do các trang trại đang hoạt động có hiệu
quả cao và khả năng quay vòng vốn nhanh nên khả năng thanh toán nợ rất cao.
<b>5.5 GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC KĨ THUẬT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

hết các trang trại có tham gia tập huấn nhưng do trình độ cịn thấp nên khả năng
áp dụng khoa học công nghệ theo quy trình tiên tiến chưa được rộng rãi. Vì vậy
phải thường xuyên nâng cao kĩ thuật của trang trại thông qua đội ngũ kĩ thuật
chăn nuôi của huyện, đội ngũ này phải thường xuyên tư vấn kĩ thuật cho những
trang trại có nhu cầu giúp họ ngày một thay thế dần lao động chân tay.


<b>5.6 GIẢI PHÁP VỀ MÔI TRƯỜNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>CHƯƠNG 6 </b>



<b> KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>


<b>6.1. KẾT LUẬN </b>


Trong những năn gần đây, nhà nước đã quan tâm chú trọng đến việc phát
triển ngành chăn nuôi heo. Xác định chăn ni là nội dung quan trọng q trình
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nông thôn và tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi
phát triển mạnh. Trong đó, chú trọng đến phát triển trang trại theo phưowng
châm phát triển khối lượng hàng hoá theo quy mô lớn.


Qua khảo sát 30 trang trại của huyện Mỏ Cày cho thấy các chủ trang trại
của huyện Mỏ Cày đều chăn ni có hiệu quả. Và đa số trang trại sử dụng giống
ngoại vì giống này có năng suất và tỷ lệ nạc cao đáp ứng nhu cầu của thị trường


và thị hiếu của người tiêu dùng. Các trang trại tự nuôi heo giống và phát triển
thành đàn heo thịt chiếm tỉ lệ cao 40%. Nên chi phí giống đối với trang trại thấp
hơn nhiều so với mua giống bên ngoài. Đồng thời, heo dễ thích nghi với mơi
trường ít bị dịch bệnh, khả năng đề kháng tốt, tốc độ tăng trưởng nhanh.


Qua phân tích ta có thể kết luận rằng trong chăn ni heo thì chi phí
giống và chi phí thức ăn là hai loại chi phí ảnh hưởng lớn đến thu nhập của chủ
trang trại. Ngồi ra chi phí thú y, chi phí chuồng trại, chi phí lao động góp phần
làm cho thu nhập của trang trại giảm. Một yếu tố quan trọng làm tăng thu nhập
của chủ trang trại là giá bán. Giá bán là yếu tố tỷ lệ thuận với thu nhập của trang
trại, nó một yếu tố quyết định thu nhập của trang trại.


Trong quá trình phân tích thì chăn ni heo trên địa bàn có những thuận
lợi và khó khăn:


<b>* Thuận lợi </b>


- Được sự quan tâm của chỉ đạo trực tiếp của Sở Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn về công tác phát triển kinh tế trang trại và chuyển kinh phí cho
huyện kịp thời đảm bảo hỗ trợ các trang trại đạt tiêu chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Trong những năm qua, giá cả thịt heo có chiều hướng tăng cao và ổn
định, trong điều kiện dễ nuôi, ít bị bệnh, chi phí phù hợp so với giá bán. Vì vậy,
được người chăn ni chú ý phát triển trên quy mô lớn nhằm tận dụng các nguồn
lực nhất định, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ về chính sách của địa phương.


- Nguồn thức ăn chăn nuôi heo phong phú.


- Điều kiện thu mua rất nhanh do có nhiều đầu mối và thương lái trong
huyện hoạt động mạnh.



- Điều kiện khí hậu thuận lợi cho cơ thể heo, ít dịch bệnh, khả năng môi
trường thay đổi chậm.


<b>- Nguồn giống tại trang trại chiếm 40 % nên tốn ít chi phí. </b>
<b>* Khó khăn </b>


- Giá thức ăn hiện nay đang ở mức cao


- Kĩ thuật chăn nuôi theo quy trinh mới chưa được các chủ trang trại áp
dụng rộng rãi.


- Tình hình kí hợp đồng đầu ra cịn gặp khó khăn.


- Các trang trại chủ yếu là tự phát thiếu tập trung và quy hoạch cụ thể.
- Hầu hết các trang trại cịn trong tình trạng thiếu vốn để mở rộng quy
mô.


<b>6.2. KIẾN NGHỊ </b>


<b>Đối với người chăn ni. </b>


- Nên lựa chọn những giống có năng suất cao, tỷ lệ nạc cao và những
giống có đủ điều kiện để xuất khẩu nhằm đáp ứng thị trường cũng như thị hiếu
của người tiêu dùng trong và ngồi nước.


- Cần tìm hiểu kĩ thuật nuôi thông qua các lớp tập huấn, hội thảo, học hỏi
kinh nghiệm của các trang trại hoạt động có hiệu quả, thơng qua báo chí, truyền
hình…



<b>Đối với tổ chức tín dụng </b>


Ngân hàng tiếp tục cho chủ trạng trại vay để tiếp tục mở rộng quy mơ
trang trại.


<b>Đối với chính quyền địa phương. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Thành lập trung tâm cung cấp giống gia súc – gia cầm nhằm cung cấp
giống cho các trang trại có nhu cầu.


- Tổ chức tiêm phòng định kỳ để hạn chế bệnh có thể xảy ra ở địa
phương.


<b>Đối với nhà nước </b>


- Cần liên kết bốn nhà: “nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh
nghiệp” để chú ý lai tạo giống tốt có năng suất và tỉ lệ nạc cao và ổn định thị
trường đầu ra của sản phẩm


- Có biện pháp ổn định giá các loại thức ăn gia súc để giảm chi phí cho
các trang trại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



1. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Bến Tre: báo cáo kinh tế trang
trại năm 2005, 2006, 2007. Cục thống kê tỉnh về kinh tế trang trại năm 2005,
2006. 2007.


2. Phòng kinh tế huyện Mỏ Cày: báo cáo kinh tế trang trại chăn nuôi heo
năm 2005, 2006, 2007



3. Hệ thống văn bản chủ trương chính sách về kinh tế trang trại.


4. Ngọc Tuân, Trần Thị Vân. 1999. Kĩ thuật chăn nuôi heo. NXB nông
nghiệp.


5. Trần Trác (2000), Tư liệu về kinh tế trang trại. Nhà xuất bản TPHCM
6. Nguyễn Phú Sơn, Huỳnh Trường Huy, Trần Thuỵ Ái Đơng (2004).
Giáo trình kinh tế sản xuất, Khoa kinh tế & quản trị kinh doanh trường Đại học
CầnThơ.


7. Võ Thị Thanh Lộc (1997). Giáo trình thống kê ứng dụng và dự báo
trong kinh doanh và kinh tế, Nhà Xuất Bản Thống Kê.


8. Mai Ái Liên (2006), Đánh giá hiện trạng và giải pháp kinh tế trang trại
trên địa bàn thị xã tỉnh Bến Tre. Luận văn tốt nghiệp


9. />


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>PHỤ LỤC 1 </b>



<b>Mẫu Câu hỏi phỏng vấn chủ trang trại chăn nuôi heo tại huyện </b>


<b>Mỏ Cày </b>



<b>* Thông tin chung về chủ trang trại </b>


Ngày phỏng vấn:………..
Tên người được phỏng vấn:……….
1. Giới tính:


Nam


Nữ


2. Tuổi………


- Địa chỉ: ấp………...xã………..
3.Trình độ văn hố:


Mù chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3


Trình độ chun mơn.


4. Đạt tiêu chí trang trại năm nào?...
<b>* Thơng tin về lao động: </b>


5. Số thành viên trong gia đình………..
Bao nhiêu người tham gia lao động………
Gia đình có th mướn thêm lao động khơng?


Khơng


Bao nhiêu người?...
Tiền thuê mướn ra sao?


Tiền/vụ/người(Tr.đồng) Tiền/tháng/người(tr.đồng) tiền/ngày/người(ngàn)


<b>* Qui mô trang trại </b>


<i>6. Số lượng heo </i>


<i><b> + Heo thịt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>+ Heo nái </b></i>


Số lượng ………….con.


<b>7. Vốn đầu tư </b>


Từ 0.3- 1 tỉ đồng
Trên 1 – 1.5 tỉ đồng
Trên 1.5 – 2 tỉ đồng
Trên 2 tỉ đồng


8. Trong tương lai ơng bà có cần vốn để mở rộng sản xuất


khơng


<b>9. Diện tích………….m</b>2


* <b><sub>Thơng tin về hoạt động tín dụng</sub></b>
- Gia đình sử dụng nguồn vốn từ đâu?


Vốn tự có của gia đình
Vốn vay


Vốn tự có + một phần vay



Nếu vay,xin gia đình vui lịng cho biết hình thức vay như thế nào?


Vay ở NH nào Số tiền(Tr.đ) Thời hạn vay Lãi suất/năm(%)


Gia đình có gặp khó khăn gì khi đi vay NH khơng?
Khơng


Có, nêu rõ………
………
Gia đình có đề nghị gì về phía NH ………
………
………
<b>*.Thông tin về nguồn đầu vào: </b>


<i><b>10. Con giống </b></i>


- Gia đình đang ni giống heo gì?
Heo ngoại


Heo lai.


- Giá 1kg heo con là bao nhiêu?…………ngàn
11. Nguồn cung cấp giống?


Tại trang trại


Các trung tâm cung cấp giống
Từ các trang trại khác


11.Ông bà, cho heo ăn thức ăn dạng nào?


Thức ăn dạng bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Giá 1 bao thức ăn 25kg


Đối với thức dạng bột………….ngàn đồng


Đối với thức ăn dạng viên………..ngàn đồng


<b>12.Thị trường đầu ra </b>


<i><b> + Đối với heo thịt </b></i>


Số vòng quay/năm……….


- Trọng lượng khi xuất chuồng………..kg/con
- Giá (100kg) là bao nhiêu …………Tr. đồng
- Bán cho ai


Cho thương lái


các doanh nghiệp chế biến


13. Những khó khăn khi bán cho doanh nghiệp chế biến
Số lượng


Chất lượng
giao thông
khác


<i><b>14. Bảng tổng hợp thơng tin về chi phí </b></i>



Chỉ tiêu Đơn giá (trd) lượng sử


dụng Thành tiền Ghi chú


Khấu hao chuồng
trại


-Chiphí XD/100m2
-Thời gian SD


Con giống


Thức ăn


Thuốc Thú Y
Cơng lao động
-LĐGĐ


-Th


Chi phí điện


Cp xử lý
Cp lãi vay


khác


<b>15.Thơng tin về kĩ thuật </b>



Ơng bà áp dụng khoa học kĩ thuật từ đâu
Kinh nghiệm


Lớp tập huấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>* Thông tin về mơi trường </b>


16.Hiện nay gia đình đang xử lý nước thải như thế nào?
Xây dựng hầm biogas


Túi đựng biogas


- Chính sách của nhà nước có ảnh hưởng đến việc chăn ni trong gi đình khơng?


Khơng


- Những khó khăn mà các trang trại chăn nuôi gặp phải
Vốn


Thị trường


Khoa học kĩ thuật
Thiếu thơng tin
Lao động


Chính sách thuế
Giao thông


Các yếu tố khác………..



- Trong tương lai gia đình có dự định tiếp tục phát triển trang trại mình hay khơng


Khơng


- Gia đình có nguyện vọng gì trong tương lai?


+ Thị trường………....
………
……….
+Kĩ thuật……….
………
+ Vốn………
………
+ GTVT………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>PHỤ LỤC 2 </b>



<b>gioi tinh </b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


nu 4 13.3 13.3 13.3


nam 26 86.7 86.7 100.0



Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>tuoi </b>


Frequency Percent


Valid
Percent


Cumulative
Percent
tu 25 den 30


tuoi 9 30.0 30.0 30.0


tu 31 den 35


tuoi 16 53.3 53.3 83.3


tu 36 tuoi tro len 5 16.7 16.7 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>Descriptive Statistics </b>


N Minimum Maximum Mean



Std.
Deviation


tuoi 30 28,00 41,00 32,4333 3,43093


Valid N


(listwise) 30


<b>trinh do </b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


cap 1 8 26.7 26.7 26.7


cap 2 13 43.3 43.3 70.0


cap 3 6 20.0 20.0 90.0


chuyen mon 3 10.0 10.0 100.0


Valid


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>kinh nghiem </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent



1.00 1 3.3 3.3 3.3


2.00 4 13.3 13.3 16.7


3.00 9 30.0 30.0 46.7


4.00 8 26.7 26.7 73.3


5.00 4 13.3 13.3 86.7


6.00 3 10.0 10.0 96.7


7.00 1 3.3 3.3 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>so luong lao dong </b>


Frequency Percent Percent Valid Cumulative Percent


tu 1 den 5 lao dong 29 96.7 96.7 96.7


tu 6 lao dong tro


len 1 3.3 3.3 100.0


Valid



Total 30 100.0 100.0


<b>con giong </b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


heo lai 4 13.3 13.3 13.3


heo ngoai 26 86.7 86.7 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>nguon cung cap giong </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid tai trang trai 12 40.0 40.0 40.0


tai trung tam


giong 15 50.0 50.0 90.0


cac trang trai khac 3 10.0 10.0 100.0



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> thuc an </b>


Frequency Percent Percent Valid Cumulative Percent


thuc an dang bot 23 76.7 76.7 76.7


thuc an dang vien 7 23.3 23.3 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>sl nuoi </b>


Frequency Percent


Valid
Percent


Cumulative
Percent


tu 100 den 300 con 4 16.7 16.7 16.7


tu 201 den 500 con 11 43.3 43.3 60.0


tu 501 den 700 con 10 33.3 33.3 93.3


tren 700 con 5 6.7 6.7 100.0



Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>dien tich </b>


Frequency Percent Percent Valid Cumulative Percent


tu 1000 den 5000m2 6 20.0 20.0 20.0


tren 5000 den


10.000m2 24 80.0 80.0 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>von </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


tu 0.3 den 1 7 23.3 23.3 23.3


tren 1 den 1.5 12 40.0 40.0 63.3


tren 1.5 den 2 8 26.7 26.7 90.0


tren 2 3 10.0 10.0 100.0



Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>nhu cau von </b>


Frequency Percent Valid Percent


Cumulative
Percent


khong 9 30.0 30.0 30.0


co 21 70.0 70.0 100.0


Valid


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>thi truong tieu thu </b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


thuong lai 27 90.0 90.0 90.0


DN che bien 3 10.0 10.0 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>ap dung KHKT </b>



Frequency Percent Percent Valid Cumulative Percent


kinh ngiem 6 20.0 20.0 20.0


tham gia tap huan 22 73.3 73.3 93.3


hoc hoi kn cac tt


khac 2 6.7 6.7 100.0


Valid


Total 30 100.0 100.0


<b>Descriptive Statistics </b>
<b>tongchiphi </b>


N Minimum Maximum Mean Std.


Deviation
cpgiong 30 1700.00 2100.00 1865.0000 100.26689
cpthucan 30 1600.00 1850.00 1731.3333 68.56828


cpthuy 30 50.00 95.00 66.0000 11.99138


cpchuongtrai 30 35.00 75.00 50.8333 9.83338


laodong 30 18.00 32.00 26.9000 1.15669



Valid N


(listwise) 30


<b>Descriptive Statistic </b>
<b>kqhoatdong </b>


N Minimum Maximum Mean


Std.
Deviation


cp 30 3430.00 3885.00 3739.703 94.72722


tntrencp 30 1.04 1.20 1.1148 .03358


dttrencp 30 .04 .20 .1148 .03358


tntrendt 30 .04 .16 .1022 .02693


doanhthu 30 4000.00 4200.00 4136.6667 61.49479
thunhap 30 160.00 670.00 423.5000 114.14714
Valid N


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>PHỤ LỤC 3 </b>



. reg lnY lnX1 lnX2 lnX3 lnX4 lnX5


Source | SS df MS Number of obs = 30
---+--- F( 5, 24) = 102.10


Model | 2.5312231 5 .50624462 Prob > F = 0.0000
Residual | .119001657 24 .004958402 R-squared = 0.8551
---+--- Adj R-squared = 0.8457
Total | 2.65022476 29 .091387061 Root MSE = .07042


---
lnY | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
---+---


lnX1 | 11.61715 .9552101 12.16 0.000 9.645692 13.58861
lnX2 | -4.843913 .2943977 -16.45 0.000 -5.45152 -4.236306
lnX3 | -3.608847 .3885943 -9.29 0.000 -4.410866 -2.806828
lnX4 | -.1562119 .0891434 -1.75 0.092 -.3401948 .0277709
lnX5 | -.1613687 .0785247 -2.06 0.051 -.3234356 .0006982
_cons | -26.0704 8.525826 -3.06 0.005 -43.66684 -8.473956
---


. corr lnY lnX1 lnX2 lnX3 lnX4 lnX5


(obs=30)


| lnY lnX1 lnX2 lnX3 lnX4 lnX5
---+---
LnY | 1.0000


LnX1 | 0.5980 1.0000


LnX2 | -0.7093 -0.0956 1.0000


LnX3 | -0.1636 0.0271 -0.2991 1.0000



LnX4 | 0.4376 0.3700 -0.2664 -0.2344 1.0000


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

. vif


Variable | VIF 1/VIF


---+---
LnX4 | 1.43 0.701005


LnX2 | 1.41 0.706991
LnX3 | 1.41 0.707047
LnX5 | 1.22 0.816809
LnX1 | 1.19 0.842837


---+---
Mean VIF | 1.33


. hetest


unrecognized command: hetest


r(199);


. ovtest


Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lnY


Ho: model has no omitted variables



F(3, 21) = 330.02
Prob > F = 0.0000


. hettest


Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity
Ho: Constant variance


Variables: fitted values of lnY


</div>

<!--links-->

×