Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.67 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- *
<b> Trang</b>
<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG</b>
1.1.Sự cần thiết nghiên cứu ... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ... 1
1.3.Phạm vi nghiên cứu: ... 2
1.4.Phương pháp nghiên c ứu ... 2
1.5.Kế hoạch nghiên cứu ... 9
<b>CHƯƠNG 2:Đ ẶC ĐIỂM VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ -XÂY DỰNG</b>
<b>PHÚ TÂN... 10</b>
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển ... 10
2.2.Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn v à cơ cấu tổ chức của công ty: ... 10
2.3.Phương hướng hoạt động của công ty: ...13
<b>CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C ỦA</b>
<b>CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ-XÂY DỰNG PHÚ TÂN ... 14</b>
3.1. Đánh giá tình hình tài chính ... 14
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính của cơng ty Cổ Phần Thiết Kế- Xây Dựng
Phú Tân: ... 27
3.3. Phân tích tổng hợp và rút ra nhận xét chung ... 44
CHƯƠNG 4: CÁC ĐÁNH GIÁ VÀ GI ẢI PHÁP... 49
4.1.Đánh giá hoạt động tài chính: ... 49
4.2.Một số biện pháp nhằm cải thiện t ình hình tài chính của cơng ty: ... 50
CHƯƠNG 5: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 52
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trong Cơng ty
Sơ đồ 2: Quy trình hạch tốn kế tốn
Sơ đồ DUPONT
Bảng 1: PHÂN T ÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Bảng 2: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG KẾT QUẢ KINH
DOANH
Bảng 3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG L ƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Bảng 4: CÁC TỶ SỐ KẾT CẤU TÀI CHÍNH
Bảng 5: PHÂN TÍCH T ÌNH HÌNH CƠNG N Ợ
Bảng 6: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN NGẮN HẠN
Bảng 8: VỊNG QUAY HÀNG T ỒN KHO
Bảng 9: VÒNG QUAY TSNH & TSC Đ
Bảng 10: VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bảng 11: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI
<b>CHƯƠNG 1</b>
<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>1.1. Sự cần thiết nghiên cứu:</b>
Ngày nay phân tích tài chính là việc làm khơng thể thiếu đối với các nh à
quản trị doanh nghiệp. Phải tìm hiểu, phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá
các điều kiện tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và trong tương
lai. Ngồi ra phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận
dạng được những biểu hiện không l ành mạnh trong vấn đề tài chính có thể ảnh
hưởng đến tương lai phát triển của doanh nghiệp.
Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời nên đầu tư vào lĩnh vực
nào, cũng như kịp thời khắc phục những khó khăn trong t ài chính của doanh
Với kiến thức tích lũy đ ược sau bốn năm Đại học cũng nh ư được tìm hiểu
và tiếp xúc với thực tế hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế -Xây
Dựng Phú Tân. Trong thời gian ba tháng thực tập đã giúp em biết được một công
ty trên thực tế hoạt động là như nào, đặc biệt là những thành quả mà Công ty đạt
<b>được nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần</b>
<b>Thiết Kế-Xây Dựng Phú Tân” để làm luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức thực tế</b>
<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể:</b>
- Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Cơng ty trong giai đoạn
2006-2008, thông qua các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, và bảng lưu chuyển tiền tệ.
- Phân tích sự biến động của các tỷ số tài chính, từ đó tìm hiểu ngun
nhân ảnh hưởng và rút ra kết luận thích hợp.
<b>1.3. Phạm vi nghiên cứu:</b>
<b>1.3.1. Không gian</b>
Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Thiết kế -Xây dựng Phú
<b>1.3.2. Thời gian</b>
- Luận văn được thực hiện từ ngày 04/02/2009 đến ngày 24/04/2009.
- Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2006-2008.
<b>1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:</b>
Phân tích các tỷ số tài chính của công ty là rất rộng nhưng do thời gian
thực tập có giới hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận có li ên quan đến việc phân tích chênh lệch
các tỷ số.
- Phân tích tỷ số tài chính, các bảng báo cáo tài chính nhằm đánh giá thực
trạng tài chính của cơng ty.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính.
<b>1.4. Phương pháp nghiên c ứu:</b>
<b>1.4.1. Phương pháp thu th ập số liệu:</b>
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của
Công ty, trên cơ sở đó thu thập những t ài liệu có liên quan đến đề tài trong ba
năm 2006, 2007 và 2008 như các s ố liệu từ các bảng báo cáo t ài chính của Cơng
ty.
<b>1.4.2. Các chỉ tiêu cần tính tốn:</b>
<b> 1. Tỷ số về kết cấu tài chính:</b>
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết mức độ tài trợ của tài sản bằng nợ vay.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mức độ đầu tư của chủ nợ và chủ sở hữu.
Tỷ số đầu tư TSCĐ:
Tỷ số đầu tư TSCĐ =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết quy mô đầu tư TSCĐ của doanh nghiệp.
Tỷ số tài trợ TSCĐ:
Tỷ số tự tài trợ TSCĐ =
Ý nghĩa: Tỷ lệ này cho thấy vốn chủ sở hữu dụng để trang bị cho TSCĐ.
<b>2. Các tỷ số về công nợ và khả năng thanh tốn:</b>
Việc tính tốn các tỷ số này sẽ giúp cho nhà đầu tư và nhà quản trị biết
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Gía trị rịng của TSCĐ
Tổng tài sản
Tỷ lệ khoản phải thu so =
với khoản phải trả
Ý nghĩa: Tỷ lệ này cho biết tình trạng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
Vòng luân chuyển khoản phải thu:
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần = Doanh thu từ bán h àng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu
hoạt động tài chính + Doanh thu khác.
Số dư bình quân các khoản phải thu = ( số dư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2.
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết tốc độ thu hồi các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân =
Tổng thời gian của kỳ phân tích: Nếu 1 tháng l à 30 ngày, 1 quý là 90 ngày,
1 năm là 360 ngày.
Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi nợ phải thu.
Vòng luân chuyển các khoản phải trả:
Vòng quay khoản phải trả =
Khoản phải thu
Khoản phải trả
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Thời gian kỳ phân tích
Số vịng xoay khoản phải thu
Số dư bình quân các khoản phải trả = (số dư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2.
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết tốc độ thanh toán các khoản phải trả.
Tỷ số thanh toán hiện hành:
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho thấy có bao nhiêu tài sản ngắn hạn để thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh:
Tỷ số thanh toán nhanh =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán t hực sự của doanh nghiệp.
Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt:
Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ.
Tỷ lệ đảm bảo nợ dài hạn:
Tỷ lệ đảm bảo nợ dài hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Vốn bằng tiền
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán lãi vay =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết khả năng thanh tốn chi phí l ãi vay và nợ gốc.
<b> 3. Các tỷ số quản trị tài sản:</b>
Từng tỷ số quản trị tài sản sẽ nói lên được Cơng ty quản trị tài sản như thế
nào? Hiệu quả không, lợi nhuận đạt đ ược trên tổng tài sản như thế nào, cao hay
thấp. Từ đó sẽ đánh giá đ ược cách mà các nhà quản trị Công ty là tốt hay xấu.
Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân = (số dư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy tốc độ luân chuyển h àng tồn kho từ lúc còn
lưu kho đến lúc bán ra,được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng h àng tồn kho.
Vòng quay TSCĐ:
Vòng quay TSCĐ =
Ý nghĩa: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
Vòng quay tổng tài sản:
Thu nhập trước thuế + lãi vay
Lãi vay
Gía vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình qn
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết tổng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra bao nhiêu doanh thu.
Vòng quay vốn chủ sở hữu:
Vòng quay vốn chủ sở hữu =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
<b>4. Các tỷ số khả năng sinh lời</b>
Đây là nhóm tỷ số quan trọng khơng thể thiếu, qua việc ph ân tích các tỷ số
này sẽ làm rõ được tình hình tài chính Cơng ty có th ực sự mạnh hay yếu, từ đó
nhà đầu tư quyết định nên đầu tư vào Cơng ty hay khơng. Và nhà qu ản trị phải
tìm các giải pháp để nâng nhóm tỷ số này lên càng cao thì càng t ốt.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Ý nghĩa: Tỷ số này nói lên 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhi êu đồng lợi
nhuận.
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Ý nghĩa: Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
<b>1.4.3. Phương pháp phân tích s ố liệu:</b>
Phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích tài chính là phương pháp so
sánh. Khi tiến hành so sánh có 2 vấn đề:
- Điều kiện so sánh:
+Về mặt thời gian: các chỉ ti êu kinh tế được hình thành trong cùng một
khoảng thời gian như nhau, phải thống nhất về nội dung v à phương pháp tính
tốn, phải cùng đơn vị đo lường.
+Về mặt không gian: các chỉ ti êu phải được quy đổi cùng đơn vị.
- Tiêu chuẩn so sánh: kỳ gốc được chọn là số liệu của kỳ trước.
1.4.3.1. Thiết lập báo cáo tài chính dạng so sánh:
Phân tích theo chiều ngang: là sự phân tích các chỉ ti êu trên cùng một
dòng nhằm phản ánh sự biến động của các chỉ ti êu qua các kỳ so sánh.
Phân tích theo chiều dọc: là sự phân tích các chỉ tiêu trên cùng một cột
nhằm phản ánh quan hệ giữa các chỉ ti êu so với chỉ tiêu của tổng thể.
1.4.3.2. Phân tích tỷ lệ:
Quan hệ tỷ lệ biểu hiện mối quan hệ th ương số giữa một đại lượng này so
với một đại lượng khác hình thành nên một quan hệ có nghĩa, tỷ lệ n ày được so
sánh với tỷ lệ thực tế trước đây, các tỷ lệ bình quân ngành.
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
<b>1.5. Kế hoạch nghiên cứu:</b>
- Ngày 4-2 đến công ty thực tập.
- Ngày 3-3 nộp đề cương sơ bộ.
- Ngày 9-3 nộp đề cương chi tiết.
- Ngày 15-4 nộp bản nháp.
- Ngày 24-4 kết thúc thực tập
<b>CHƯƠNG 2</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ -XÂY DỰNG</b>
<b>PHÚ TÂN</b>
<b>2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:</b>
Công ty cổ phần Thiết kế-xây dựng Phú Tân gồm 3 thành viên chính, viết
tắt là PHU TAN CORP được sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
cấp giấy chứng nhận lần đầu ngày 14 tháng 06 năm 2004, s ố đăng ký kinh doanh
4103002406.
Quy mô: tổng vốn kinh doanh 6.000.000.000 đồng.
Địa điểm: Tân Kỳ Tân Quý, ph ường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú.
Điện thoại: 083.4445180 Fax: 4087405
<b>2.2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn v à cơ cấu tổ chức của công ty:</b>
<b>2.2.1. Nhiệm vụ, chức năng:</b>
Cơng ty Phú Tân có các chức năng sau:
- Thiết kế cơng trình giao thơng ( cầu, đường bộ)
- Giám sát thi cơng
- Thi cơng các cơng trình dân d ụng, công nghiệp, cầu đ ương, thủy lợi.
- Tư vấn xây dựng
- Thiết kế kiến trúc dân dụng và cơng nghiệp.
<b>2.2.2. Quyền hạn:</b>
Cơng ty có tư cách pháp nhân, có quy ền tự chủ trong mọi quan hệ v à
quyết định kinh doanh.
<b>2.2.3. Cơ cấu tổ chức:</b>
Cơng ty có cơ cấu tổ chức theo mơ hình trực tuyến-chức năng. Ban giám
<b>Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trong Công ty</b>
- Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ
và thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặ t.
- Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về quản lý về t ài
sản, vốn và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phịng tổ chức hành chánh: có nhiệm vụ quản lý nhân sự,thực hiệ n chính
sách tiền lương, khen thưởng, kỷ luật.
- Phòng kế hoạch vật tư: lập kế hoạch sản xuất kin h doanh và cung ứng
vật tư.
- Phòng xây dựng cơ bản: tổ chức giám sát thi công, nghiệm thu, b àn giao
và hoàn tất hồ sơ sau khi hồn thành cơng tr ình
- Phịng kỹ thuật : thiết kế bản vẽ thi cơng, tính tốn l ượng vật tư, nhân
cơng.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
P.XÂY DỰNG
CƠ BẢN
PHĨ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
P.KẾ HOẠCH
VẬT TƯ
P.KỸ
<b>2.2.4. Hình thức hạch tốn kế tốn:</b>
- Hình thức kế tốn đơn vị đang áp dụng là chứng từ ghi sổ.
- Chương trình kế tốn là chương trình quản lý trên máy tính. Cụ thể quy
trình hạch tốn như sau:
- Cập nhật hàng ngày
- Tổng hợp cuối quý, năm
- Quan hệ đối chiếu
<b>Sơ đồ 2: Quy trình hạch tốn kế tốn</b>
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Cập nhập trên
máy tính
Sổ cái
Số thẻ, kế tốn
chi tiết
Báo cáo tài
chính
Bảng cân đối số
<b>2.4. Phương hướng hoạt động của công ty:</b>
Trong những năm tới, công ty phấn đấu đạt mức tăng trưởng kinh tế trên
25% và đạt mức doanh thu từ 9 tỷ đến 12 tỷ đồng. Mục tiêu chủ yếu trước mắt
của công ty là tiếp tục phát huy khai thác tiềm năng tận dụng lợi thế ho àn thành
kế hoạch năm 2008 như sau:
- Sản phẩm xây lắp: tiếp tục đổi mới v à tăng cường công tác tiếp thị, nắm
bắt thông tin nhu cầu xây lắp, để từ đó có đ ược nhiều hợp đồng xây dựng,
góp phần tích cực vào việc hồn chỉnh cơ sở hạ tầng kinh tế trên địa bàn.
- Dịch vụ sửa chữa: tiếp tụ c đầu tư về năng lực thiết bị và nhân lực hướng
từng bước hiện đại, đáp ứng nhu cầu sửa chữa các loại ph ương tiện có tải
trọng từ nhỏ đến lớn từ đơn gỉan đến phức tạp.
Để đạt được mục tiêu trên, công ty đã có nhiều biện pháp cụ thể thiết
thực như sau:
- Mở rộng đầu tư thiết bị nâng quy mô thi công đ ường.
- Mở rộng hợp tác cùng các công ty khác đ ể đấu thầu những cơng tr ình
<b>CHƯƠNG 3</b>
<b>KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C ỦA CƠNG TY</b>
<b>CỔ PHẦN THIẾT KẾ-XÂY DỰNG PHÚ TÂN</b>
<b>3.1. Đánh giá tài chính của cơng ty:</b>
Bước thứ nhất của phân tích t ình hình tài chính là gi ải thích các báo cáo
tài chính, thiết lập một hệ thống thông tin nhằm l àm cơ sở cho việc ra quyết định
hợp lý về quản lý tài chính. Các quyết định về đầu tư, quyết định về tài trợ vốn,
quyết định về cơ cấu vốn hay quyết định về phân chia lợi nhuận…
Bước thứ hai của phân tích tình hình tài chính là tính tốn các t ỷ số tài
chính dựa trên các dữ liệu cơ sở về tài chính của doanh nghiệp ( các báo cáo t ài
chính căn bản). Kết quả của các tỷ số t ài chính được sử dụng để trả lời các câu
hỏi khác nhau xung quanh vấn đề t ài chính của doanh nghiệp có bình thường hay
không?
<b>3.1.1. Dựa vào bảng số 1 đánh giá của các khoản mục trong bảng cân đối kế</b>
<b>tốn:</b>
Phân tích sự biến động của bảng cân đối kế toán l à để có những nhận định
đối kế tốn của cơng ty Cổ phần thiết kế -xây dựng Phú Tân trong 3 năm :
Nhìn chung kết cấu tài chính của cơng ty có sự mở rộng qua 3 năm, cụ thể
năm 2007 tăng hơn so v ới năm 2006 là 773.973.000 đồng, tỷ lệ là 10%. Đến năm
2008 kết cấu tài chính được mở rộng hơn với mức tăng so với năm 2007 l à
4.669.107.000 đồng, với tỷ lệ tăng là 54,9%. Về sự phân chia thì tương đối ổn
định, nhưng trong đó phần tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ h ơn so với tài sản
<b>Bảng 1: PHÂN T ÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Phần nguồn vốn)</b>
<b>ĐVT: 1000 đồng</b>
<b>CHỈ TIÊU</b> <b>NĂM 2006</b> <b>NĂM 2007</b> <b>NĂM 2008</b>
<b>CHÊNH </b> <b>LỆCH</b>
<b>07/06</b>
<b>CHÊNH </b> <b>LỆCH</b>
<b>08/07</b>
<b>Số tiền</b> <b>TT</b> <b>Số tiền</b> <b>TT</b> <b>Số tiền</b> <b>TT</b> <b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
<b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
<b>A. NỢ PHẢI TRẢ</b> <b>7.001.091</b> <b>90,6</b> <b>3.226.054</b> <b>38,0</b> <b>8.242.162</b> <b>62,6</b> <b>-3.775.037</b> <b>-53,9</b> <b>5.016.108</b> <b>155,5</b>
<b>I. Nợ ngắn hạn</b> <b>7.001.091</b> <b>100,0</b> <b>3.226.054</b> <b>100,0</b> <b>8.242.162</b> <b>100,0</b> <b>-3.775.037</b> <b>-53,9</b> <b>5.016.108</b> <b>155,5</b>
1. Vay và nợ ngắn hạn 1.864.849 26,6 985.550 30,5 3.445.000 41,8 -879.299 -47,2 2.459.450 249,6
2. Phải trả cho người bán 1.537.301 22,0 255.746 7,9 513.233 6,2 -1.281.555 -83,4 257.487 100,7
3. Người mua trả trước 3.687.254 <b>52,7</b> 1.433.030 44,4 4.257.517 51,7 -2.254.224 -61,1 2.824.487 197,1
4. Thuế, các khoản nộp -88.313 -1,3 - - 3.052 0,0 - - -
-9. Các khoản phải trả khác - <b>-</b> 6.521 23.360 0,3 - - 16.839 258,3
II. Nợ dài hạn - - -
<b>-B. VỐN CHỦ SỞ HỮU</b> <b>723.153</b> <b>9,4</b> <b>5.272.164</b> <b>62,0</b> <b>4.925.163</b> <b>37,4</b> <b>4.549.010</b> <b>629,1</b> <b>-347.001</b> <b>-6,6</b>
I. Vốn chủ sở hữu 723.153 100,0 5.272.164 100,0 4.925.163 100,0 4.549.010 629,1 -347.001 -6,6
<b>TỔNG NGUỒN VỐN</b> <b>7.724.244</b> <b>100,0</b> <b>8.498.217</b> <b>100,0</b> <b>13.167.324</b> <b>100,0</b> <b>773.973</b> <b>10,0</b> <b>4.669.107</b> <b>54,9</b>
<b>Bảng 1: PHÂN T ÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Phần tài sản)</b>
ĐVT: 1000 đồng
<b>CHỈ TIÊU</b> <b>NĂM 2006</b> <b>NĂM 2007</b> <b>NĂM 2008</b>
<b>CHÊNH </b> <b>LỆCH</b>
<b>07/06</b>
<b>CHÊNH </b> <b>LỆCH</b>
<b>08/07</b>
<b>Số tiền</b> <b>TT</b> <b>Số tiền</b> <b>TT</b> <b>Số tiền</b> <b>TT</b> <b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
<b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2) (7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
<b>A. TSNH</b> <b>7.708.687</b> <b>99,8</b> <b>8.486.538</b> <b>99,9</b> <b>13.089.089</b> <b>99,4</b> <b>777.850</b> <b>10,1</b> <b>4.602.551</b> <b>54,2</b>
<b>I. Tiền và các khoản tương đương</b>
<b>tiền</b> <b>385.526</b> <b>5,0</b> <b>682.224</b> <b>8,0</b> <b>4.207.503</b> <b>32,1</b> <b>296.698</b> <b>77,0</b> <b>3.525.279</b> <b>516,7</b>
1. Tiền 385.526 100,0 682.224 100,0 4.207.503 100,0 296.698 77,0 3.525.279 516,7
Tiền mặt tại quỹ 196.618 51,0 95.511 14,0 294.525 7,0 -101.107 -51,4 199.014 208,4
Tiền gửi ngân hàng 188.908 49,0 586.713 86,0 3.912.978 93,0 397.805 210,6 3.326.265 566,9
<b>II. Các khoản ĐTTCNH</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>1.750.000</b> <b>13,4</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>1.750.000</b>
1. Đầu tư ngắn hạn - - - 1.750.000 100,0 - - 1.750.000
<b>III. Các khoản phải thu ngắn hạn</b> <b>1.085.163</b> <b>14,1</b> <b>506.647</b> <b>6,0</b> <b>2.547.902</b> <b>19,5</b> <b>-578.516</b> <b>-53,3</b> <b>2.041.255</b> <b>402,9</b>
1. Phải thu khách hàng 935.163 86,2 381.716 75,3 548.745 21,5 -553.447 -59,2 167.029 43,8
2. Trả trước người bán 150.000 13,8 5.000 1,0 1.933.277 75,9 -145.000 -96,7 1.928.277 38.565,5
5. Các khoản phải thu khác - - 119.931 23,7 65.881 2,6 119.931 - -54.050 -45,1
<b>IV. Hàng tồn kho</b> <b>6.237.998</b> <b>80,9</b> <b>7.214.989</b> <b>85,0</b> <b>4.578.676</b> <b>35,0</b> <b>976.992</b> <b>15,7</b> <b>-2.636.313</b> <b>-36,5</b>
1. Hàng tồn kho 6.237.998 100,0 7.214.989 100,0 4.578.676 100,0 976.992 15,7 -2.636.313
<b>V. Tài sản ngắn hạn khác</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>82.677</b> <b>1,0</b> <b>5.008</b> <b>0,0</b> <b>82.677</b> <b>-77.669</b> <b>-93,9</b>
<b>B. TÀI SẢN DÀI HẠN</b> <b>15.557</b> <b>0,2</b> <b>11.680</b> <b>0,1</b> <b>78.235</b> <b>0,6</b> <b>-3.877</b> <b>-24,9</b> <b>66.555</b> <b>569,8</b>
<b>II. TSCĐ</b> <b>11.464</b> <b>73,7</b> <b>7.733</b> <b>66,2</b> <b>72.804</b> <b>93,1</b> <b>-3.732</b> <b>-32,6</b> <b>65.071</b> <b>841,5</b>
1. TSCĐ hữu hình 11.464 100,0 7.733 100,0 72.804 100,0 -3.732 -32,6 65.071 841,5
Nguyên giá 39.537 23.699 79.954 -15.838 -40,1 56.254 237,4
Giá trị hao mòn <b>-28.073</b> -15.073 -7.150 <b>13.000</b> <b>-46,3</b> 7.923 -52,6
<b>V. Tài sản dài hạn khác</b> <b>4.093</b> <b>26,3</b> <b>3.947</b> <b>33,8</b> <b>5.431</b> <b>6,9</b> <b>-146</b> <b>-3,6</b> <b>1.484</b> <b>37,6</b>
1. Chi phí trả trước dài hạn 4.093 100,0 3.947 100,0 5.431 100,0 -146 -3,6 1.484 37,6
<b>3.1.1.1. Phần tài sản:</b>
Tài sản là một trong những chỉ tiêu biểu hiện mức độ hoạt động v à quy
mô của một doanh nghiệp. Qua số liệu ở bảng 1 ta thấy tổng t ài sản biến động
theo hướng tăng dần từ năm 2006 đến năm 2008. Cụ thể từng loại t ài sản như
sau:
<b>Tài sản ngắn hạn: (TSNH)</b>
Thông thường đối với một doanh nghiệp kinh doanh ng ành xây dựng, do
phải đầu tư vào trang thiết bị nên tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng t ài
sản. Nhưng vì ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty l à Thiết kế các cơng
trình và xây dựng dân dụng, các cơng tr ình giao thông nhà nước nên tỷ trọng
TSNH chiếm rất lớn trong tổng t ài sản, cụ thể năm 2006 chiếm 99,8%, năm 2007
tăng lên 99,9%, năm 2008 là 99,4%. Ta thấy mức biến động tỷ trọng qua các năm
khá nhỏ chỉ biến động từ 0,1 -0,5%. Nhưng xét về mức chênh lệch giữa các năm
là khá lớn, trong đó mức chênh lệch năm 2007 so với năm 2006 là 10,1%, đến
năm 2008 mức chênh lệch này tăng lên khá cao so v ới năm 2007 là 54,2%. Để
biết được sự thay đổi này là tốt hay xấu ta cần phải xem xét mối tương quan từng
khoản mục cấu thành nên TSNH, trước hết là khoản mục tiền.
<b>* Tiền: luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng TSNH, nh ưng mức độ</b>
ảnh hưởng của nó đến tổng TSNH l à rất đáng kể, nó vừa là chỉ tiêu phản ánh khả
năng thanh toán vừa thể hiện chính sách dự trữ tiền của cơng ty. Qua bảng số liệu
ta thấy khoản mục tiền của công ty tăng dần qua các năm : năm 2007 tăng lên
Trong đó chủ yếu là sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng chiếm trên 80% tổng tiền.
Việc tăng lượng tiền nhưng dưới hình thức tiền gửi ngân hàng là nhằm đáp ứng
cho xu hướng thanh tốn khơng bằng tiền mặt trong các giao dịch kinh tế hiện
nay, đồng thời nó góp phần khắc phục những hạn chế của việc nắm giữ tiền mặt
trong năm 2008 số lượng cơng trình sửa chữa nhận được nhiều hơn so với năm
trước.
<b> * Hàng tồn kho : thông thường ở các doanh nghiệp có nguồn t ài</b>
chính mạnh thì việc tồn trữ nhiều hàng tồn kho là để đáp ứng cho chiến lược kinh
doanh, còn ngược lại với một nguồn t ài chính hạn hẹp thì việc gia tăng hàng tồn
sẽ tạo nên một áp lực nặng nề trong việc quay v òng vốn. Qua bảng số liệu ta thấy
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn từ 80% đến 85% trong năm 2006 và năm 2007.
Nguyên nhân là do trong hai năm ho ạt động kinh doanh không đ ược thuận lợi
nên tỷ trọng hàng tồn kho khá lớn. Tuy nhiên trong năm 2008 t ỷ trọng hàng tồn
kho chỉ chiếm 35% có hai nguy ên nhân dẫn đến sự thay đổi trên, một là do ảnh
hưởng của sự gia tăng giá cả đầu vào, chỉ số giá năm 2008 là 16,38%, trong đó
vật liệu xây dựng tăng 17,01% làm hạn chế việc thu mua vì mục đích dự trữ. Hai
là số lượng các hợp đồng xây dựng tăng đ ã làm cho lượng hàng trong kho giảm
xuống. Như vậy sự giảm xuống của hàng tồn kho là phù hợp với tình hình sản
xuất trong năm.
* Ngồi các khoản mục trọng yếu ở trên thì tài sản ngắn hạn khác
nước phát sinh khơng liên tục nên khơng có cơ sở nhận xét về sự biến động.
Như vậy hầu hết các khoản mục của TSNH đều biến động tăng mạnh
trong năm 2008. Kết quả làm cho tổng TSNH trong năm 2008 tăng khá cao so
với năm 2007 với mức tăng l à 4.602.551.000 đồng, tỷ lệ tăng 54,2%.
<b>Tài sản dài hạn (TSDH)</b>
Trong năm 2007 TSDH giảm so với năm 2006 là 24,9%, nhưng đến năm
2008 TSDH tăng mạnh so với năm 2007 với mức tỷ lệ tăng l à 569,8%. Để biết
được nguyên nhân tăng giảm ta phân tích từng khoản mục như sau:
<b> *Tài sản cố định: (TSCĐ) vẫn chiếm tỷ trọng lớn tr ên 72% trong</b>
công ty mua sắm nhiều TSCĐ mới phục vụ cho hoạt động xây dự ng như xe máy,
thiết bị. Ngoài ra ta thấy giá trị hao mịn giảm dần vì năm 2007 cơng ty chủ yếu
tập trung các cơng trình dân dụng và thiết kế.
Như vậy nhìn chung TSDH và TSNH đều có xu hướng tăng lên và tăng
mạnh trong năm 2008, tuy nhi ên để biết nguồn gốc của sự thay đổi này là do yếu
tố nào tác động thì cần phải phân tích cụ thể nguồn tạo ra t ài sản ( nguồn vốn) ở
phần tiếp theo đây.
<b>3.1.1.2. Phần nguồn vốn:</b>
Cũng như phần tài sản, nguồn vốn biến động tăng theo một chiều. Xét về
quy mơ thì có sự chênh lệch giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu không đều qua 3
năm.
<b>Nợ phải trả:</b>
Nợ phải trả tăng giảm không theo một chiều, năm 2007 giảm 53,9% so
với năm 2006, đến năm 2008 tăng 155,5% so với năm 2007, nh ưng nhìn chung
thì số tiền nợ có xu hướng tăng qua các năm. Tr ong đó nợ ngắn hạn chiếm trọng
yếu vì cơng ty không phát sinh các kho ản vay dài hạn.
<b>* Nợ ngắn hạn: cả 3 năm nợ ngắn hạn đều chiếm 100% tỷ trọng trong</b>
nợ phải trả, cho thấy đây là nguồn tài trợ chủ yếu cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đầu tiên là khoản vay ngắn hạn ngân h àng. Trong năm 2007 vì hoạt
động sản xuất xây dựng cầu cốn g và các cơng trình xây d ựng của công ty giảm
mạnh nên các khoản vay nợ cũng giảm theo l à 47,2%. Vì vậy đến năm 2008 khi
nhu cầu tăng lên thì việc vay nợ cũng tăng lên 249,6% để bù đắp cho sụ thiếu hụt
khả năng tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Điều này cũng được thể hiện qua sự biến động của các khoản phải trả
người bán, năm 2007 giảm xuống 83,4% so với năm 2006 v à năm 2008 tăng lên
<b>Vốn chủ sở hữu (VCSH): có sự tăng giảm không đề u qua các năm và</b>
mức chiếm tỷ trọng cũng ch ênh lệch khá lớn trong tổng nguồn vốn của từng năm.
Cụ thể năm 2006 VCSH chỉ chiếm 9,4% tổng nguồn vốn, nh ưng đến năm 2007
VCSH chiếm 62% tổng nguồn vốn, v à tỷ lệ chênh lệch giữa 2 năm này là
629,1%. Nhưng đến năm 2008 vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 37,4% tổng nguồn vốn,
với mức chênh lệch so với năm 2007 là 6,6%. Nguyên nhân c ủa vấn đề này là do
năm 2006 vốn chủ sở hữu của công ty c ịn khá ít chỉ có 723.153.000 đồng chính
vì vậy để có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh tốt năm 2007 các chủ sở hữu phải
đầu tư một lượng tiền khá lớn để hỗ trợ cho việc kinh doanh , tuy nhiên sự hỗ trợ
vốn dường như không được sử dụng tốt nên đến năm 2008 phần VCSH đ ã giảm
xuống 6,6% so với 2007.
Qua sự phân tích ở trên ta thấy rằng kết cấu tài chính hay địn cân nợ bị
lệch về phía nợ nhưng mức lệch này cũng không quá lớn. Chứn g tỏ rằng mức độ
rủi ro đối với cơng ty là khơng lớn.
Tóm lại sự biến động trong bảng CĐKT cho ta thấy đ ược diễn biến hoạt
động qua 3 năm qua. Có thể xem năm 2006 là năm đầu tư chuẩn bị cơ sở vật chất
cho sự hoạt động ở những năm sau, nhưng năm 2007 nhìn tổng quan các hoạt
động của công ty đều giảm, đến năm 2008 các hoạt động kinh doanh của công ty
diễn ra mạnh hơn và cũng có sự đầu tư vào cơ sở máy móc hơn những năm trước
nên các khoản nợ và khoản phải thu đều tăng.
Tuy nhiên để có cách nhìn cụ thể hơn, phần tiếp theo sẽ đi sâu v ào việc
phân tích sự biến động quy mô hay mức độ tăng tr ưởng của công ty thông qua sự
thay đổi của doanh thu, chi phí và các nhân tố có liên quan.
<b>3.1.2. Đánh giá hoạt dộng kinh doanh :</b>
Mục đích của sự phân tích n ày là để thấy được khả năng hoạt động của
một doanh nghiệp thông qua sự tăng giảm của doanh thu v à chi phí, trước hết là
sự biến động của doanh thu .Dựa vào bảng 2 chúng ta tiến h ành phân tích từng
khoản mục nhỏ:
<b>3.1.2.1. Doanh thu:</b>
Qua số liệu ở bảng 2 ta thấy doan h thu biến động khá thất thường, có năm
tăng có năm giảm giảm qua các năm. Năm 2007 giảm so với mức năm 2006 là
2007 ( trên 7 tỷ đồng) . Để biết được nguyên nhân ảnh hưởng đến sự thay đổi của
doanh thu, ta tiến hành xem xét sự biến động của từng hoạt động cụ thể. Hiện
nay nguồn thu nhập của công ty đ ược tạo ra từ 2 loại hoạ t động sau:
- Thiết kế và xây lắp các cơng trình dân dụng và công nghiệp.
- Hoạt động thi công sửa chữa các cơng tr ình giao thơng, cầu đường, thủy
<b>3.1.2.2. Giá vốn hàng bán:</b>
Chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu qua 3 năm tr ên 82%, và cũng là yếu tố
ảnh hưởng mạnh đến lợi nhuận. Ta nhận thấy rằng năm 2007 v ì giá vốn hàng bán
quá lớn do giá cả thị trường lạm phát cao ( 15%) đ ã làm cho giá vốn chiếm 97%
doanh thu, dẫn đến tình trạng lợi nhuận giảm 82% so với 2006. Điều n ày cho
thầy Công ty đã khơng thể ứng phó được với thị trường biến động. Nhưng đến
năm 2008 tình hình có vẻ ổn định hơn khi mà lạm phát vẫn còn ở mức cao 16%
nhưng Cơng ty đã kiểm sốt tốt giá vốn h àng bán của mình nên làm lợi nhuận
<b>Bảng 2: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH</b>
<b>ĐVT: 1000đồng</b>
( Nguồn : tài liệu phịng kế tốn)
<i><b>Chú thích: DT BH&CCDV: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HĐTC: hoạt động tài chính, HĐKD: hoạt động kinh</b></i>
<i><b>doanh, LNT: lợi nhuận thuần, LNTT: lợi nhuận trước thuế, TNDN: thu nhập doanh nghiệp, LNST: lợi nhuận sau thuế.</b></i>
<b>CHÊNH LỆCH 07/06</b> <b>CHÊNH LỆCH 08/07</b>
<b>CHỈ TIÊU</b> <b>NĂM 2006</b> <b>NĂM 2007</b> <b>NĂM 2008</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
(1) <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
1. DT BH&CCDV 5.596.229 4.425.602 7.405.525 -1.170.627 -20,9 2.979.923 67,3
2. Các khoản giảm trừ - - -
<b>-3. DT thuần về BH</b> 5.596.229 4.425.602 7.405.525 -1.170.627 -20,9 2.979.923 67,3
4. Giá vốn hàng bán 4.644.325 4.256.300 6.174.060 -388.025 -8,4 1.917.760 45,1
5. LN gộp về BH 951.904 169.302 1.231.465 -782.602 -82,2 1.062.163 627,4
6. DT HĐTC 2.393 5 8.975 -2.388 -99,8 8.969 172.330,8
7. CP tài chính 489.672 218.469 650.100 -271.203 -55,4 431.631 197,6
- CP lãi vay 489.672 218.469 650.100 -271.203 -55,4 431.631 197,6
8. CP bán hàng - - - <b>-</b> <b></b>
-9. CP quản lý 365.977 369.022 672.791 3.045 0,8 2.548.292 60,6
10.LNT từ HĐKD 98.649 -412.984 -82.451 -511.633 -518,6 330.533 -80,0
11.Thu nhập khác - 277 16.742 - - 16.465 5.942,8
12.CP khác - 15.291 26.380 - - 11.089 72,5
13.Lợi nhuận khác - -15.014 -9.638 - - 5.376 -35,8
14.Tổng LN trước thuế 98.649 -427.998 -92.089 -526.647 -533,9 335.910 -78,5
15.Thuế TNDN 27.622 - - -
<b>3.1.2.3. Lợi nhuận gộp:</b>
Do chi phí sản xuất hàng năm chiếm trên 80% doanh thu nên lợi nhuận
gộp chỉ còn lại dưới 20%. Đặc biệt trong năm 2007 do doanh thu gi ảm mạnh
đồng thời chi phí gia tăng cao l àm cho lợi nhuận gộp của công ty giảm so với
năm 2006 , đến năm 2008 mặc dù chi phí vẫn tăng cao nhưng do kiểm sốt chi
phí khá tốt nên lợi nhuận gộp lại cao h ơn so với các năm khác, năm 2006 l à
462.232.000 đồng, năm 2008 là 581.365.000 đ ồng.
<b>3.1.2.4. Chi phí:</b>
Bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí t ài chính và chi phí khác.
Các khoản này chỉ chiếm 4-9% doanh thu. Trong đó cho phí qu ản lý doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất. Chi tiết từng khoản mục nh ư sau:
<b>Chi phí quản lý doanh nghiệp: đây là khoản chi ổn định. Tuy</b>
doanh thu diễn ra bất thường nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn diễn ra
tăng qua các năm và chiếm 6-9%. Vì đây là khoản chi phí cố định nên khi doanh
số thay đổi thì các khoản định phí này vẫn duy trì ở mức cũ, nhưng do năm 2008
tình hình lạm phát tăng quá cao n ên bắt buộc công ty phải tăng mức quản lý
doanh nghiệp lên 60,6% so với năm 2007, nhưng vẫn chỉ chiếm 9% doanh thu,
điều này là hoàn toàn phù hợp và phù hợp với mức tăng của thị tr ường. Ngoài ra
sự ổn định này thể hiện tính bền vững của bộ máy tổ chức của cơng ty.
<b>Chi phí tài chính : bao gồm các khoản lãi trả cho ngân hàng, lãi</b>
mua hàng trả chậm… trong đó chủ yếu l à khoản lãi trả cho ngân hàng. Nhận thấy
rằng trong năm 2008 khoản l ãi này tăng khá mạnh lên 197,6% so với năm 2007,
đó là do sự gia tăng vay nợ trong năm, m à chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn.
Do số nợ vay ở mức trung bình nên phần lãi phát sinh hàng năm từ 218.469
triệu đến 650.100 triệu. Tuy nhiên để biết xem việc gánh nợ nh ư vậy có ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh hay khơng ta cần phân tích cụ thể ở phần sau.
năm 2007 và 2008. Năm 2008 do như ợng bán một số phương tiện vận chuyển
làm cho thu nhập khác tăng mạnh 5.942,8%.
<b>Lợi nhuận sau thuế: với sự phân tích ở trên ta thấy rằng ảnh</b>
hưởng đến lợi nhuận chủ yếu l à doanh thu và giá vốn hàng bán. Vì vậy trong năm
2007 do giá vốn tăng mạnh hơn mà doanh thu lại giảm nên lợi nhuận giảm
702,6% so với 2006, năm 2008 do khả năng kiểm soát chi phí tốt chỉ chiếm 83%
<b>Tóm lại phân tích kết quả HĐKD ta có thể rút ra 3 vấn đề lớn :</b>
- Có dấu hiệu của sự suy thối
- Hoạt động kinh doanh lỗ li ên tiếp trong 2 năm 2007, 2008. Doanh thu
khơng đủ bù đắp chi phí.
- Sự biến động chi phí tăng mạnh t rong năm 2008.
<b>3.1.3. Đánh giá sự luân chuyển tiền tệ của cơng ty :</b>
Trên thực tế để có thể đánh giá khả năng tạo ra thu nhập thật sự của 1
doanh nghiệp người ta tiến hành xem xét sự thay đổi trong bảng l ưu chuyển tiền
tệ, bởi vì 1 nguyên tắc rất cơ bản : “ lợi nhuận không đồng nhất với d òng tiền
mặt”, phân tích các d òng tiền thực thu, thực chi sẽ chứng minh nguồn lực t ài
chính thực sự của công ty, mà trước hết là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
chính, một dịng tiền ln chiếm vị trí quan trọng nhất của một đơn vị sản xuất
kinh doanh. Để chính xác chúng ta sẽ tính toán các khoản mục trong bảng l ưu
chuyển tiền tệ của Công ty trong 3 năm, cụ thể l à bảng số 3:
<b>3.1.3.1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh:</b>
Dòng lưu chuyển thuần từ HĐKD không theo mộ t chiều giữa các năm. Cụ
thể năm 2007 HĐKD đ ã chi ra 4.708.507.000 đồng, mức chi này tăng khá cao
làm mức lỗ của HĐKD tăng tới 1145,8% so với mức lỗ năm 2006 nhưng đến
năm 2008 HĐKD của công ty đã tạo ra 3.547.718.000 đồng tăng 24,7% so với
mức lỗ năm 2007.
Sở dĩ có sự thay đổi lớn nh ư vậy là do năm 2008 số cơng trình đã phát
sinh trước năm 2007 đã quyết toán, bàn giao cho các đơn v ị, các đơn vị này đã
192,9% so với năm 2007. Đây là một điểm tốt trong hoạt động của doanh
nghiệp.
<b>3.1.3.2. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu t ư</b>
<b>Bảng 3: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ</b>
<b>ĐVT: 1000 đồng</b>
<b>CHÊNH LỆCH 07/06</b> <b>CHÊNH LỆCH 08/07</b>
<b>CHỈ TIÊU</b> <b>NĂM 2006</b> <b>NĂM 2007</b> <b>NĂM 2008</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
<b>(1)</b> <b>(2)</b> <b>(3)</b> <b>(4)</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
<b>I.LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HĐKD</b>
1.Tiền thu từ BH,CCDC và DT khác 6.073.463 3.974.366 10.413.725 -2.099.097 -34,6 6.439.359 162,0
2.Tiền chi trả cho người CCHH&DV -4.657.308 -10.425.464 -6.169.259 -5.768.156 -123,9 4.256.205 -40,8
3.Tiền chi trả cho người lao động -1.492.469 -876.531 -662.964 615.938 41,3 213.567 -24,4
4.Tiền chi trả lãi vay -234.689 -200.621 -342.126 34.068 14,5 -141.505 70,5
<b>Lưu chuyển thuần từ HĐKD</b> <b>-377.962</b> <b>-4.708.507</b> <b>3.547.718</b> <b>-4.330.545</b> <b>-1145,8</b> <b>-1.160.789</b> <b>24,7</b>
<b>II.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐĐT</b>
1.Tiền chi phi mua sắm TSCĐ& TS dai han khác -31.414 -31.414
2.Tiền thu thanh lý TSCĐ&t TSdài hạn khác
3.Tiền chi cho vay,mua các công cụ nợ
4.Tiền thu hồi cho vay ,bán lại công cụ nợ
7.Tiền thu lãi cho vay ,cổ tức và LN đchia 5.205 8.975 5.205 3.770
<b>Lưu chuyển thuần từ HĐĐT</b> 5.205 -22.439 5.205 -27.644
<b>III.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐTC</b> 72,4
1.Tiền thu từ CP, nhận vốn góp của CSH 5.000.000 5.000.000 -
-2Ttiền chi trả vốn csh mua lai cổ phần và dn
3.Tiền vay ngắn hạn,dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
6.Cổ tức,LN đã trả cho CSH
Lưu chuyển thuần từ HĐTC 5.000.000 5.000.000
<b>-Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ</b> <b>-337.962</b> <b>296.698</b> <b>3.525.279</b> <b>634.660</b> <b>187,8</b> <b>3.228.581</b> <b>1088,2</b>
<b>Tiền và tương đương tiền</b> <b>732.489</b> <b>385.526</b> <b>682.224</b> <b>-346.962</b> <b>-47,4</b> <b>296.698</b> <b>77,0</b>
Ảnh hưởng của thay đổi tg quy đổi ngoại tệ 0 0
<b>3.2. Phân tích các tỷ số tài chính của cơng ty Cổ Phần Thiết Kế - Xây Dựng</b>
<b>Phú Tân:</b>
<b>3.2.1 Phân tích kết cấu tài chính:</b>
Phân tích kết cấu tài chính là sự chi tiết hơn phần phân tích theo chiều dọc
của bảng CĐKT, phân tích kết cấu l à sự phân tích về sự thay đổi của tỷ trọng các
loại vốn, bởi bất kỳ sự tăng l ên hay giảm xuống bất thường của một tỷ số nào sẽ
cho ta những nhận định về kế hoạch đầu t ư, một chiến lược kin doanh, và cũng
có thể là dấu hiệu dự báo sự phát triển hay suy thoái trong t ương lai của một
doanh nghiệp.
<b>BẢNG 4: CÁC TỶ SỐ KẾT CẤU T ÀI CHÍNH</b>
<b>ĐVT: 1000 đồng</b>
<b>05/06</b> <b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>08/07</b>
<b>CHỈ TIÊU</b> <b>NĂM 2006</b> <b>NĂM 2007</b> <b>NĂM 2008</b>
<b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
A. Nợ phải trả 7.001.091 3.226.054 8.242.162 -53,9 5.016.108 155,5
B. Tổng tài sản 7.724.244 8.498.217 13.167.324 10,0 4.669.107 54,9
C. Vốn chủ sở hữu 723.153 5.272.164 4.925.163 629,1 -347.001 -6,6
D. Tài sản cố định 11.464 7.733 72.804 -32,5 65.071 841,5
<b>1. Tỷ số nợ/ TTS (A:B)</b> <b>0,9</b> <b>0,4</b> <b>0,6</b> <b>-58,1</b> <b>0</b> <b>64,9</b>
<b>3. Tỷ số nợ/VCSH (A:C)</b> <b>9,7</b> <b>0,6</b> <b>1,7</b> <b>-93,7</b> <b>1</b> <b>173,5</b>
<b>3. Tỷ số đầu tư TSCĐ</b>
<b>(D:B)</b> <b>0,0014</b> <b>0,0009</b> <b>0,01</b> <b>-38,7</b> <b>0</b> <b>507,6</b>
<b>4. Tỷ suất tài trợ TSCĐ</b>
<b>(C:D)</b>
<b>63,1</b> <b>681,8</b> <b>67,6</b> <b>980,8</b> <b>-614</b> <b>-90,1</b>
<b>3.2.1.1.Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản:</b>
Với tỷ lệ ở trên ta thấy mức độ đảm bảo cho chủ nợ l à ở mức khá đối với
công ty tư nhân, có th ể chấp nhận được, vì tài sản khơng phải hồn tồn phụ
thuộc từ vốn vay. Cơng ty có thể duy tr ì tỷ lệ nợ trên tổng tài sản này nhưng phải
phù hợp với năng lực hoạt động hiện có. Tuy nhi ên để có thể biết được chính xác
<b>3.2.1.2.Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu:</b>
Với ý nghĩa cho biết mức độ gánh chịu rủi ro giữa chủ sở hữu v à chủ nợ,
tỷ số này được tính đơn giản bằng cách lấy tổng nợ chia cho vốn chủ sở hữu.
Qua số liệu ở bảng ta thấy giống nh ư tỷ lệ nợ, tỷ lệ này cũng tăng giảm không
đều. Cụ thể năm 2006 với 1 đồng vốn bỏ ra Cơng ty đ ã có thể vay được đến 9,7
đồng nợ hay đòn cân nợ là 1:9, năm 2007 giảm xuống chỉ còn 1: 0,6 và đến năm
2008 là 1: 1,7.
Ngun nhân chính dẫn đến tình trạng trên là do hoạt động quá khả năng,
nên phải dùng nợ để tài trợ, mà chủ yếu là nợ ngắn hạn ( chiếm 100% trong tổng
nợ). Ngoài ra năm 2007 các c ổ đông của công ty đã nâng phần vốn chủ sở hữu
lên rất nhiều so với năm 2006 l à 629,1% để phù hợp với tình hình hoạt động của
cơng ty, chính vì có nguồn vốn chủ sở hữu khá lớn như vậy nên đã làm tỷ số nợ
giảm đi rất nhiều so với n ăm 2006 cụ thể là 93,6%. Nhưng đến năm 2008 do nợ
phải trả tăng vì cơng ty cần vay nợ để hỗ trợ cho các cơng tr ình xây dựng đã làm
cho tỷ lệ nợ của năm này tăng 173,5% so với năm 2007.
Có thể nói tỷ số nợ của cơng ty ở mức t ương đối, điều này sẽ tào điều kiện
rất tốt trong môi trường kinh doanh khi công ty t ìm đối tác để kinh doanh hoặc
trong cơng tác đấu thầu.
<b>3.2.1.3. Tỷ số đầu tư tài sản cố định:</b>
Tỷ số này cho biết năng lực sản xuất v à xu hướng phát triển lâu d ài của
doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy TSCĐ rịng chia cho tổng tài sản.
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ số n ày rất nhỏ qua các năm, cụ thể năm 2006
cứ 100 đồng tài sản thì dành 0,14 đồng để đầu tư TSCĐ, năm 2007 tỷ số này
giảm 38,7% so với năm 2006 nh ưng đến năm 2008 tỷ số đầu t ư TSCĐ có phần
tăng mạnh so với năm 2007 l à 507,6% nhưng cũng chỉ ở mức 1%, cho thấy việc
sách bảo tồn vốn của cơng ty khi mà khả năng hoạt động khơng c ịn được thuận
lợi như trước. Tuy nhiên ta thấy mức đầu tư như vậy chưa phù hợp, bởi vì một
trong những yếu tố quan trọng ảnh h ưởng đến yếu tố hoạt dộng kinh doanh l à
yếu tố công nghệ, máy móc nhằm nâng cao năng lực sản xuất, hạ giá th ành sản
phẩm... Và đó cũng là điều kiện thu hút nhà đầu tư, là nền tảng cho sự phát triển.
<b>3.2.1.4. Tỷ suất tài trợ tài sản cố định:</b>
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ số n ày tăng đột biến vào năm 2007 với mức
tăng 980,8% so với năm 2006. Sở dĩ có mức tăng mạnh như vậy là do công ty đã
không đầu tư vào TSCĐ và nguồn tài trợ cho nó được bổ sung mạnh. Từ đó cho
thấy công ty vẫn chưa thực sự chú trọng cho việc đầu t ư TSCĐ.
<b>Nh</b> <b> : kết hợp với sự phân tích quy mơ ở phần đánh giá</b>
khái qt về kêt cấu tài chính ta có nhận xét như sau:
- Về kết cấu tài sản : đây là một công ty thiết kế xây dựng nhưng phần
TSCĐ chiếm tỷ trọng quá nhỏ nh ư vậy là không phù hợp. Tuy nhiên vì
cơng ty có nhận được nhiều các cơng trình nhà nước và dân dụng nên
cơng ty thường có nhu cầu vốn lưu động (tài sản ngắn hạn) lớn, vì vậy có
thể chấp nhận bán chịu trong thời gian khá d ài và khối lượng hàng tồn kho
lớn.
- Về kết cấu phần nguồn vốn: sử dụng không phụ thuộc quá nhiều phần nợ
vay nên khả năng tự tài trợ của công ty ở mức có thể chấp nhận đ ược.
Cơng ty có thể duy trì ở mức này nhưng để hiệu quả hoạt động có lợi h ơn
nữa cơng ty nên sử dụng tốt phần vốn cho hoạt động kinh doanh nhằm
đem lại lợi nhuận.
<b>3.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn và tình hình cơng nợ:</b>
Khả năng thanh toán là một chỉ tiêu đánh giá hàng đầu mức độ hoạt động
an toàn tối thiểu phải có của một doanh nghiệp, đó l à khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn cũng nh ư công tác thu hồi công nợ phải thu. Các chỉ tiêu này
càng tốt bao nhiêu thì tình hình tài chính càng t ốt bấy nhiêu. Nhưng trước hết
phải biết được thực trạng các khoản nợ nần của công ty thông qua việc phân tích
tình hình cơng nợ dưới đây.
<b>3.2.2.1.Phân tích tình hình cơng n ợ. (xem bảng 5)</b>
Tình hình công nợ phản ánh quan hệ chiếm dụng vốn trong thanh toán,
khi nguồn bù đắp cho tài sản thiếu, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn, ng ược lại
<b>Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả:</b>
Tính tốn tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả để thấy đ ược mức độ
doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn hay ng ược lại bị người khác chiếm dụng.
Qua số liệu ở bảng 5 ta thấy, mức độ Cơng ty bị chiếm dụng vốn có chiều
hướng gia tăng. Cụ thể, năm 2006 để chiếm dụng đ ược 1 đồng của Công ty chỉ
cần cho nợ 0,1 đồng, tỷ lệ 0,1 lần, năm 2007 l à 0,2 lần, năm 2008 là 0,3 lần.
Như vậy doanh số bán chịu có xu h ướng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1. Điều
này đặt ra giả thiết hoặc Công ty đ ã nhận được sự ưu đãi trong hoạt động thanh
toán hoặc do bị động về vốn. Qua sự phân tích ở tr ên ta thấy rằng tài trợ cho hoạt
động của công ty không phải chủ yếu l à nợ ngắn hạn, cho thấy Công ty không bị
động về vốn quay vịng. Mặc dù khoản phải trả ln lớn hơn phải thu, hay Cơng
ty đang hoạt động ở tình trạng chiếm dụng vốn. Tuy vậy xét ở góc độ đ ơn giản
thì việc chiếm dụng vốn của ng ười khác vẫn tốt hơn là bị chiếm dụng. Bởi vì việc
kéo dài thời hạn thanh tốn sẽ giúp Cơng ty tận dụng được nguồn vốn tạm thời,
đáp ứng được nhu cầu vốn để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Điều cần quan
tâm là tính tốn giữa lợi ích mang lại so với lợi ích bỏ ra ( l ãi suất ngân hàng, lãi
suất thanh toán).
<b>Bảng 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ</b>
ĐVT: 1000 đồng
CHỈ TIÊU ĐƠN
VỊ
<b>NĂM</b>
<b>2006</b>
<b>NĂM</b>
<b>2007</b>
<b>NĂM</b>
<b>2008</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>07/06</b> <b>CHÊNH LỆCH 08/07</b>
1 <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
a. Các khoản phải thu đầu kỳ 1.000đ 217.285 1.085.163 506.647 867.878 399,4 -578.516,1 -53,3
b. Các khoản phải thu cuối kỳ 1.000đ 1.085.163 506.647 2.547.902 -578.516 -53,3 2.041.254,8 402,9
<b>A. Số dư BQ các khoản phải</b>
<b>thu(a+b)/2</b> <b>1.000đ</b> <b>651.224</b> <b>795.905</b> <b>1.527.274</b> <b>144.681</b> <b>22,2</b> <b>731.369,3</b> <b>91,9</b>
c. Các khoản phải trả đầu kỳ 1.000đ 4.609.947 7.001.091 3.226.054 2.391.144 51,9 -3.775.037,2 -53,9
d. Các khoản phải trả cuối kỳ 1.000đ 7.001.091 3.226.054 8.242.162 -3.775.037 -53,9 5.016.108,0 155,5
B. Số dư BQ các khoản phải trả(c+d)/2 1.000đ 5.805.519 5.113.572 5.734.108 -691.947 -11,9 620.535,4 12,1
<b>C. Doanh thu thuần(e+f+g)</b> <b>1.000đ</b> <b>5.598.622</b> <b>4.425.884 7.431.242</b> <b>-1.172.738</b> <b>-20,9</b> <b>3.005.358,0</b> <b>67,9</b>
e. DT BH& CCDV 1.000đ 5.596.229 4.425.602 7.405.525 -1.170.627 -20,9 2.979.923,0 67,3
f. DT HĐTC 1.000đ 2.393 5 8.975 -2.388 -99,8 8.970,0 179400,0
g. DT khác 1.000đ - 277 16.742 - - 16.465,0 5944,0
<b>1. Tỷ lệ khoản Pthu/khoản P trả</b>
<b>(A:B)</b> <b>lần</b> <b>0,1</b> <b>0,2</b> <b>0,3</b> <b>0</b> <b>38,8</b> <b>0,1</b> <b>71,1</b>
<b>2. Vòng quay các khoản Pthu (C:A)</b> <b>lần</b> <b>8,6</b> <b>5,6</b> <b>4,9</b> <b>-3</b> <b>-35,3</b> <b>-0,7</b> <b>-12,5</b>
<b>Vòng quay các khoản phải thu:</b>
Vòng quay các khoản phải thu được tính bằng cách lấy doanh thu thuần
Qua số liệu ở bảng 5 ta thấy tốc độ biến đổi khoản phải thu th ành tiền mặt
của Công ty giảm dần, năm sau thấp h ơn năm trước. Cụ thể năm 2006 là 8,6 lần,
năm 2007 giảm còn 5,6 lần, đến năm 2008 chỉ còn 4,9 lần.
Nguyên nhân của sự thay đổi trên là do các khoản trả trước người bán tăng
mạnh năm 2008 lên đến 38.565% so với 2007.
<b>Kỳ thu tiền bình quân:</b>
Kỳ thu tiền bình quân hay thời gian từ lúc phát sinh doanh số bán chịu cho
đến lúc được thanh tốn, được tính 1 cách đơn giản là lấy thời gian của 1 chu kỳ
kinh doanh, ở đây là 360 chia cho số vòng quay.
Qua số liệu ở bảng 5 ta nhậ n thấy rằng, kì thu tiền quan hệ nghịch với
vòng quay khoản phải thu, vòng quay càng nhỏ thì kì thu tiền càng dài . Cụ thể
năm 2006 là 42 ngày, năm 2007 tăng lên hơn 2 tháng, năm 2008 tăng lên 77
ngày. Với diễn biến thời gian thu tiền ng ày càng tăng nhưng mức tăng tương đối
nhỏ nên không gây bất lợi cho việc luân chuyển vốn.
Xem xét ở mức độ bị đơn vị khác chiếm dụng vốn l à quan trọng nhưng
tính toán xem việc chiếm dụng vốn của ng ười khác có mang lại hiệu quả g ì hay
<b>Vòng luân chuyển các khoản phải trả:</b>
Giống như vòng luân chuyển các khoản phải thu, chỉ t iêu này phản ánh
thời gian cần để thanh toán các khoản nợ.
Qua bảng 5 ta thấy tốc độ luân chuyển giảm đều nh ưng đến năm 2008 lại
tăng với mức 1,3 lần. Nhận thấy rằng do số phải thu ln ít h ơn số phải thu nên
tốc độ thanh tốn nợ phải trả ln chậm h ơn tốc độ thanh toán nợ phải thu.
ngắn hạn kịp thời cho ngân h àng. Tuy nhiên công ty c ần xem xét cụ thể việc
thanh toán các khoản nợ trong năm và nhu cầu ngân quỹ thật sự, tránh t ình trạng
vay nợ mới để trả nợ cũ sẽ không m ang lại bất kỳ lợi ích kinh tế n ào.
Khi tính kỳ thu tiền thì cũng nên tính xem kỳ trả tiền là bao nhiêu ngày,
để có các nhìn cụ thể hơn về cơng tác thanh tốn cơng nợ của 1 đ ơn vị.
<b>Kỳ trả tiền bình quân:</b>
Với tốc độ luân chuyển khoản phải trả chậm như trên tất nhiên thời gian
trả tiền cũng kéo dài ra như số liệu tính tốn ở bảng 5.
Năm 2006 là 373 ngày, năm 2007 là 416 ngày, năm 2008 th ời gian trả tiền
rút ngắn xuống cịn 278 ngày. Đó là về mặt lý thuyết, thực tế th ì việc thanh tốn
ln đúng thời hạn. Đối với các khoản vay ngắn hạn ngân h àng bình quân là 6
tháng, đối với nhà cung ứng thì việc thanh toán được chia thành nhiều kỳ, tối
thiểu là 3 tháng đối với những hợp đồng có giá trị tr ên 500 triệu đồng và kỳ hạn
tối đa không quá một năm.
Nhưng số liệu trên lại chỉ ra cho người vay thấy rằng doanh nghiệp khơng
có khả năng chi trả, trung b ình là 1 năm cho một khoản nợ.
<b>→ Qua phân tích sự biến động của các khoản phải thu v à phải trả ta</b>
thấy rằng, Cơng ty chưa thực sự kiểm sốt tốt các khoản n ày, số phát sinh hàng
năm biến động có phần bất th ường, tuy nhiên vẫn có dấu hiệu khả quan sau:
- Đối với các khoản nợ phải trả: biến thi ên tương ứng với doanh thu,
nhưng do đây là các hợp đồng dài hạn nên tốc độ giảm có chậm hơn cũng là điều
phù hợp. Điều lưu ý là về các khoản nợ đến hạn nhất là các khoản vay ngắn hạn
ngân hàng có chi phí s ử dụng thấp và với tốc độ sử dụng doanh thu có phần tốt
như hiện nay thì cơng ty có thể làm chủ được trong kinh doanh.
tố tài trợ cho các khoản nợ có ở mức độ an to àn hay khơng, đó chính là vi ệc tính
tốn các tỷ số thanh tốn nợ ở nộ dung tiếp theo .
<b>3.2.2.2.Phân tích khả năng thanh tốn:</b>
Đánh giá năng lực thanh tốn là cơng việc đầu tiên của một nhà tài chính
để xem tình hình tài chính có lành m ạnh hay không, trước hết đó là khả năng
thanh tốn trong ngắn hạn.
<b>Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn: (Xem bảng 6)</b>
Sự phân tích này được tiến hành với giả định bán các khoản TSNH để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, trên cơ sở tính tốn các tỷ số thanh tốn nh ư
tỷ số hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số thanh tốn tức thời. Các tỷ số n ày
càng cao thì mức độ an tồn càng lớn.
<i><b>* Tỷ lệ thanh tốn hiện h ành:</b></i>
Tỷ lệ này cho thấy khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn, được tính
bằng các lấy toàn bộ TSNH chia cho nợ ngắn hạn.
Qua số liệu ở bảng 6 ta thấy , tỷ lệ này nhìn chung là khá tốt cả 3 năm tỷ lệ
này đều lớn hơn 1. Cụ thể năm 2006 là 1,1 lần, năm 2007 là 2,6 lần, năm 2008 là
1,6 lần. Mặc dù tình hình kinh doanh n ăm 2007 đánh giá là không t ốt ở phần khái
quát nhưng tỷ lệ thanh tốn hiện h ành của cơng ty năm 2007 là tốt bởi vì TSNH
tăng 10,1% so với năm 2006 và nợ ngắn hạn lại giảm tới 53,9%, nhưng việc giảm
sút này lại do hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2007 kém h ơn so với
năm trước như đã được đánh giá ở phần khái quát . Tuy nhiên đến năm 2008 do
nợ ngắn hạn tăng mạnh l ên đến 155,5% so với năm 2007 n ên làm cho tỷ số thanh
toán hiện hành giảm xuống so với năm 2007 c ịn 1,6 lần. Nhưng nhìn chung tỷ lệ
này vẫn chấp nhận được đối với một doanh nghiệp thiết kế và xây dựng.
Nếu công ty có thể duy tr ì được mức tỷ lệ này và hoạt động kinh doanh tốt
hơn nữa thì sẽ đảm bảo cho cơng tác đầu t ư và tìm nguồn tài trợ. Bởi vì khơng
một chủ nợ hay nhà đầu tư nào có thể chấp nhận bỏ tiền ra m à khơng có một chút
gì có thể đảm bảo thu hồi lại vốn.
Để biết được tỷ số thanh toán hiện h ành của cơng ty có thực sự l à tốt hay
<b>Bảng 6: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN</b>
ĐVT: 1000 đồng
CHỈ TIÊU
<b>NĂM</b>
<b>2006</b>
<b>NĂM</b>
<b>2007</b>
<b>NĂM</b>
<b>2008</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>07/06</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>08/07</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
1 <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
A. Tài sản ngắn hạn 7.708.687 8.486.538 13.089.089 777.851 10,1 4.602.551 54,2
B. Vốn bằng tiền 385.526 682.224 4.207.503 296.698 77,0 3.525.279 516,7
C. Hàng tồn kho 6.237.998 7.214.989 4.578.676 976.991 15,7 -2.636.313 -36,5
D. Nợ ngắn hạn 7.001.091 3.226.054 8.242.162 -3.775.037 -53,9 5.016.108 155,5
<b>1. Tỷ lệ thanh toán hiện hành (A:D)</b> <b>1,1</b> <b>2,6</b> <b>1,6</b> <b>1,5</b> <b>138,9</b> <b>-1,0</b> <b>-39,6</b>
<b>2. Tỷ lệ thanh toán nhanh (A-C): D)</b> <b>0,2</b> <b>0,4</b> <b>1,0</b> <b>0,2</b> <b>87,6</b> <b>0,6</b> <b>162,0</b>
<b>3. Tỷ lệ thanh toán tức thời (B:D)</b> <b>0,1</b> <b>0,2</b> <b>0,5</b> <b>0,2</b> <b>284,0</b> <b>0,3</b> <b>141,4</b>
<i><b>* Tỷ lệ thanh toán nhanh:</b></i>
Với ý nghĩa là khả năng thanh toán nợ đáo hạn m à không phải bán tháo
hàng tồn kho, chỉ tiêu này được đánh giá là phản ánh trung thực nhất khả năng tài
chính của doanh nghiệp.
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ số n ày được cải thiện dần theo chiều h ướng
tăng qua các năm. Nh ất là năm 2008 tỷ số này tăng mạnh tới 162% so với năm
2007, đó là vì năm 2008 HTK giảm 36,5% trong khi nợ ngắn hạn tăng 155,5%
cho nên 1 đồng TSLĐ có thể đảm bảo thanh tốn cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
Nguyên nhân HTK giảm mạnh như vậy là do các khoản chi phí sản xuất
kinh doanh của các cơng trình đang trong tiến trình xây dựng đã giảm chỉ còn
chiếm 45% tổng giá trị h àng tồn kho, được biết đây là các cơng trình sửa chữa
cầu đường phát sinh ở quý 3 năm 2008, ngo ài ra cịn có một số cơng trình đã
được quyết tốn đầu năm.
<i><b>* Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt :</b></i>
Tỷ số này chứng minh khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ đến hạn.
Nếu tỷ số này quá lớn thì hiệu quả sử dụng vốn khơng cao vì doanh nghiệp đang
giữ q nhiều tiền, cịn ngược lại q nhỏ thì doanh nghiệp đang gặp khó khăn về
tiền mặt để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Theo như số liệu bảng 6, tỷ lệ này có xu hướng ngày càng tăng, năm 2006
là 0,1 lần, năm 2007 là 0,2 lần, năm 2008 tăng lên là 0,5 lần. Điều này chứng tỏ
công ty đang nắm giữ tiền mặt nhiều h ơn so với các năm khác ( tiền mặt 2008
tăng 516,7% so với năm 2007).
Nếu công tác nghiên cứu thị trường được chuẩn bị tốt thì việc sử dụng
lượng tiền này vào việc đầu tư dự trữ vật tư nhân lúc giảm giá sẽ đem lại lợi ích
khơng nhỏ.
<i><b>* Nguồn vốn lưu động thuần :</b></i>
Nguồn vốn lưu động thuần là phần chênh lệch giữa nhu cầu và khả năng
vốn lưu động, được tính bằng cách lấy TSNH ( nhu cầu vốn l ưu động) trừ đi nợ
phải trả ( vốn lưu động). Nếu TSNH thấp h ơn nợ ngắn hạn, vốn lưu động sẽ có
giá trị âm, điều này là thường gặp với một doanh nghiệp t hương mại, nơi có tốc
độ quay vòng HTK rất nhanh và sức mua chịu của những nh à cung cấp tăng,
Qua số liệu ở bảng ta thấy nguồn vốn l ưu động thuần cả 3 năm đều có giá
trị dương và ở mức tương đối lớn, chứng tỏ doanh nghiệp l àm chủ được vốn của
mình và có khả năng để trả nợ.
<b>3.2.3. Phân tích tình hình ln chuy ển vốn:</b>
Nói đến vốn là nói đến tư liệu lao động và đối tượng lao động, nó tồn tại
dưới nhiều hình thức khác nhau trong quá tr ình sản xuất. Ở khâu dự trữ vốn là
nhũng nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ… khấu hao sản xuất vốn l à
những sản phẩm đang chế tạo, những khoản khấu hao , chi phí… ở khâu l ưu
thơng vốn là những sản phẩm hồn thành, là các khoản phải thu, là tiền tệ…. Dù
ở khâu nào đi nữa thì việc tăng nhanh tốc độ l ưu chuyển là vấn đề hàng đầu để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, bở i vì : “một khi công nghệ sản xuất là tương tự
như nhau giữa các cơng ty cạnh tranh th ì việc quản lý tài sản thường là cơng cụ
có tính quyết định đến sự thành công hay thất bại”.
Quản trị tài sản bao gồm tất cả các loại t ài sản ngắn hạn và dài hạn, trước
hết là xem xét tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn hay tài sản lưu động.
<b>3.2.3.1. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian dự trữ: (Xem bảng 8)</b>
Vì là một cơng ty chuyên ngành xây dựng nên tỷ trọng hàng tồn kho
chiếm phần lớn trong t ài sản ngắn hạn, tuy nhiên việc tồn trữ có mang lại hiệu
quả hay không cần đánh giá cụ thể qua chỉ ti êu số vòng quay hàng tồn kho, được
tính bằng cách lấy giá vốn hàng bán chia cho hàng t ồn kho bình quân.
Thật vậy qua 3 năm hàng tồn kho vẫn chiếm tỷ trọng lớn từ 35% -85% và
tốc độ quay vịng có thay đổi, năm 2007 giảm xuống 0,6 nhưng đến năm 2008
tăng lên 1 vòng.
Tốc độ tỷ lệ nghịch với thời gian, tốc độ luân chuyển c àng thấp thì thời
gian dự trữ kéo dài, cụ thể năm 2006 là 406 ngày, năm 2007 là 569 ngày, năm
2008 là 344 ngày.
<b>Bảng 8: VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO</b>
<b>ĐVT: 1000 đồng</b>
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ <b>NĂM 2006</b> <b>NĂM 2007</b> <b>NĂM 2008</b> <b>CHÊNH LỆCH 07/06</b> <b>CHÊNH LỆCH 08/07</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
1 <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
A.HTK đầu kỳ 1.000 đ 4.250.336 6.237.998 7.214.989 1.987.662 46,76482048 976.991 15,7
B. HTK cuối kỳ 1.000 đ 6.237.998 7.214.989 4.578.676 976.991 15,66193192 -2.636.313 -36,5
C.HTK bình quân (A+B)/2 1.000 đ 5.244.167 6.726.494 5.896.833 1.482.327 28,26619557 -829.661 -12,3
D. Giá vốn hàng bán 1.000 đ 4.644.325 4.256.300 6.174.060 -388.025 -8,35482013 1.917.760 45,1
<b>1. Vòng quay HTK (D:C)</b> <b>vòng</b> <b>0,9</b> <b>0,6</b> <b>1,0</b> <b>-0,3</b> <b>-28,6</b> <b>0,4</b> 65,5
<b>2. Số ngày của 1 vịng</b>
Vì là một doanh nghiệp thi công xây dựng n ên thời gian dự trữ dài, tồn
kho nhiều và giá trị hàng tồn kho lớn. Nếu tình hình tài chính đủ mạnh thì việc
tồn kho nhiều đơi khi lại có lợi do giá cả vật liệu xây dựng ngày càng tăng.
Nhung qua số liệu trên ta thấy vòng quay HTK qua các năm là rất nhỏ và chậm,
điều đó sẽ dẫn đến lãng phí khơng tận dụng được ngun vật liệu sẵn có.
<b>3.2.3.2. Vịng quay TSNH: ( Xem b ảng 9)</b>
Vòng quay TSNH cho bi ết hiệu suất sử dụng tài sản, được tính bằng cách
lấy doanh thu chia cho t ài sản ngắn hạn.
Qua bảng 9 ta thấy, vòng quay TSNH trong 3 n ăm đều thấp hay hiệu quả
sử dung không cao, 2 năm li ên tiếp năm 2007 và 2008 1 đồng tài sản bỏ ra chưa
được 1 đồng doanh thu. Cụ thể: năm 2006 là 1,04 lần, năm 2005 là 0,73 lần và
năm 2008 là 0,93 lần.
Với mục đích là TSNH được chuyển thành tiền mặt khi cần thiết, bằng
cách thu hồi nợ phải thu, sử dụng h àng trong kho. Vì vậy một cơng ty có sự quản
lý tốt TSNH thường thay đổi với tình trạng doanh thu, khi doanh thu giảm th ì tài
sản phải giảm tương ứng. Nhận thấy rằng năm 2007 khi doanh thu giảm 20,9%
thì TSNH bình quân lại tăng 12,3%, nhưng tình hình này được cải thiện trong
năm 2008 khi doanh thu tăng 67,9% th ì tài sản bình qn tăng 31,2%. Điều này
cho thấy Cơng ty đã có sự thay đổi tích cực trong cơng tác quản lý t ài sản. Nhìn
chung ta thấy rằng tốc độ luân chuyển khoản phải thu chậm, hiệu suất sử dụng
hàng tồn kho không được tốt, doanh thu lúc tăng lú c giảm nên hiệu quả sử dụng
TSNH chưa thực sự có hiệu quả tốt, hay công tác quản trị t ài sản chưa được
chuẩn bị đúng.
<b>3.2.3.3. Vòng quay TSCĐ. (Xem bảng 9)</b>
<b>Bảng 9: VÒNG QUAY TSNH & TSCĐ</b>
ĐVT: 1000 đồng
<b>CHỈ TIÊU</b> ĐƠN
VỊ
<b>NĂM</b>
<b>2006</b>
<b>NĂM</b>
<b>2007</b>
<b>NĂM</b>
<b>2008</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>07/06</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>08/07</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
1 <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
<b>VÒNG QUAY TSNH</b>
A. Doanh thu thuần 1.000 đ 5.598.622 4.425.884 7.431.242 -1.172.738 -20,9 3.005.358 67,9
B. TSNH đầu kỳ 1.000 đ 5.208.550 7.708.687 8.486.538 2.500.137 48,0 777.851 10,1
C. TSNH cuối kỳ 1.000 đ 7.708.687 8.486.538 13.089.089 777.851 10,1 4.602.551 54,2
D. TSNH bình quân ((B+C)/2) 1.000 đ 5.403.586 6.067.286 7.958.890 663.700 12,3 1.891.605 31,2
<b>1. Vòng quay TSNH ( A:D)</b> vòng <b>1,04</b> <b>0,73</b> <b>0,93</b> <b>-0,3</b> <b>-29,6</b> <b>0,2</b> <b>28,0</b>
<b>2. Thời gian 1 vòng quay (360:(1))</b> ngày <b>347</b> <b>494</b> <b>386</b> <b>146</b> <b>42,0</b> <b>-108</b> <b>-21,9</b>
VÒNG QUAY TSCĐ 1.000 đ
A. TSCĐ đầu kỳ 1.000 đ 12505 11.464 7.733 -1.041 -8,3 -3.731 -32,5
B. TSCĐ cuối kỳ 1.000 đ 11.464 7.733 72.804 -3.731 -32,5 65.071 841,5
C. TSCĐ bình quân ((A+B)/2) 1.000 đ 11.984,5 9.598,5 40.268,5 -2.386 -19,9 30.670 319,5
<b>1. Vòng quay TSCĐ ( A:C)</b> <b>vòng</b> <b>1,04</b> <b>1,19</b> <b>0,19</b> <b>0,2</b> <b>14,5</b> <b>-1,0</b> <b>-83,9</b>
<b>3.2.3.4. Vòng quay tổng tài sản: (Xem bảng 10)</b>
Hệ số này cho biết số doanh thu thực hiện được trên 1 đồng tài sản. Đây
là tổng hợp của 2 chỉ tiêu vòng quay TSNH và TSC Đ. Chính vì vậy năm 2007
mặc dù TSNH giảm nhưng do TSCĐ tăng là m cho vòng quay tổng tài sản tăng
nhẹ 0,1 so với 2006, đến năm 2008 do TSCĐ giảm 19,9% n ên TSNH bình qn
có tăng 12,3% so với 2007 nhưng tổng tài sản vẫn giảm xuống 0,2 so với 2007.
Cả 3 năm hiệu quả kinh tế của việc sử dụng tài sản ở mức thấp, vẫn còn hạn chế
chưa phát huy được hết khả năng. Nếu tiếp tục sử dụng không hiệu quả nguồn
năng lực này sẽ làm lãng phí gây ra những hậu quả khơng tốt, v ì vậy Cơng ty cần
có biện pháp quản trị tài sản thích hợp hơn, đặc biệt là tài sản cố định.
Qua sự phân tích 4 tỷ số trên ta thấy tính kinh tế của việc sử dụng vẫn cịn
nhiều vấn đề chưa tốt, chưa có biểu hiện rõ rệt xu hướng vận động, tăng lên và
giảm xuống không theo một chiều. Tuy nhi ên đó chỉ là phần bên trái của bảng
tổng kết tài sản, vì vậy để biết được khả năng tạo ra thu nhập thật sự cho chủ
doanh nghệp thì phải tính đến 1 tỷ số tiếp theo về hiệu quả sử dụng v ốn chủ sở
hữu.
<b>3.2.3.5. Vòng quay vốn chủ sở hữu: (Xem bảng 10)</b>
Qua bảng số liệu ta thấy hiệu quả sử dụng vốn đầu t ư rất thấp, 1 đồng vốn
bỏ ra thu được 0,95 đồng doanh thu năm 2006, năm 2007 giảm xuống c ịn 0,24
đồng và năm 2008 có phần tăng nhưng chỉ đạt 1,03 đồng.
Nhìn chung tỷ số này rất xấu nhưng xem lại nguồn vốn ta thấy rằng chỉ có
năm 2006 nợ ngắn hạn chiếm 90% nguồn t ài trợ, đến năm 2007 nợ ngắn hạn đ ã
giảm mạnh chỉ cịn chiếm 38%, năm 2008 dù có tăng nhưng vẫn chỉ chiếm 62%.
Điều này phù hợp với việc tăng giảm tỷ số ở trên, và cũng cho thấy công ty
không phải phụ thuộc hoàn toàn quá lớn vào nguồn tài trợ là vay. Tuy nhiên nếu
công ty sử dụng tốt hơn nữa phần vốn thì hoạt động kinh tế có thể đạt hiệu quả
<b>Bảng 10: VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU</b>
<b>ĐVT: 1000 đồng</b>
<b>CHỈ TIÊU</b>
<b>ĐƠN</b>
<b>VỊ</b>
<b>NĂM</b>
<b>2006</b>
<b>NĂM</b>
<b>2007</b>
<b>NĂM</b>
<b>2008</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>07/06</b>
<b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
1 <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
<b>VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU</b>
A. Tổng tài sản đầu kỳ 1.000 đ 5.261.410 7.724.244 8.498.217 2.462.834 46,8 773.973 10,0
B. Tổng tài sản cuối kỳ 1.000 đ 7.724.244 8.498.217 13.167.324 773.973 10,0 4.669.107 54,9
C.Tổng tài sản bình quân ((A+B)/2) 1.000 đ 6.492.827 8.111.231 10.832.771 1.618.404 24,9 2.721.540 33,6
<b>1. Vòng quay tổng tài sản ( A:C)</b> <b>vòng</b> <b>0,81</b> <b>0,95</b> <b>0,78</b> <b>0,1</b> <b>17,5</b> <b>-0,2</b> <b>-17,6</b>
<b>2. Thời gian 1 vòng quay (360:(1))</b> <b>ngày</b> <b>444</b> <b>378</b> <b>459</b> <b>-66</b> <b>-14,9</b> <b>81</b> <b>21,4</b>
<b>VÒNG QUAY VỐN CHỦ SỞ HỮU</b> 1.000 đ
A. Vốn chủ sở hữu đầu kỳ 1.000 đ 651.464 723.153 5.272.164 71.689 11,0 4.549.011 629,1
B. Vốn chủ sở hữu cuối kỳ 1.000 đ 723.153 5.272.164 4.925.163 4.549.011 629,1 -347.001 -6,6
C. Vốn chủ sở hữu bình quân ((A+B)/2) 1.000 đ 687.309 2.997.659 5.098.664 2.310.350 336,1 2.101.005 70,1
<b>1. Vòng quay VCSH ( A:C)</b> <b>vòng</b> <b>0,95</b> <b>0,24</b> <b>1,03</b> <b>-1</b> <b>-74,5</b> <b>1</b> <b>328,6</b>
<b> 3.2.4.Phân tích khả năng sinh lời:</b>
Trong các phần trước ta đã thấy được mức độ rủi ro mà chủ nợ phải gánh
chịu, thì ở phần phân tích về khả năng si nh lời sẽ là yếu tố cuối cùng ảnh hưởng
đến quyết định của nhà đầu tư và người cho vay, họ sẽ chấp nhận rủi ro với một
hệ số sinh lời cao hay từ chối v ì để bảo toàn vốn. Để dự đoán về tốc độ tăng
trưởng người ta thường sử dụng tỷ suất lợi nhuận tr ên doanh thu.
<b>3.2.4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:</b>
Tỷ số này là thước đo năng lực của doanh nghiệp trong việc sáng tạo ra
lợi nhuận và năng lực cạnh tranh, được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia
cho doanh thu, nó phản ánh chiến lược giá của Công ty và khả năng của Công ty
trong việc kiểm sốt chi phí hoạt động.
<b>Bảng 11: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI</b>
ĐVT: 1000 đồng
CHỈ TIÊU
<b>NĂM</b>
<b>2006</b>
<b>NĂM</b>
<b>2007</b>
<b>NĂM</b>
<b>2008</b>
<b>CHÊNH LỆCH 07/06</b> <b>CHÊNH LỆCH</b>
<b>08/07</b>
<b>Mức</b> <b>%</b> <b>Mức</b> <b>%</b>
1 <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>(5=3-2)</b> <b>(6=5/2)</b> <b>(7=4-3)</b> <b>(8=7/3)</b>
A. LNST 71.027 -427.998 -92.089 -499.025 -702,6 335.909 -78,5
B. DT thuần 5.598.622 4.425.884 7.431.242 -1.172.738 -20,9 3.005.358 67,9
C. Tổng TS 7.724.244 8.498.217 13.167.324 773.973 10,0 4.669.107 54,9
D. VCSH 723.153 5.272.164 4.925.163 4.549.011 629,1 -347.001 -6,6
<b>1. LN/DT (A:B)</b> <b>0,01</b> <b>-0,10</b> <b>-0,01</b> <b>-0,11</b> <b>-862,3</b> <b>0,08</b> <b>87,2</b>
<b>2. ROA ( A:C)</b> <b>0,01</b> <b>-0,05</b> <b>-0,01</b> <b>-0,06</b> <b>-647,7</b> <b>0,04</b> <b>86,1</b>
<b>3. ROE ( A:D)</b> <b>0,10</b> <b>-0,08</b> <b>-0,02</b> <b>-0,18</b> <b>-182,7</b> <b>0,06</b> <b>77,0</b>
(Nguồn: tài liệu phịng kế tốn)
Qua số liệu bảng 11 ta thấy, tỷ suất lợ i nhuận trên doanh thu đếu rất thấp,
thiện tỷ số này chỉ có thể dựa vào khả năng kiểm sốt chi phí v à việc phán đốn
giá cả để mua hàng tồn kho phục vụ cho xây dựng công tr ình.
<b>3.2.4.2.Lợi nhuận trên tổng tài sản: (ROA)</b>
Đây là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của việc phân phối v à quản lý các
nguồn nhân lực của 1 đơn vị.
Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ suất lợi nhuận tr ên tổng tài sản cùng tình trạng
với tỷ suất lợi nhuận tr ên doanh thu, tức là thấp chỉ từ âm 0,1% đến thấp h ơn. Cụ
thể năm 2006 là 0,1%, năm 2007 là âm 0,5% và năm 2008 v ẫn là âm 0,1%. Do
công tác quản trị tài sản chưa thật hiệu quả nên năm 2008 mặc dù Cơng ty đã có
sự kiểm soát khá hơn về mặt tài sản so với năm 2007 nh ưng vẫn chỉ tăng lên
0,4% không thể làm cho tỷ số ROA năm 2008 đạt mức d ương được.
<b>3.2.4.3.Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu : (ROE)</b>
Đây là mối quan tâm của nhà đầu tư, để có một đồng lợi nhuận th ì phải bỏ
ra bao nhiêu đồng vốn đầu tư.
Tỷ suất này vẫn không khả quan hơn 2 tỷ số trên. Cụ thể năm 2006 là 1%,
năm 2007 tiếp tục giảm xuống mức âm 0.8 %, năm 2008 là âm 0,2%.
Ta nhận thấy rằng cả 2 chỉ ti êu tỷ suất lợi nhuận và vòng quay tài sản
( hay ROA) đều ở mức thấp rất nghi êm trọng. Nếu công ty không có các biện
pháp quản lý tài sản và hoạt động kinh doanh khơng tốt h ơn thì Cơng ty sẽ khơng
thể có mức lợi nhuận dương được.
<b>Sơ đồ DUPONT</b>
<i><b>Chú thích : số liệu năm 2006-2007-2008</b></i>
<b>LN sau thuế</b>
71-(428)-(92)
) <sub>5.598-4.425-7.405</sub><b>Doanh thu</b> <b>Tổng TS</b>
7.724-8.498-13.167
<b>TSDH</b>
16-12-78
<b>TSNH</b>
7.709-8.487-13.167
<b>ROE: 1%-(8%)-(2%)</b>
<b>Tổng TS/ VCSH:10,68-1,6-2,57</b>
<b>ROA: 1%-(5%)-(1%)</b>
<b>Doanh thu:</b>
5.598-4.425-7.405
<b>DT/Tổng TS:</b>
0,72-0,52-0,56
<b>LN/DT: 1%-(10%)-(1%)</b>
Quan sát bậc trên cùng ta thấy ROE có xu hướng rất xấu, tỷ số đã nhỏ
năm 2006 chỉ có 1% đến năm 2007 v à 2008 đã giảm mạnh mẽ xuống mức âm.
Bậc thứ 2 và 3 biểu diễn các nhân tố cấu th ành ROE, gồm tỷ suất lợi
nhuận, vòng quay tài sản và hệ số vốn tự có ( hay đòn cân nợ). Quan sát ta thấy
rằng cả 3 năm ROA rất t hấp và cũng ở mức âm trong năm 2007 v à 2008, và hệ
số vốn tự cũng ở mức rất thấp v à giảm mạnh dần, từ 10,68 lần năm 2006, giảm
xuống chỉ còn 1,6 năm 2007 và 2,57 năm 2008 hay tỷ lệ nợ là 9-1-2 lần ( tỷ lệ
nợ+1= hệ số vốn tự có). Mặc d ù cơng ty đang sử dụng 1 hệ số nợ thấp nhưng nếu
tính về giá trị thì năm 2008 tỷ lệ nợ ngắn hạn của Cơng ty đ ã tàng rất cao so vói
năm 2007 lên đến 155,5% ( trên 8 tỷ đồng) nhưng ngược lại tỷ lệ sinh lời trên
vốn chủ sở hữu lại quá thấp v à ngày càng giảm dù năm 2008 có gi ảm thấp hơn
2007 nhưng vẫn ở mức âm , điều này cho thất Cơng ty chưa thật sự vận dụng có
hiệu quả tác dụng của nợ hay vốn chủ sở hữu.
Về 2 thành phần của ROA, ta thấy rằng nguy ên nhân làm cho ROA gi ảm
mạnh là do cả tỷ suất lợi nhuận và vòng quay tài sản đều thấp ( bằng 1% và dưới
mức âm, hiệu quả sử dụng t ài sản thì ln nhỏ hơn 1). Điều này cho thấy sự ảnh
hưởng của ROA hay tỷ suất lợi nhuận, vòng quay tài sản và đòn cân nợ đến
ROE.
Nhận thấy rằng lợi nhuận sau thuế có xu h ướng tuột dốc chỉ năm 2006
Cơng ty mới có lợi nhận dương 71.027.000 đồng , đến năm 2007 v à 2008 tình
hình hoạt động của Cơng ty đều ở mức lỗ.
Đóng góp vào sự suy giảm của lợi nhuận tr ước hết là doanh thu, năm 2007
giảm 20,6%, đến năm 2008 t ình hình doanh thu lạc quan hơn tăng 67,3% so với
2007, đây chủ yếu là do sự tác động khách quan của sự tăng l ên của số lượng hợp
đồng và giá cả nguyên vật liệu xây dựng có phần giảm so với 2007
Nhân tố thứ 2 được đề cập là chi phí. Chi phí là yếu tố cạnh tranh hàng
đầu của doanh nghiệp, ta thấy rằng năm 2008 lợi nhuận và doanh thu có vẻ lạc
quan hơn năm 2007, nhưng hầu hết các khoản mục chi phí đều tăng rất cao đặc
biệt là chi phí tài chính tăng 197,6% so v ới 2007 làm cho lợi nhuận vẫn ở mức
âm. Và đặc biệt vì là Cơng ty xây dựng nên việc ảnh hưởng của giá cả đầu vào là
mẽ vào 2 năm 2007 và 2008 đ ã làm giá vốn hàng bán của Công ty luôn chiếm tỷ
trọng hơn 90% trong doanh thu đã làm cho lợi nhuận giảm.
Tuy nhiên khi nhìn về nhánh bên phải sơ đồ ta thấy được dấu hiệu mở
rộng quy mô, biểu hiện sự tăng l ên của tài sản dài hạn lẫn tài sản ngắn hạn. Tuy
nhiên trong tài sản dài hạn dù có tăng năm 2008 nhưng m ức đầu tư cho TSCĐ
vẫn không phù hợp chỉ chiếm 0,6% trong tổng t ài sản, điều này cho thấy Công ty
không chú trọng cho đầu tư TSCĐ phục vụ hoạt dộng kinh doanh.
<b>Bảng 12 : TỔNG HỢP CÁC CHỈ TI ÊU TÀI CHÍNH</b>
<b>Chỉ tiêu</b> <b>Năm 2006</b> <b>Năm 2007</b> <b>Năm 2008</b> <b>Nhận xét</b>
Nợ/ Tổng tài sản 0,9 0,4 0,6 Được
Nợ/ vốn chủ sở hữu 9,7 0,6 1,7 Được
Tỷ số đầu tư TSCĐ 0,0014 0,0009 0,01 Rất thấp
Tỷ số tài trợ TSCĐ 63,1 681,8 67,6 <sub>Cao</sub>
<i><b>Nhận xét chung</b></i> Có thể chấp nhận được
Tỷ lệ pthu/ptrả
0,1 0,2 0,3 Thấp
Vịng quay pthu
8,6 5,6 4,9 Thấp
Vòng quay ptrả
1,0 0,9 1,3 Khá
<i><b>Nhận xét chung</b></i> Cơng ty đang ở tình trạng chiếm dụng vốn
Tỷ lệ thanh toán hiện hành
1,1 2,6 1,6 Được
Tỷ lệ thanh toán nhanh
0,2 0,4 1,0 Thấp
Tỷ lệ thanh toán tức thời
0,1 0,2 0,5 Thấp
<i><b>Nhận xét chung</b></i> Khả năng thanh toán khơng tốt
Vịng quay HTK
0,9 0,6 1,0 Thấp
Vịng quay TSNH
1,04 0,73 0,93 Thấp
Vòng quay TSCĐ
1,04 1,19 0,19 Thấp
Vòng quay tổng TS
0,81 0,95 0,78 Rất thấp
Vòng quay vốn CSH
0,95 0,24 1,03 Rất thấp
<i><b>Nhận xét chung</b></i> Hoạt động không hiệu quả
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
-0,10 -0,01 -0,11 Rất xấu
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
0,01 -0,05 -0,01 Rất xấu
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
0,10 -0,08 -0,02
Xu hướng tốt,
nhưng vẫn âm
<i><b>Nhận xét chung</b></i> Cần phát huy để có thể cải thiện t ình hình lỗ
<b>Kết luận :</b>
Tình hình tài chính của cơng ty vẫn còn rất nhiều điểm yếu, đặc biệt trong
năm 2007 Công ty chưa th ực sự quản lý tốt tài chính, năm 2008 đã có sự thay đổi
<b>CHƯƠNG 4: CÁC ĐÁNH GIÁ VÀ GI ẢI PHÁP</b>
<b>4.1.</b> <b>Đánh giá hoạt động tài chính:</b>
Qua q trình phân tích tình hình tài chính ở trên có thể rút ra một số vấn
đề nổi bật như sau:
<b>4.1.1.Một số kết quả đạt được:</b>
- Về công tác thu hồi nợ: nếu những năm trước đây, công tác thu hồi nợ
chưa được quan tâm đúng mức, th ì nay bằng sự thay đổi trong c ơ chế quản lý nợ
như : tổ chức đối chiếc công nợ v ào lúc cuối kỳ, bù trừ công nợ phải thu và phải
trả cùng một đối tượng… những sự thay đổi n ày đã có tác động tích cực trong
việc kiểm sốt tốc độ tăng của nợ phải thu, trong điều kiện hạn chế về khả năng
hoạt động.
<b>- Về cơng tác kiểm sốt chi phí : ngoại trừ khoản lãi nợ vay thì các chi phí</b>
khác đều được kiểm sốt khá tốt, nhất l à chi phí sử dụng cho các cơng tr ình sửa
chữa, so với những năm tr ước thì khoản chi phí này đã được giảm thiểu khá tốt,
đó cũng là nhờ áp dụng nguyên tắc “tiết kiệm là quốc sách”, ví dụ như:
+Tiết kiệm sự tiêu hao nguyên vật liệu bằng cách tổ chức lịch tr ình
cung ứng vật tư khoa học, vừa rút ngắn quãng đường vậ chuyển vừa đẩy nhanh
tiến độ thi cơng.
+Ngồi ra Cơng ty cịn tổ chức kiểm kê định kỳ đối với hàng tồn kho
có nguy cơ khan hiếm, thất thốt như xi măng, thép.
- Cơng ty đảm bảo về mức nợ, không phụ thuộc v ào vốn vay.
- Tỷ số thanh toán hiện h ành tốt.
<b>4.1.2. Những mặt còn tồn tại, hạn chế:</b>
Bên cạnh một số kết quả đài được như trên hoạt động inh doanh của Cơng
ty cịn tồn tại một số mặt hạn chế:
phí thi cơng trong các gói th ầu có thể được điều chỉnh theo mức độ tăng của giá
cả nhưng khả năng bù đắp thấp. Điều này được thể hiện khá rõ trong năm 2007,
khi chỉ số giá tăng cao lên đến 15,3% ( trong đó vật liệu xây dựng tăng 14%
-theo số liệu thống kê) đã làm chi phí tăng cao hơn doanh thu nên có nhi ều cơng
trình khơng lời mà cịn bị lỗ.
- TSCĐ khơng được đầu tư hợp lý
- Hiệu quả sử dụng vốn đầu t ư thấp.
Ngoài ra kế hoạch lập ra chưa đầy đủ, trong đó kế hoạch về t ài chính là rất
quan trọng để đánh giá đo lường mức độ hoàn thành về mặt giá trị nhưng lại
chưa được chuẩn bị.
<b>4.2. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của cơng ty:</b>
Trên cơ sở đánh giá những ưu điểm và hạn chế về tình hình tài chính của
Công ty, đồng thời căn cứ vào định hướng phát triển trong thời gian tới, một số
biện pháp được đề xuất góp phần cải thiện t ình hình tài chính như sau:
<b>Giải pháp cải thiện tỷ suất lợi nhuận tr ên vốn:</b>
Qua sự phân tích ở trên ta thấy rằng muốn cả thiện ROE và ROA chỉ có
thể tác động lên cá nhân tố sau: lợi nhuận, doanh thu, t ài sản, vốn chủ sở hữu.
- Đối với doanh thu: nếu kế hoạch đề ra thực hiệ n được 100% thì sẽ tạo ra
10.583.291.000 đồng ( tăng 42% so với năm 2008)
- Đối với lợi nhuận: nếu chi phí vẫ n được quản lý tốt thì sẽ tạo ra
145.923.000 đồng lợi nhuận, tăng 58% so vớ i năm 2008.
- Đối với tài sản: việc thu hẹp quy mô n ày sẽ góp phần đáng kể để cải
thiện ROA. Vì trong điều kiện hiện nay việc thu hẹp tốt h ơn là mở rộng tài
sản.
<b>→ Với tính tốn ở trên thì ROE sẽ là 0,2% ( với điều kiện cố định vốn chủ sở</b>
hữu). Mặc dù ở mức thấp nhưng cũng là tín hiệu khả quan so với xu h ướng
giảm sút nghiêm trọng của ROE hiện nay.
Để làm được điều đó ngồi việc duy trì các biện pháp hữu hiệu nh ư trên
thì Cơng ty có thể tham khảo một số giải pháp sau:
cả luôn biến động. Trên kế hoạch được lập, nhà quản trị vừa có thể kiểm sốt q
trình hoạt động lại vừa có thể d ùng làm căn cứ so sánh kết quả đạt được để tìm
biện pháp khắc phục. Đồng thời với việc lập kế hoạch l à xác định hạn mức tín
dụng trên cơ sở cân đối giữa nhu cầu và khả năng, từ đó xã định được chi phí
vốn, nhờ vậy mà quyết định kinh doanh, đầu t ư của Công ty được đưa ra một
cách chính xác, là nguyên nhân quan tr ọng để vốn đầu tư của chủ sở hữu được sử
dụng hiệu quả.
Về việc cải thiện hiệu suất sử dụng vốn: cải thiện hiệu suất sử dụng
vốn là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Để l àm được điều đó trước hết
phai tác động lên doanh thu.
<b>+ Giải pháp tăng doanh thu : theo ước tính sẽ có khoảng 4000 tỷ</b>
đồng để cấp cho hoạt động sửa chữa nâng cấp cầu đ ường cho các quận quận Tân
Phú, quận Gò Vấp và quận 8. Đây là cơ hội để Công ty cải thiện doanh số. Hiện
nay hoạt động sửa chữa là hoạt động có tiềm năng nhất, để doanh thu từ hoạt
động này cần phải có sự chuẩn bị tốt trong cơng tác đấu thầu, đối với các gói thầu
lớn có thể liên kết với doanh nghiệp khác, đối với việc dự tốn chi phí phải gần
với thực tế, vì vậy phải tăng cường cơng tác thăm dị khảo sát thị trường.
<b>+ Giải pháp nhằm làm tăng tốc độ luân chuyển các khoản phải thu</b>
- Chiết khấu hợp đồng cho ngân h àng vừa có thể nhanh chóng thu hồi vốn
lại vừa có thể tránh phát sinh các khoản nợ khó đ òi.
- Định kỳ đối chiếu cơng nợ ít nhất 1 lần vào cuối năm để có hoạch thu
<b>CHƯƠNG 5: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b>
<b>5.1.</b> <b>KẾT LUẬN:</b>
Qua q trình phân tích tình hình tài chính Cơng ty Phú Tân ta th ấy hoạt
động của công ty giảm mạnh v ào năm 2007, hai năm liên ti ếp 2007 và 2008 công
ty đều kinh doanh thua lỗ. Mặc d ù năm 2008 tình hình cơng ty có vẻ khởi sắc
hơn nhưng do tình hình biến động bất ổn về giá cả v à thị trường xây dựng nên
hoạt động của công ty vẫn ch ưa thể làm ăn có lợi nhuận được.
Hiện nay tình hình tài chính vẫn cịn nhiều bất ổn , tài sản Công ty chưa sử
dụng đúng mức không tận dụng đ ược hết khả năng của nguồn t ài sản dẫn đến ảnh
hưởng rất xấu đến doanh thu v à lợi nhuận. Tuy nhiên Công ty c ũng đã sử dụng
tốt các khoản vay nợ phục vụ cho các Công tr ình xây dựng.( mặc dù lợi nhận vẫn
ở mức âm nhưng lợi nhuận cũng đã tăng 78% so với 2007)
Nhìn chung Cơng ty cũng chỉ mới thành lập được hơn 5 năm nên vẫn phải
gặp những khó khăn rấ t nhiều trong kinh doanh, đặc biệt l à trong giai đoạn thị
trường xây dựng đang có những bất ổn rất lớn nên đã dẫn đến tình hình phát triển
Cơng ty theo chiều hướng đi xuống, nhưng trong giai đoạn từ 2009-2012 với tình
hình xây dựng đã được ổn định và Cơng ty cũng đã có những bước trưởng thành
hơn, việc ký kết đấu thầu các cơng tr ình xây dựng ngày càng nhiều sẽ làm cho
Công ty phát triển ngày một tăng lên.
<b>5.2. KIẾN NGHỊ:</b>
Trên cơ sở của việc tìm hiểu tình hình tài chính của Cơng ty, tơi có một số
kiến nghị như sau:
Một là : xây dựng các định mức chi phí, hạn mức tín dụng ngắn hạn tạo c ơ
sở để lập kế hoạch.
Hai là : chuẩn bị tốt các kế hoạch t ài chính, tăng cường cơng tác nghiên
cứu thị trường để nâng cao khả năng trúng thầu, tăng doanh thu từ hoạt động xây
lắp.
Ba là : cần tăng cường các thiết bị, máy móc nhằm phục vụ tốt cho việc
xây dựng.
Và cuối cùng đó là tăng cường công tác quản lý, tổ chức, đ ào tạo cán bộ:
sự phân công lao động hợp lý, l à sự bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật cho người
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. Phạm Văn Dược. Kế tốn quản trị và phân tích kinh doanh. Nhà xu ất bản
Thống kê, 2000
2. Nguyễn Hải Sản. Quản trị tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Thống kê,
2001.